Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt BÀI 44: IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các tranh minh họa Bà em. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - GV cho HS viết bảng au, âu, êu -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần iu + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu. • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -Hs lắng nghe + Đọc trơn vần -HS đánh vần tiếng mẫu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. -HS tìm • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng -HS nêu - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. -HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói -HS nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết rìu, đọc trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, -HS thực hiện con cừu. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. -HS tìm - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát viết các vần ưu, iu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và rìu, lựu (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần -HS viết iu, ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, HS đọc thầm, tìm . ưu. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu - HS xác định (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả đoạn - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? - HS trả lời. + Lời của bà thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà thường làm các công việc gì trong nhà? - HS trả lời. Bà gìúp em làm những việc gì? - HS trả lời. Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời. Tình cảm của em đối với bà như thế nào? - HS trả lời. (Gợi ý: Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà - HS đặt câu. và gìa đình. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học bằng trò chơi phù hợp. -Hs tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS chơi động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần -HS lắng nghe ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2. Năng lực chung - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. 3. Phẩm chất - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. + Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, - HS lắng nghe đưa ra câu hỏi để HS trả lời: - HS trả lời - Em thường chơi những trò chơi gì? - GV khuyến khích một số HS kể về trò - HS kể về trò chơi mình thích chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Hoạt động khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK, SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận +Kể tên các hoạt động vui chơi trong - Đại diện các nhóm trình bày từng hình - Các nhóm khác nhận xét, bổ + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? sung Vì sao? + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì - HS kể tên sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - HS nghe luật chơi 3. Hoạt động thực hành GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp - HS tham gia trò chơi cờ”, “ô ăn quan” - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) - Tổ chức chơi: + Chia lớp thành 2 đội + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm - HS chơi trò chơi theo cặp các trò chơi an toàn và không an toàn. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc. Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV - HS quan sát tranh trong SGK tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em - Nhóm thảo luận và trình bày ý Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia kiến trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 4. Hoạt động vận dụng sung - GV cho HS quan sát các hình trong SGK, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại - HS lắng nghe diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình: + Đây là trò chơi hay hành động gì? + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? - HS lắng nghe + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và đánh giá - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. - HS nêu Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình - HS lắng nghe và người khác 5. Đánh giá Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 6. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Chiều thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10. - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi (hỏi về cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Tính nhẩm? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân bằng miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe. làm đến hết bài 5+ 5= 5+ 3 = - HS thực hiện vào bảng con. 1+ 9= 1+ 6= 5+ 3= 3+ 6= - HS viết vào VBT. * Viết kết quả bài tập vào bảng con - Y/C HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 2+2= 1+5= 2+4= -HS trả lời 2+3= 3+3= 4+2= - GV cho HS chia sẻ trước lớp - GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 2+ 3 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? -Vẽ gấu bông - GV hỏi về nội dung bức tranh: + ở hình a bên trái có bao nhiêu con - 1 gấu bông gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? -2 gấu bông Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con gấu? - HS nêu miệng + Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta - HS nhận xét bạn làm phép tính gì? +GV yêu cầu HS nêu phép tính tương -HS làm vở ứng với hình vẽ. + Viết kết quả vào vở BT - GV cho HS làm bảng con - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm tương tự - GV cho HS làm vở - HS lắng nghe. - HS trả lời VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần au, âu, êu, iu, ưu. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, - HS viết vở ô ly. âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Hoạt động trải nghiệm Bài 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV mở nhạc bài “Ai yêu nhi đồng bằng - HS nghe nhạc và hát theo. Bác Hồ Chí Minh” cho cả lớp nghe. Các em cảm thấy như thế nào khi nghe và - HS nhắc lại tên bài. hát bài hát này? -Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ đạy không? - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay của chúng ta là bài: Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ Tìm hiểu năm điều Bác Hồ dạy. - GV yêu cầu HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy mà em biết. HS nêu theo hình thức cá nhân Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ dạy 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bảo; 2. Học tập tốt, lao động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - Kể một số việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Lựa chọn hành vi phù hợp với điều Bác dạy: GV đưa ra một số tranh tình huống và --HS làm việc theo nhóm 4, 2 các điều Bác Hồ dạy, hs lên sắp xếp tranh nhóm lên thi gắn tranh phù hợp cho phù hợp với điều Bác Hồ dạy + tranh 1: ủng hộ đồng bào lũ lụt +tranh 2: hăng hái phát biểu +tranh 3: không bắt nạt bạn +tranh 4: trực nhật lớp +tranh 5: nhặt được của rơi trả lại người mất HS quan sát tranh cùng thảo luận -GV Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (tuỳ nhóm đóng kịch theo các tình theo sĩ số của lớp, sao cho mỗi nhóm không huống trong tranh mình bốc thăm được quá 6 em). Hs nhóm khác trả lời nội dung Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm tranh của nhóm bạn. lên bôc thăm 1 bức tranh trong sgk, thảo luận và đóng vai lại bức tranh đó để hs dưới lớp đoán xem bức tranh thể hiện điều dạy nào của Bác Hồ Hs dưới lớp kể cho các bạn về những điều em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. 1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là biết giúp đỡ người gặp khó khăn. 2/Học tập tốt, lao động tốt là biết học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ việc nhà 3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự trong lớp, trong lúc thảo luận, không tranh bạn đánh bạn. 4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn rửa tay thường xuyên, áo quần sạch sẽ gọn gàng. 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là biết nhận lỗi khi làm sai. GV chốt: Thông qua việc hiểu rõ được ý Đại diện nhóm trình bày trước lớp nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy, các em hãy phấn đấu, nỗ lực để trưởng thành, là những người con ngoan, trò giỏi, những người góp phần đưa đất nước ngày một phát triển vững mạnh, sánh vai với các cường quốc năm châu. 3. Hoạt động luyện tập: 13’ Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí từng tình HS quan sát, trả lời cá nhân câu huống được nêu trong hoạt động thực hành hỏi. ở SGK theo các bước sau: Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của Gv yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức ai đánh rơi. tranh. Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không chịu đánh răng rửa mặt GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức tranh GV chia lớp thành các 6 nhóm tùy theo tình hình lớp. HS thảo luận nhóm. Nhóm 1,2,3 thảo luận tranh số 1 đóng vai và Đại diện từng nhóm lên trước lớp giải quyết tình huống. sắm vai xử lí tình huống. Các bạn trong lớp quan sát và đưa ra ý kiến Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy tiền ai nhận xét cách giải quyết tình dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó? huống của nhóm vừa thực hiện. Nhóm 4,5,6: Một buổi sáng trời lạnh, bé Tình huống 1: Em phải trả lại tiên Lan làm không chịu rửa mặt. Nếu em là chị rơi cho người mất bằng cách đưa ( anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé Lan. cô hay đưa cho giám thị. ( theo GV nêu tình huống, dành thời gian cho HS điều 5) trao đổi trong nhóm để đưa ra cách Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh giảiquyết tình huống và phân công bạn sắm sạch sẽ thân thể ( theo điều 4) vai. -GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn bằng cách giơ thẻ hoặc giơ tay. 4. Hoạt động vận dụng: 4’ Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. - HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba mẹ và - HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 điều Bác mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy Hồ dạy. ở nhà. Tổng kết: -GV yêu cẩu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động. _ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu -Hs viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có -Hs đọc thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, mưu. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn: 9’ HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc (theo cá nhân - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? Hà ngắm mây mù khi nào? -Hs trả lời Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời 4. Hoạt động viết câu: 10’ - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ -Hs lắng nghe vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ -HS viết thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết -HS nhận xét của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày. Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS -Hs lắng nghe trả lời. -Hs lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi HS: 1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm? -Hs trả lời Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy -Hs trả lời nhiêu ngày. GV hỏi HS: 3. Cô bé gặp ai? 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? -Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -Hs trả lời 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -Hs trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao -Hs trả lời đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -HS kể nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện -HS kể cho HS để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những -HS lắng nghe từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu còn thời gian). GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx