Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11. - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 bông); - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi; - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và - Lớp trưởng nhận xét thi đua. phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11 - GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày - HS quan sát 20/11 - GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương các nhà giáo + Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi ích - HS trả lời : mười năm, . + trồng cây, trồng người Vì lợi ích trăm năm, . + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai? a. a. Các thầy cô giáo a. Các thầy cô giáo b. b. Bố mẹ c. c. Y, bác sĩ + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ + 1982 chức vào năm nào? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay, trao quà cho hs trả lời đúng 3. Hoạt động luyện tập:15’ * Biểu diễn văn nghệ GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp - HS biểu diễn văn nghệ hưởng đã chuẩn bị ứng chủ đề “Kính yêu thầy cô”. 4. Hoạt động vận dụng: 2’ * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung các tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe HS bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham - Đại diện HS lên nhận giải gia hoạt động. thưởng * Hoạt động 2: - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, tranh vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn làm một vài sản phẩm đơn giản - HS quan sát theo chủ đề. - GV hỏi: + Con dự định làm sản phẩm gì? + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những nguyền vật liệu gì? - HS trả lời + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các thế hệ học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu sắc, gửi lòng thành biết ơn đến - HS lắng nghe những người “tháng tháng, năm năm vẫn không ngừng chèo lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo; Không thầy đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta - Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 51: et, êt, it I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát lên bảng. 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm - HS tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đọc. HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần et. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo - HS ghép thành êt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo - HS ghép thành it. + GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - HS đánh vần - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đọc trơn. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương - HS đánh vần, ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS nêu. Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu - HS lắng nghe, quan sát yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng HS đọc . 4. Hoạt động viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết - HS đọc mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, - HS viết kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. TIẾT 2 - HS lắng nghe 5. Hoạt động viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - GV nhận xét và sửa bài của HS - HS viết 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it. - HS lắng nghe - GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, - HS đọc thầm, tìm. GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần - HS đọc et, êt, it trong đoạn văn lần. -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - HS xác định - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS đọc + Thời tiết được miêu tả như thế nào? + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời. +Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những - HS trả lời. người đó mặc trang phục gì? +Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. - HS trả lời. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và - HS trả lời. lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa - HS trả lời. đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... - Tranh thể hiện thời tiết cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. nóng và lạnh. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it và - HS nói. đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và - HS lắng nghe khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 10:CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền khác nhau(làng quê miền núi và làng quê miền biển). - Năng lực nhận thức khoa học: + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+ Bài giảng PoWerPoint. Tranh ảnh, video về cảnh thành phố. - HS: + Giấy màu, hồ dán, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 3’ - GVsử dụng phần Phần mở đầu trong SGK, đặt câu hỏi: +Em sống ở làng quê hay thành phố? - HS trả lời +Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - HS trả lời - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảnh khác nhau. 2. Hoạt động khám phá:8’ - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGKvà - HS quan sát. trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? - HS trả lời. + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? + Người dân ở đây thường làm gì? - HS trả lời. + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế - HS trả lời. nào?) - HS nhận xét, bổ sung - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, ) - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát - HS nêu hiểu biết hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây. 3. Hoạt động thực hành:13’ - GV quan sát hình trong SGK; trả lời câu hỏi: + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác - HS quan sát. nhau? + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - HS trả lời. - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu - HS trả lời. một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt quang cảnh làng quê, vùng - HS trả lời. biển và các vùng miền. - HS nhận xét, bổ sung Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển - HS lắng nghe 3. HĐ đánh giá:3’ - HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó - HS lắng nghe biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:3’ - Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh - HS lắng nghe và thực các vùng miền. hiện. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nêu - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. + Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động:5’ - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? bảng con 9 -2 = ? 9 – 7 =? 10 - 2= ? 10 -8 = ? 10 – 3 =7. - HS nêu lại các phép tính 2.Hoạt động 2: Thực hành luyện tập:23’ Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 - HS lắng nghe và hiểu yêu (6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, cầu 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình thành bảng trừ trong phạm vi 10. - Cho HS làm bài - GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. - HS nêu kết quả. Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng phép trừ - HS khác nhận xét tương ứng mỗi hàng. - HS đọc lại kết quả. Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS thi đua tìm nhanh, - HS lắng nghe và hiểu yêu - Nhận xét khen những em tìm nhanh,đúng. cầu Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = 4, 6 – HS nhẩm tính ra kết quả các 2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. phép tính ghi trên mỗi con Bài 3: Số? thỏ. Từ đó tìm ra các con thỏ - GV nêu yêu cầu của bài. ghi phép tính có kết quả là 4. Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = - HS lắng nghe và hiểu yêu 2, 9 – 8 = 1. cầu - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét,tuyên dương. Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép tính thích hợp. Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống nước, còn - HS lắng nghe và hiểu yêu lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép tính tương ứng cầu là 10 – 5 = 5. - GV nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS làm bài . - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trình bài làm. - Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. 2. Năng lực chung” - Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ để HS có cơ hội phát huy năng lực giải quyết vấn đề. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hc sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Bé học phép trừ - HS hát (Nguyễn Ngọc Lan) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Số (Vở BT/ 66) - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát - Dòng đầu tiên có mấy viên bi? Có 7 - Bớt đi mấy viên bi? Bớt 1 Số viên bi còn lại là bao nhiêu? 6 Yêu cầu HS quan sát tranh và điền vào ô -HS nghe trống - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm. Bài 2: Tô màu những chú thỏ ghi phép - 1 HS nhắc lại yêu cầu tính có kết quả bé hơn 5 (Vở BT/ 66) - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4 - GV nêu yêu cầu - Các số nào bé hơn 5? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi(3’) để - HS làm vào vở BT làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên - 1 HS nhắc lại yêu cầu dương. -Hs nêu Bài 3:Số? (Vở BT/ 66) - HS nhận xét, bổ sung. - GV nêu yêu cầu - HS làm vào vở BT - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn - HS nhận xét, bổ sung. chậm - HS làm vào vở BT Bài 4:Số? (Vở BT/ 66) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu H thảo luận nhóm 2 (4’)để làm - HS nghe bài - HS làm vào vở BT - GV nhận xét, tuyên dương HS nêu kết quả - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống? (Vở BT/ 66) HSNK - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm - GV nhận xét, tuyên dương VẬN DỤNG + Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it. - Làm được các bài tập liên quan. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh quét dọn. 2. Năng lực chung - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác 3, Phẩm chất - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh trang 42/VBT HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Lớp hát/ chơi trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: vần, tiếng, từ đồng thanh đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: đoạn văn đồng thanh đọc - GV giới thiệu bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối hình vẽ với từ thích hợp - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - 1 HS đọc - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ - mái tóc được tết cẩn thận, gọn gàng gì? rất đẹp * Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài nên cột, tết lại gọn gàng - Vậy mình nối với từ nào? - tết tóc - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr - HS làm vào vở 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2-3 từ - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT với tranh - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, - HS lắng nghe tuyên dương HS làm tốt * GDMT: GDHS biết quét dọn nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua tranh 2 - 1 HS đọc Bài 2: Điền et, êt hay it - Điền vần et, êt hay it vào chỗ chấm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập thích hợp với tranh vẽ - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - thịt bò - it - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - HS nhận xét, bổ sung - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - HS làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương - HS chậm/ KT chỉ cần điền được từ ở - Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn tr 1, 2 lại - HS thực hiện - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT (bồ kết, con vẹt) - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài làm của bạn - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc yêu cầu Bài 3: Nối - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập hợp - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - 2 HS đọc - HS làm bài - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 từ, - YCHS tự làm vào vở cụm từ với nhau - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT A B - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên Đàn vịt tết tóc cho bé. dương. Mẹ trở rét. Trời bơi ở ao. VẬN DỤNG Trò chơi: Tìm tiếng từ có vần et, êt, - 2 đội chơi it - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần et, êt, it và đặt câu với các vần đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực tư duy và lập luận: + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của số 0 trong phép trừ : số nào trừ với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính. + Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của . bài toán. - Năng lực giao tiếp: Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phéptrừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ .Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung: - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói ki tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Gv tổ chức trò chơi tìm ra bảo vệ rừng xanh - HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học:25’ a. Khám phá: Số 0 trong phép trừ - Qua các câu hỏi và hình ảnh ở câu a, câu b, GV yêu cầu HS nêu được các phép tính tương - HS nêu 3- 1 = 2, 3- 2 = 1. ứng: 3- 1 = 2, 3- 2 = 1. - Ở câu c, GV yêu cầu HS nêu được phép tính 3 - 3. - HS nêu được phép tính 3 - 3. - GV yêu cầu quan sát thấy trong bể cá không còn con cá nào, từ đó có kết quả phép tính: 3- 3 - HS quan sát và trả lời = 0. - Ở câu d, GV gợi ý để HS nêu được phép tính 3- 0. - HS nêu được phép tính 3- 0. - GV yêu cầu quan sát thấy trong bể vẫn còn 3 con cá, từ đó có kết quả phép tính: 3 - 0 = 3. - HS quan sát và trả lời - GV chốt: GV có thể lưu ý HS biết: "số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ cho 0 cũng bằng chính số đó. - HS lắng nghe b. Hoạt động: Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS dựa vào lưu ý ở "Khám - HS nêu phá", HS có thể nhấm ra kết quả, rồi nêu kết quả - HS lắng nghe từng phép tính trong bài - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài - HS làm - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS lắng nghe Bài 2: - HS đọc - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhẩm ra kết quả từng phép - HS nêu tỉnh rồi tìm được các phép tính có cùng kết quả. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài - HS làm - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS lắng nghe Bài 3: - HS đọc - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS HS quan sát hình vẽ - HS nêu - GV yêu cầu HS làm - HS lắng nghe - GV chữa bài, vì sao em tìm được kết quả của - HS làm phép tính này? - HS lắng nghe, trả lời 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm:2’ - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - Khuyến khích HS tìm ví dụ thực tế để thực - HS trả lời hành. - GV tổng kết bài học. - HS thựchành - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 52: ut, ưt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. 2. Năng lực chung: - Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một -Cả lớp đọc trơn đồng thanh lần. tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ut. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép thành ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - HS đánh vần - Đọc tiếng trong SHS -HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần, lớp đánh vần. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS tự tạo nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, - HS nhận biết đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng:7’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV - HS viết quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần ut, ưt. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS xác định - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Trận đấu thế nào? - HS trả lời. + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? - HS trả lời. + Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời. + Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời. + Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Hai đội đá bóng, có trọng Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng tài, đội nào đá bóng vào lưới đá) đội kia nhiều hơn thi đội ấy +Em biết gì về môn thể thao này? thắng.. +Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? - HS trả lời. -Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể - HS trả lời. thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS tìm viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 53: ap, ăp, âp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ap, ăp âp. \ + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât - HS lắng nghe và quan sát để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần ap. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo - HS ghép thành ăp. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo - HS ghép thành âp. - GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp. - HS đọc
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx