Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Các số 7, 8, 9

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Các số 7, 8, 9

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9

- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.

- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .

- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lwọng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh tình huống

- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9 trong bộ đồ dùng Toán 1.

- Vở, SGK

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 9640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Các số 7, 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lwọng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống
- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chung
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 7 cái trống
+ 8 máy bay
+ 9 ô tô
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 7, 8, 9.
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
- Có mấy cái trống? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 7
- Có 7 cái trống, 7 chấm tròn
- Ta có số 7.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy máy bay? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 8.
- Có 8 máy bay, 8 chấm tròn
- Ta có số 8.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy ô tô? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 9.
- Có 9 ô tô, 9 chấm tròn
- Ta có số 9.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 7, 8, 9.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 7 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 7 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 8 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 8 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 9 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 9 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Giáo viên vỗ tay 7 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 7
- Giáo viên vỗ tay 8 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 8.
- Giáo viên vỗ tay 9 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 9.
2. Viết các số 7, 8, 9.
* Viết số 7
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 7 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn).
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2).
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 7
* Viết số 8
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 8
* Viết số 9
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 9
- GV cho học sinh viết các số 7, 8, 9.
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng mỗi loại đồ chơi có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ 8 con gấu. Đặt thẻ số 8
+ 7 đèn ông sao. Đặt thẻ số 7
+ 9 ô tô. Đặt thẻ số 9
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy tam giác?
+ 4 tam giác ghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng tam giác cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số tam giác cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
+ Có 4 tam giác
+ Ghi số 4
- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy 
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-9 và 9-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 9 và đếm từ 9 đến 1
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 8 hộp quà
+ Có 9 quả bóng
+ Có 7 quyển sách
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.
IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: 
 Chuẩn bị bài số 0.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_cac_so_7_8_9.docx