Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm NÓI LỜI YÊU THƯƠNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Học sinh nhận diện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói yêu thương. - Tham gia tích cực vào hoạt động ca múa hát. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết kính yêu và biết ơn thầy, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Âm thanh, trang phục, phương tiện, dụng cụ cần thiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. - GV cho HS hát tập thể bài: Em yêu trường em. 2. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề. a, Tổ chức cho HS thi hát về thầy, cô. - Chia lớp thành 2 đội thi hát nối tiếp, đội nào thuộc được nhiều bài hát về chủ điểm hơn, đội đó sẽ thắng cuộc. - Sau khi phần thi hát GV khen ngợi và cho cả lớp hát hoặc kể chuyện, đọc thơ về thầy cô. b, Nêu cảm nghĩ của em về thầy, cô. - HS biết tỏ lòng biết ơn thầy, cô. - Biết lễ phép với thầy cô giáo. * Hoạt động 2:Tổng kết. - GV nhận xét, tuyên dương HS. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 48 : yên - yêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được vần yên - yêt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần yên - yêt. - Tìm đúng tiếng có vầnyên - yêt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần yên - yêt, từ yên ngựa, yết kiến. - Đọc hiểu bài Sư tử và lợn con, đặt và trả lời câu hỏi về cách xử lí tình huống khi bị bắt nạt. 2. Năng lực, phẩm chất . - Có kĩ năng xử lí tình huống khi bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động: Trò chơi tìm ô chữ (?) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm ô chứa vần hoặc tiếng chứa vần vừa học ( vần iên, iêt)? - HS chơi trò chơi, tìm và đọc to vần hoặc tiếng vừa tìm được. - Yêu cầu HS viết bảng: bờ biển. - GV nhận xét. B. Khám phá vần mới I. Giới thiệu bài Hôm nay cô sẽ giới thiệu với chúng ta hai vần mới đó là vần yên và vần yêt. - HS lắng nghe. II. Thực hành 1. Luyện đọc vần, tiếng, từ. a, Vần yên - GV chiếu tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì? - HS trả lời: tranh vẽ con ngựa. - Mũi tên chỉ vào vật gì trên lưng ngựa? - TL: yên ngựa Yên là cấu trúc nâng đỡ cho người cưỡi hay vật tải khác đeo trên lưng động vật. Loại phổ biến nhất là yên ngựa (?) Từ yên ngựa có tiếng nào chúng ta đã học, tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng ngựa chúng ta đã học, tiếng yên chúng ta chưa học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: yê n - Đọc trơn: yên - Vần yên gồm những âm nào? - Trả lời: vần yên có âm yê đứng trước, âm n đứng sau. - Yêu cầu HS phân tích lại vần yên. - YC đọc trơn b, Vần yêt - GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: tranh vẽ vua và quan . Khi quan đến xin gặp vua hoặc một ai đó đến gặp một người có cương vị cao gọi là yết kiến (?) Từ yết kiến có tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: có tiếng yết chúng ta chưa học. - Đánh vần: yê t GV hướng dẫn HS đánh vần từ chậm đến nhanh. - Đọc trơn: yêt (?) Phân tích vần yêt? - Trả lời: vần yêt gồm âm yê đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng yết: + Đánh vần: yê – tờ - yêt- sắc – yết. + Đọc trơn: yết + Phân tích tiếng yết: tiếng yết gồm có yê đứng trước, âm t đứng sau, thanh sắc trên âm ê. (?) Hôm nay cô dạy con hai vần mới nào? - Trả lời: đó là vần yênvà vần yêt. - GV cho HS đọc sách phần Khám phá. 2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1:(?) Bức tranh vẽ phong cảnh như thế nào? Bức tranh có phong cảnh yên ả * Tranh 2:(?)Đây là loài chim gì? Con yến Chim yến là một loài chim dùng nước bọt để làm tổ và tổ yến có giá trị rất lớn. * Tranh 3:(?) Đố các bạn, đây là cái gì? - GV giải nghĩa:bảng giá dùng để ghi giá của một món hàng hay món ăn gọi là yết giá - Đọc trơn: yên ả, con yến, yết giá (?) Tìm tiếng có chứa vần yên, yêt? Tiếng: yên, yến, yết (?) Đánh vần, phân tích tiếng yên, yến, yết. 3. Tạo tiếng có chứa vần yên và vần yêt. - GV lưu ý HS: vần yên, yêt tạo được tiếng ít , vì vậy giáo viên yêu cầu hs đọc lại các tiếng có trong bài, dựa vào các tiếng đó tìm các tiếng, từ mới. - HS trả lời: yên xe, yên vui, yên bình, niêm yết. - GV yêu cầu HS có thể đặt câu với các từ vừa tìm được. 4. Viết bảng con - GV cho hs quan sát * Vần yên (?) Vần yên gồm những chữ gì? Vần yên gồm chữ y,ê chữ n đứng cuối. (?) Các chữ trong vần yên cao mấy ô li? Chữ i, ê, cao 2 ô li. Chữ y 5 ô li + GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. + GV viết mẫu, nêu quy trình Yêt:(?) Vần yêt gồm những chữ gì? Vần yêt gồm chữ y, ê đứng trước, chữ t đứng cuối. (?) Các chữ trong vần yêt cao mấy ô li? Chữ ê cao 2 ô li,t cao 3 ô li. Chữ y cao 5 ô li + GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. + GV viết mẫu, nêu quy trình. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. * Từ yên ngựa: (?) Phân tích từ yên ngựa? Từ yên ngựa gồm tiếng yên đứng trước, tiếng ngựa đứng sau. (?) Các con chữ trong từ yên ngựa cao mấy ô li? Các con chữê, n , ư, a cao 2 ô li. Con chữ y, g cao 5 ô li (?) Chữ yên cách chữ ngựa mấy ô li? Chữ yên cách chữ ngựa1,5 ô li. + GV viết mẫu, nêu quy trình. Lưu ý HS cách đặt dấu thanh. + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét. yết kiến: (?) Phân tích từ yết kiến? Từ yết kiến gồm tiếng biệt đứng trước, tiếng thự đứng sau. (?) Các con chữ trong từ yết kiến cao mấy ô li? Các con chữ i, ê, n cao 2 ô li. Chữ t cao 3 ô li, chữ y, k cao 5 ô li + GV viết mẫu, nêu quy trình. Lưu ý HS cách đặt dấu thanh. + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét Tiết 2 5. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. - HS đọc bài 6. Đọc bài ứng dung: Sư tử và lơn con a, Giới thiệu bài đọc (?) Tranh vẽ những con vật nào? Tranh vẽ Sư tử và lợn con, tê tê. (?)Cử chỉ nét mặt của sư tử và lợn con như thế nào? Lợn con buồn, sợ hãi. Sư tử dận dữ - GV: Chuyện gì đã xảy ra với lợn con nhỉ? Chúng ta cùng đọc bài để tìm hiểu nhé. b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ (?) Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? tiếng yên . + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng yên * Đọc bài (?) Bài có mấy câu? Bài có 6câu. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, 3 bàn là một nhóm, mỗi bạn sẽ đọc 1 câu. Khi đọc chú ý ngắt hơi sau dấu phảy, nghỉ hơi sau dấu chấm. - Gọi các nhóm đọc. - GV nhận xét. - Yêu cầu đọc cả bài c, Trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi: Vì sao sư tử phán là tê tê rất tệ? Trả lời: Vì tê tê phá nhà của lợn con. - GV nhận xét. (?) Nếu là sư tử em sẽ nói gì với tê tê? - GV nhận xét. 7. Nói và nghe - GV: Bạn làm gì khi bị bắt nạt? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong đó một bạn hỏi, một bạn trả lời sau đó đổi ngược vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút. - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. 8. Viết vở Tập viết - - GV hướng dẫn HS cách viết. - GV quan sát, hướng dẫn một số bạn gặp khó khăn. - GV nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá. (?) Hôm nay chúng ta học vần mới nào? (?) Phân tích vần yên, yêt. - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Thuộc bảng cộng 2 trong phạm vi 10. -Vận dụng được bảng cộng 2 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. - Có ý thức tự giác, tích cực tronghọc tập môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tivi, máy tính - HS: SGK Toán, VBT toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động - GVtổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” bằng bài 1. + GV chia lớp thành 3 đội, cử đại diện mỗi đội gồm 2 HS lên chơi. + GV dán 2 tờ bìa ghi các phép tính của bài 1, chuẩn bị các tờ bìa có ghi kết quả ở dưới. - GV cùng HS quan sát, nhận xét. HĐ2.Thực hành – luyện tập Bài 2:GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 2. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào VBT toán, 1 em lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - GV gắn bảng phụ ghi nội dung bài 3 lên bảng. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào VBT - Gọi HS đọc kết quả, nêu cách làm. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát nội dung bài 4 trong SGK trang 61. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”, chia làm 2 đội chơi. Đội nào làm nhanh, làm đúng là thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chốt kết quả: 3 hình tròn, 3 hình tam giác, 3 hình vuông. HĐ3.Vận dụng Bài 5: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống - GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT. HĐ4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi “đối đáp”. Lần lượt tổ 1,2 đưa ra phép tính trong bảng cộng 2 (ở cả 2 cột) thì tổ 3, 4 trả lời và ngược lại. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 49: uôn - uôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được vần uôn – uôt biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần uôn,uôt. - Tìm đúng tiếng có vần uôn,uôt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần uôn,uôt, từ chuồn chuồn, chuột nhắt. - Đọc hiểu bài “ Chuột nhắt ra phố”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật 2. Năng lực, phẩm chất. - Có lòng ham thích tìm hiểu, biết yêu gia đình, yêu quê hương, yêu nơi mình sinh ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi,, máy tính, slide minh họa bài đọc: chuồn chuồn, chuột nhắt, tranh minh họa bài học.. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động: Trò chơi Ai nhanh ai đúng (?) GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau điền c, k, gh, g? - HS tham gia chơi trò chơi ...éo ...o ....ì ....ọ ....à.....ô ....ế .....ỗ - HS và gv nhận xét. B. Khám phá vần mới I. Giới thiệu bài Hôm nay cô sẽ giới thiệu với chúng ta hai vần mới đó là vần uôn,uôt - HS lắng nghe. II. Thực hành 1. Luyện đọc vần, tiếng, từ. a, Vần uôn - GV chiếu tranh và hỏi: Đây là con gì? - HS trả lời: đây là con chuồn chuồn. (?) Từ chuồn chuồn có âm nào chúng ta đã học, âm nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng chuồn chúng ta đã học âm ch, vần uôn chúng ta chưa học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: uô n uôn ôô ôô- Đọc trơn: uôn - Vần uôn gồm những âm nào? - Trả lời: vần uôn có âm uô đứng trước, âm n đứng sau. - Yêu cầu HS phân tích lại vần uôn. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuồn. + Đánh vần: uô(đọc là ua) – nờ - uôn. + Đọc trơn: uôn + Phân tích tiếng chuồn: tiếng chuồn gồm âm ch đứng trước, vần uôn đứng sau, thanh huyền trên âm ô b, Vần uôt - GV chiếu tranh và hỏi: Đây là con gì? (?) Từ chuột nhắt có tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: có tiếng chuột chúng ta chưa học. (?)Từ chuột nhắt có tiếng nào chúng ta đã học? - Trả lời: tiếng nhắt chúng ta đã học. - Đánh vần: uô t uôt GV hướng dẫn HS đánh vần từ chậm đến nhanh. - Đọc trơn: uôt (?) Phân tích vần uôt? - Trả lời: vần uôt gồm âm uô đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuột: + Đánh vần: chờ- uốt- chuốt- nặng – chuột. + Đọc trơn: chuột + Phân tích tiếng chuột: tiếng chuột gồm âm ch đứng trước, vần uôt đứng sau, thanh nặng dưới âm ô. (?) Hôm nay cô dạy con hai vần mới nào? - Trả lời: đó là vần uôn và vần uôt. - GV cho HS đọc sách phần Khám phá. 2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1:(?) Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: bức tranh vẽ một đĩa bánh cuốn. * Tranh 2: (?)Đây là cái gì? - Trả lời: cái ruột bút. * Tranh 3: (?) Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: Tranh vẽ buôn làng. * Tranh 4: (?) Các bác nông dân đang làm gì? - Trả lời: Các bác nông dân đng tuốt lúa . - Giải thích tuốt lúa: vuốt mạnh bằng máy làm cho hạt lúa rời ra khỏi thân cây lúa. - Đọc trơn: bánh cuốn, ruột bút, buôn làng, tuốt lúa. (?) Tìm tiếng có chứa vần uôn? cuốn, buôn (?) Đánh vần, phân tích tiếng cuốn, buôn? (?) Tìm tiếng có chứa vần uôt? ruột, tuốt (?) Đánh vần, phân tích tiếng cuốn? (?) Tìm tiếng có chứa vần uôt? (?) Đánh vần, phân tích tiếng tuốt? 3. Tạo tiếng có chứa vần uôn, uôt. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện để tạo tiếng có vần mới. - Mỗi HS sử dụng bộ đồ dùng Tiếng Việt để tạo tiếng có vần mới trong thời gian 1 phút. Hết thời gian, gọi 1 bạn lên đọc tiếng có vần mới mà mình tạo được, đọc xong xì điện cho 1 bạn khác. Bạn được xì điện phải đứng lên đọc tiếng mà mình ghép được (sao cho tiếng đó phải có nghĩa). - GV hỏi thêm: tiếng nào chứa vần mới. - HS trả lời. - YC đặt câu với tiếng, từ vừa tìm được. 4. Viết bảng con - GV cho học sinh quan sát * Vần: uôn (?) Vần uôn gồm những chữ gì? - Trả lời: vần uôn gồm chữ uô đứng trước, chữ n đứng cuối. (?) Các chữ trong vần uôt cao mấy ô li? - Trả lời: chữ u và chữ ô cao 2 ô li, chữ t cáo 3 li. - GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. - GV viết mẫu, nêu quy trình: Đặt bút dưới ĐKN 3 viết chữ u, dừng bút chữ u tại góc ô li ĐKN 2. Điểm dừng bút của chữ u lia bút lên viết tiếp chữ o có độ cao là hai li, độ rộng là một ô ly rưỡi, từ điểm dừng bút của chữ o tạo nét thắt trên nối sang chữ n có độ cao là hai li. - uôt: (?) Vần uôt gồm những chữ gì? - Trả lời: vần u gồm chữ u đứng trước, chữ ô đứng giũa, t đứng cuối. (?) Các chữ trong vần uôt cao mấy ô li? - Trả lời: chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li. - GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. - GV viết mẫu, nêu quy trình: Đặt bút dưới ĐKN 3 viết chữ u, dừng bút chữ u tại góc ô li ĐKN 2. Điểm dừng bút của chữ u lia bút lên viết tiếp chữ o có độ cao là hai li, độ rộng là một ô ly rưỡi, từ điểm dừng bút của chữ o tạo nét thắt trên nối sang chữ t có độ cao là ba li - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. * Từ: chuồn chuồn (?) Phân tích từ chuồn chuồn? Từ chuồn chuồn gồm có hai tiếng chuồn. (?) Nêu độ cao của các con chữ? chữ c, u, n, ô, cao 2 ô li. (?) Chữ h cao mấy ô li? chữ t cao 5 ô li. (?) Chữ chuồn cách chữ chuồn mấy ô li? chữ chuồn cách chữ chuồn 1,5 ô li. + GV viết mẫu, nêu quy trình. + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét. - chuột nhắt (?) Phân tích từ chuột nhắt? + Trả lời: từ chuột nhắt gồm tiếng chuột đứng trước, tiếng nhắt đứng sau. (?) Từ chuột nhắt có những con chữ nào cao 2 ô li? + Trả lời: chữ u,,ă,n,c cao 2 ô li. (?) Chữ h còn lại cao mấy ô li? cao 5ô li. Chữ t 3 ô li + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét. TIẾT 2 5. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. - HS đọc la 6. Đọc bài ứng dung: chuột nhắt ra phố a, Giới thiệu bài đọc (?) Tranh vẽ những ai? Tranh vẽ hai mẹ con nhà chuột. - GV: để biết thêm về mẹ con nhà chuột chúng ta cùng đọc bài nhé. b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ (?) Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? Tiếng chuốt. + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng chuốt * Đọc bài (?) Bài có mấy câu? bài có 6 câu. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, 3 bàn là một nhóm, mỗi bạn sẽ đọc 1 câu. Khi đọc chú ý ngắt hơi sau dấu phảy, nghỉ hơi sau dấu chấm. - Gọi các nhóm đọc. - GV nhận xét. c, Trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi: vì sao chuột nhắt buồn khi xa quê? Trả lời: vì chú nhớ làng, nhớ mẹ. - GV nhận xét. 7. Nói và nghe. - GV yêu cầu HS luyện nói theo cặp, sau đó một sô cặp nói trước lớp. ? Thành phố có gì? - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. Thành phố có nhiều nhà cao tầng , nhiều công viên, chợ, xe , đèn đường. 8. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS cách viết. - GV quan sát, hướng dẫn một số bạn gặp khó khăn. - GV nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Củng cố, dặn dò (?) Hôm nay chúng ta học vần mới nào? vần uôn, uôt. (?) Phân tích vần uôn, uôt. - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. ___________________________________ Toán BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5. - Viết được phép trừ theo tranh vẽ. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. - Có ý thức tự giác, tích cực tronghọc tập môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smax TV, bộ đồ dùng học TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1: Khởi động - Lớp chia thành 6 nhóm: viết lại bảng trừ trong phạm vi 4 vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm đọc kết quả đã làm trong bảng phụ, GV nhận xét và giới thiệu bài học mới: Bảng trừ trong phạm vi 5 HĐ2: Phép trừ: 5 - 1 = 4 - Lấy năm que tính giơ lên - Cô có mấy que tính ? - Bây giờ các em bớt đi một que tính, hỏi còn lại mấy que tính ? - Năm que tính, bớt đi một que tính còn bốn que tính - GV vừa làm thao tác kết hợp nêu trước lớp : Năm que tính bớt đi một que tính còn bốn que tính. Vậy năm trừ một bằng bốn. - GV viết bảng : 5 - 1 = 4 HĐ3 : Các phép trừ : 5 - 2 = 3 ; 5 - 3 = 2 ; 5 - 1 = 4 ; 5 - 5 = 0 - GV lấy năm que tính, bớt đi hai que tính, hỏi còn lại mấy que tính - Năm que tính bớt đi hai que tính còn ba que tính - Năm trừ hai bằng mấy ? - GV cho HS thao tác trên que tính để có các phép trừ : 5 - 3 = 2 ; 5 - 4 = 1 ; 5 - 5 = 0 - GV viết bảng trừ trên bảng HĐ4 :Thực hành Bài 1. GV ghi đề bài trên bảng - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập - GV chữa bài, nhận xét Bài 2. GV đính bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách làm - GV theo dõi - hướng dẫn Bài 3. GV ghi bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - GV hướng dẫn HS làm mẫu : 5 - 4 ? 3 - Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì ? - GV vừa nói vừa thực hiện trên bảng - GV chấm một số bài, nhận xét Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS quan sát tranh - cho HS hoạt động nhóm Gợi ý : Có tất cả mấy con chó Mấy con chạy đi ? Còn lại mấy con ? * Củng cố : GV gọi HS nêu lại các phép trừ đã học. ________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 50 : ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Đọc, viết được vần và các tiếng /chữ chứa vần đã học trong tuần: un, ut, iên, iết, yên, yêt, uôn, uôt. Mỏ rộng vốn từ có tiếng/ chữ chứa vần:un, ut, iên, iết, yên, yêt, uôn, uôt. - Đọc, hiểu bài Nhà bà, có ý thức quan sát, phát hiện vẻ đẹp đáng yêu của cây cối thiêm nhiên xung quanh.. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái, yêu thương động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tTivi, máy tính, slide minh họa bài đọc. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động: Trò chơi bức tranh bí ẩn. (?) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng cách khai thác hai tranh vẽ: vòng chun, lũ lụt - HS chơi trò chơi, tìm và đọc to vần hoặc tiếng vừa tìm được. - HS nhận xét. - B. Ôn vần I. Giới thiệu bài Hôm nay cô sẽ ôn tập các vần đã học trong tuần qua:un, ut, iên, iết, yên, yêt, uôn, uôt.GV nhận xét. - HS lắng nghe. II. Thực hành 1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV đưa bảng vần cần ôn tập. - Yêu cầu học sinh quan sát, đọc thầm các vần. - GV yêu càu học sinh ghép âm, vần, thanh thành tiếng. - Học sinh đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng vừa ghép được. - GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa các tiếng vừa ghép được. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh. - GV đưa tranh, yêu cầu HS quan sát tranh và tìm các từ phù hợp với từng tranh. - GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh - GV cho HS làm bài tập nối tranh vào vở bài tập. - GV giải nghĩa một số từ trong bài mà HS vừa tìm được. 3. Viết *GV cho HS quan sát chữ mẫu: bún bò. - GV cho HS nhận xét về độ cao các chữ cái ? Chữ nào có độ cao 5 li, chữ có độ cao 2 li. Vị trí các dấu thanh, cách nét nối giữa các chữ cái. - GV viết mẫu chữ: bún bò. - HS viết bảng chữ bún bò. * GV thực hiện cách viết tương tự với từ: cuộn len. * Viết vào vở tập viết. - HS viết hai từ: bún bò, cuộn len vào vở tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ những học sinh khi viết - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Đọc bài ứng dụng: Nhà bà 1. Giới thiệu bài đọc ? Nhà em có vườn không? ? Vườn nhà em trồng những cây gì? GV: Bài đọc hôm nay có tên: Nhà bà. Chúng ta cùng tìm hiểu xem nhà bà trong bài có vườn không nhé. 2. Đọc thành tiếng - GV cho HS đọc thầm toàn bộ bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm theo. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - Gọi HS đọc toàn bài. 3. Trả lời câu hỏi ? Nhà bà có gì? - GV nhận xét. Cho HS nhắc lại câu trả lời. 4. Viết( vào vở chính tả: Nhìn viết) - GV đưa câu: Quả bí hiền ngủ ngoan trên giàn. - HS đọc câu - Lưu ý chữ dễ viết sai chính tả: yên, giàn. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nhìn – viết vào vở chính tả. - Đọc, soát bài cho HS. - GV cho HS đổi vở, soát lỗi chính tả cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi. ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: Nhiệt kế, yên ả, bánh cuốn, ruột bút. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Viết đúng kiểu chữ cỡ thường, cỡ vừa từ ứng dụng, câu ứng dụng.Viết ( chính tả nhìn- viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng. 2. Năng lưc, phẩm chất - Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi, máy tính Bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu - Hs đọc thầm bảng phụ có sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ li: Nhiệt kế , yên ả, bánh cuốn, ruột bút. HS tìm và nêu các vần đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn: iêt, yên,uôn, uôt. B. Viết bảng con - HS quan sát chữ mẫu: Nhiệt kế - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, Cách đặt dấu thanh, cách nối nét. - HS quan sát GV viết mẫu: Nhiệt kế. GV lưu ý hs vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. - HS viết vào bảng con: nhiệt kế . Gv quan sát, chỉnh sửa cho hs. - Thực hiện tương tự với: yên ả, bánh cuốn, ruột bút. C. Viết vào vở tập viết - HS viết vào vở : Nhiệt kế, yên ả, bánh cuốn, ruột bút. - GV quan sát, hộ trợ cho những hs gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số hs. D. Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét một số bài viết của hs - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 5 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tâp Toán 1 - 4 hình tam giác trong bộ ĐDHT. - Tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động: 3 tổ, mỗi tổ 1 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em viết một phép tính trừ ( yêu cầu viết bảng trừ trong phạm vi 5 ). Đội nào viết đúng, đủ và nhanh nhất đội đó sẽ thắng. HĐ2. Luyện tập về bảng cộng, bảng trừ đã học. Bài 1. Tính nhẩm - GV gọi 1 HS đọc bảng cộng 2 trong phạm vi 10 và bảng trừ 1 trong phạm vi 5. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu - GV hướng dẫn bài mẫu cho HS: 5 - 4 > ? - Muốn điền số thích hợp vào? Thì trước hết ta phải làm gì? - Năm trừ bốn bằng mấy ? - Vậy một lớn hơn mấy ta chọn các số thích hợp đã cho 0, 1, 2, 3, 5 để điền vào Bài 3. Tính - Bài tập này các em thực hiện các phép tính từ đâu? - Gọi 3 HS lên bảng - GV theo dõi - sửa chữa Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ HS ghép (hướng dẫn HS có nhiều cách ghép) Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS quan sát tranh gợi ý: - Trên biển có tất cả mấy chiếc thuyền? - Có mấy chiếc tiến vào bờ? - Trên biển còn lại mấy chiếc thuyền? GV Gợi ý cho HS tìm ra được những phép tính khác. * Củng cố: Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ: Trên các bông hoa là các phép tính cộng , trừ đã học. ___________________________________ Đạo đức BÀI 7: TÔI SẠCH SẼ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu những việc làm tự chăm sóc bản thân như: Vệ sinh răng miêng, tóc, cơ thể, ăn mặc chỉnh tề. - Nêu được lí do vì sao phải biết tự chăm sóc bản thân. - Tự làm được những việc chăm sóc bản thân vừa sức củamình. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc thực hiện được những việc chăm sóc bản thân vừa sức của mình và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn cơ thể sạchsẽ. - Phẩm chất trách nhiệmqua việc tự chăm sóc sức khoẻ bảnthân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên: Xà phòng, bàn chải đánh răng, khăn mặt, cho HS - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1, bút dạ, bút sáp màu,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Nghe và cùng hát bài: Rửa mặt như mèo. - Trao đổi với cả lớp: - Vì sao bạn Mèo bị đau mắt? - Để không bị đau mắt như bạn mèo, em nên làmgì? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra câu hỏi để HS nhận biết chủ đề. Em cảm thấy thế nào khi cơ thể không sạch sẽ? - GV tổng kết và dẫn dắt vào chủ đề bài học. 2. Kiến tạo tri thức mới a. Tìm hiểu những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK trang 34 và hướng dẫn HS kể việc làm của bạn nhỏ ở từng tranh, chốt ý đúng: Tranh 1: Đánh răng; Tranh 2: Tắm,gội; Tranh 3: Rửa tay; Tranh 4: Cắt móng tay - HS kể lại những việc làm trong tranh + GV yêu cầu hs kể lại những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. + Ở nhà các em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? + Em đã làm việc đó như thế nào?/Em hãy mô tả cách làm việc đó. - HS nối tiếpkểlạinhững việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cơthể. - GV mời một số bạn trả lời, các bạn khác góp ý, bổsung. - GV kết luận: Để giữ gìn vệ sinh cơ thể, các em cần đánh răng, rửa mặt, tắm gội hằng ngày; rửa tay với xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; cắt móng tay, móng chân; thay quần áo hằng ngày;chải đầu tóc gọn gàng, - Một số bạn trả lời, các bạn khác góp ý, bổsung. b. Nhận biết tác hại khi không giữ vệ sinh cơ thể. - GVyêucầu HS quan sát tranh trong SGK trang 35 và mô tả các bức tranh? - GV nhận xét và kếtluận. - GV hỏi: Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh? - GV bao quát lớp và hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn GV gợi ý cho HS: + Điều gì có thể xảy ra với bạn HS khi đầu tóc rối bù, trên tóc có vướng bụi bẩn, lá khô? + Điều gì có thể xảy ra với bạn HS khi vừa ăn bánh mì vừa chùi tay bẩn vào áo? + Điều gì có thể ra với bạn HS khi lấy tay bẩn dụi vàomắt? GV chốt ý đúng từng tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Nêu những tác hại có thể xảy ra nếu chúng ta không giữ gìn vệ sinh cơ thể? - GV cho HS dùng thẻ mặt cười, mặt mếu làm Bài tập 1 trong VBT sau đó tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò - GVchốt nội dung tiết học, nx giờ học và dặn HS chuẩn bị. __________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Kể chuyện BÀI 50: BẢO VỆ CHIM NON I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Kể được câu chuyện ngắn Bảo vệ chim non bằng 4 – 5 câu, 2. Kỹ năng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx