Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1

L MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc và suy luận tử tranh được quan sát.

 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẳn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .

 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân .

II. CHUẨN BỊ

- GV bài đọc, tranh SGK

- Học Sinh SGK, bảng con, tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 17 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19	Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
Chào cờ
Em quý trọng bản thân
Tiếng Việt
TÔI VÀ CÁC BẠN
Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
L MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc và suy luận tử tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẳn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân . 
II. CHUẨN BỊ 
- GV bài đọc, tranh SGK
- Học Sinh SGK, bảng con, tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay qua các câu hỏi giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân , về sở thích , mong ước cá nhân 
-các em thấy đi học có vui không ?
-Em thân nhất với bạn nào trong lớp ? Đồ ăn ở trường có ngon không ? 
-Em thích nhất món nào ?;
-Đi học mang lại cho em những gì ? 
-Em có thay đổi gì so với đầu năm học? Em không thích điều gì ở trường ... 
+ GV nhắc lại một số câu trả lời của HS , sau đó dẫn vào bài đọc Tổi là học sinh lớp 1
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
*HS đọc câu . 
- GV hỏi bài đọc có bao nhiêu câu? 
 - GV cho đọc nối tiếp câu (Lần 1) 
 - GV chọn từ khó ghi lên bảng cho 
- GV cho đọc nối tiếp câu (Lần 2) 
 - GV cho luyện đọc câu dài.
* HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến hãnh diện lãi , đoạn 2 : phần còn lại .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( đồng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào, chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn ) .
-GV cho
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
- HS hát
HS quan sát tranh cá nhân, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi
-HS trả lời câu hỏi , Các HS khác có thể nhận xét , bổ sung hoặc có câu trả lời khác
-HS dò bài
-HS trả lời.
-HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc từ Khó cá nhân, nhóm, ĐT .
-HS đọc nối tiếp câu
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đánh dấu đoạn đã chia
+Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, lượt 1
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, lượt 2
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
a. Bạn Nam học lớp mấy ?
b. Hồi đầu năm , Nam học gì ?
c. Bây giờ , Nam biết làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a . Nam học lớp 1 ; b . Hồi đầu năm học , Na mới bắt đầu học chữ cái ; c . Bây giờ , Nam đã đọc được truyện tranh , biết làm toán . ) 
-HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 
- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
- Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, viết từ ngữ
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
( Nam học lớp 1. ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu 
( đồng thời cũng là tên riêng ); đặt dấu chấm cuối câu. sau đó viết câu vào vở . Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa. Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
- HS viết vào vở
- HS đọc lại câu trả lời cá nhân, đồng thanh
-HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
-HS viết theo hướng dẫn
 .
Toán
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: que tính, SGK
HS: que tính, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: 
- Gv cho HS hát 5 ngón tay ngoan
- GV chuyển ý sang bài mới. 
2. Khám phá
Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì ?
-Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua?
Yêu cầu
- Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì?
- Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục
Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu?
10 liền sau số nào?
Số 10 là số có bao nhiêu chữ số?
GV lấy cho HS quan sát có 10 que tính 
 - Cô có bao nhiêu que tính? 
- cô lấy thêm 1 que tính. Cô lấy thêm bao nhiêu que?
? Cô có tất cả bao nhiêu que?
Vậy 11que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số 11
-GV hướng dẫn cách viết số11
-Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Vậy 11 liền sau số nào?
- Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng với tốc độ nhanh hơn.
-GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20 đếm cho nhau nghe theo nhóm bàn.
GV nhận xét đánh giá. Sau đó cho HS đọc đồng thanh 
3. Hoạt động.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS
- GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng 
- GV y/c HS nêu kết quả của mình
GV bổ sung nếu cần
Có thể cho HS đọc lại các số đã viết.
Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá sau đó làm vào phiếu nêu kết quả của mình. ? số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Số?
GV hướng dẫn hS điền số còn thiếu vào ?
GV tổ chức cho
GV đánh giá.
4. Củng cố :
Gv cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và ngược.
- HS hát.
-HS quan sát tranh CN
- HS có 10 quả cà chua.
- HS đại diện nhóm trả lời.
- 10
- 9
- Có hai chữ số.
- HS nhắc lại.
-10 que
-1que
-11 que
-HS đọc cá nhân - nhóm - lớp
-HS viết bảng con.
-HS nêu Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
-10
-HS đếm nhận xét bạn.
HS đọc.
-1-2 em nêu.
Hoạt động nhóm đôi
-HS làm vào sách
-HS nêu, Hs nhận xét
Hoạt động nhóm đôi
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS nêu y/c
-HS thảo luận nhóm 4
-Các nhóm làm , N khác nhận xét bổ sung
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
 - GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. 
(Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Một số nhóm trình bày kết quả
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh,(VD: tranh 1, Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng/ Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn; tranh 2: Em thích rất thích đọc sách. Đọc sách rất thú vị , ... ) 
- HS và GV nhận xét . 
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh.
- HS trình bày kết quả nói theo tranh
Tiết 4
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa. 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. ( Nai đã đọc được truyện tranh./ Nam còn biết làm toán nữa. ) . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS chú ý lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách
- HS viết vào vở
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ . 
- GV yêu cầu ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . 
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em 
- GV giải thích . VD : Từ khi đi học lớp 1 , em thức dậy sớm hơn , ... 
- HS thực hành
-GV chốt lại
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét
-HS đọc lại các từ ngữ CN-ĐT
10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
HS nêu ý kiến về bài học 
 .....
Toán
Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiết 2)
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
Gv cho HS chơi trò truyền điện: tìm số liền sau liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền sau số mình vừa nêu.
GV cho 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Số?
GV y/c HS tự làm bài vào SGK 
(Mỗi HS đọc 1 dãy)
- GV cho một số HS đọc lại các dãy 
Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời.
GV cho Hs quan sát tranh, nói cho nhau nghe
- Trên bàn bạn Mi có những món quà gì?
Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 bông hoa., 
Hoạt động 3: Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng.
- GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng cuộc.
Hoạt động 4: củng cố
GV cho HS tiếp tục đếm các số từ 1 đến 20 
GV đánh giá tiết học
Dặn chuẩn bị bài học sau.
-HS chơi.
- HS nhận xét đánh giá.
- HS nêu y/c.
-HS làm bài CN, nêu kết quả, HS khác nhận xét.
-HS đọc CN- ĐT.
- HS nêu y/c bài.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
-HS làm trình bày kết quả, N khác nhận xét bổ sung.
- HS chơi theo N2 gieo xúc xắc.
-HS chơi sau đó báo cáo kết quả.
-HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS đếm theo N2 đếm cho nhau nghe
CLBRĐ
Luyện đọc đúng tiếng khó, câu, bài
Chiều thứ ba ngày 19/01/2021
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 : ĐÔI TAI XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật ; đọc đúng các vấn đây , oang , 1 / yt và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tự tin vào chính mình , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi .
 II CHUẨN BỊ 
- GV bài đọc, tranh SGK
- Học Sinh SGK, bảng con, tập viết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
+ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học hôm trước. 
+ Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi Con vật trong tranh 
+ GV gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp . 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV dẫn vào bài đọc Đôi tai xấu xí. 
- GV cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của VB - GV: Các em nhìn tranh và thói xem đôi tai xấu xí là của ai . 
GV: Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không ?
GV: Vì sao các em nghĩ vậy ? 
-HS thực hiện
-HS quan sát tranh CN và trao đổi trong nhóm đôi về điểm đặc biệt của mỗi Con vật trong tranh
-HS trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
-HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán
-HS: Đôi tai xấu xí là của thỏ con .
-HS : Có . Không
HS : ...
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hỏi bài đọc có bao nhiêu câu?
 * HS đọc câu . 
- GV cho đọc nối tiếp câu (Lần 1)
- Tìm tiếng trong bài có vần uây, uâng, uýt 
- GV chọn từ khó ghi lên bảng cho 
- GV cho đọc nối tiếp câu (Lần 2)
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó 
 *HS đọc đoạn . 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rất đẹp, đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt, đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (động viên: làm cho người khác vui lên; quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa; suýt; tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng khen ngợi ) . 
+ GV cho HS đọc theo nhóm. 
- GV HS và đọc toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
- HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp câu lần 1
+HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chữa vần mới trong VB : uây, uâng uyt (quên khuấy , hoảng sợ, ) . 
- HS đọc theo CN-đồng thanh 
-HS đọc nối tiếp lần 2.
-HS đọc CN - ĐT 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a. Vì sao thỏ buồn ?
 b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa ? 
c . Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
( a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to b.Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; 
c . Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ ) 
- HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 
- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
-Nhóm khác nhận xét , đánh giá .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV hướng dẫn HS tô chữ C viết hoa, viết từ ngữ
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( c . Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS viết bài vào vở
-HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Toán
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:khởi động trò chơi đọc nhanh viết nhanh
Gv nêu 1 em đọc một số có hai chữ số trong phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi.
Hoạt động 2: Khám phá.
- Lấy 1 bó chục que tính, nói : có mấy chục que tính?
- Một chục còn gọi là bao nhiêu? 
- GV viết số 10 lên bảng.
- Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính	
- Ta có mấy chục que tính ?
- Hai chục còn gọi là gì ?
- Nêu cách viết số hai mươi ?
- Gv ghi bảng : 20
- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính
- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được
- Viết số tương ứng với số bó que tính 
- Gv ghi bảng :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ?
* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục 
* GV chốt : các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.
 Hoạt động 3: Hoạt động
Bài 1 Số?
Gv hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục còn thiếu vào ?
GV y/c HS nêu kết quả nối tiếp 
GV y/c HS nhận xét .
Gv đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục.
Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt;
GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang.
GV tổng kết đánh giá.
Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp.
Y/c HS tự làm bài.
GV đánh giá.
Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng
GV hướng dẫn mẫu: Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? 
-Tương tự như vậy các bạn làm các bài còn lại.
GV đánh giá.
Hoạt động 4: Tổng kết
Gv ? Chúng ta vừa học bài gì? 
Hãy nêu các số tròn chục đã học?
Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? số tròn chục nào bé nhất?
GV dặn HS về nhà tiếp tục đọc lại các số đã học.
- HS đọc theo nhóm bàn, 
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát, CN trả lời câu hỏi
-Một chục que tính .
-Là 10 que tính.
- HS quan sát, CN trả lời câu hỏi
- 2 chục que tính.
- Còn gọi là 20
- HS nêu.
- HS thực hiện lần lượt.
- HS nêu.
- HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 
-HS trả lời.
- HS nêu y/c.
- HS tự làm bài CN 
-HS nêu kết quả nối tiếp, nhận xét bạn.
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
- HS đọc y/c
- HS làm theo N2, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm N khác nhận xét.
-HS đọc y/c
-HS làm bài CN vào SGK sau đó lên bảng làm. 
-HS khác nhận xét.
-Có 3 túi, có 30 quả.
-HS làm vào lớn theo N2 sau đó lên trình bày kết quả, N khác nhận xét
-HS trả lời lần lượt.
 .
Chiều thứ tư ngày 20/01/2021
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Toán (CC)
Luyện làm VBT trang 4,5
Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 : ĐÔI TAI XẤU XÍ
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
 - GV yêu cầu 
-GV và HS thống nhất câu hoàn chinh. 
(Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột . ) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí
-GV HDHS quan sát, phân tích tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể lại truyện . 
- GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện .
- GV và HS khác nhận xét. 
Hs quan sát nhóm đôi
HS kể nối tiếp theo từng tranh.
-HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện 
1 HS là người dẫn chuyện , 1HS là thỏ con , 1HS là thỏ bố , 1HS là bạn của thỏ
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đọc to hai câu. 
-GV cho hs viết từ khó vào bảng con
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng được. 
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . 
-Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ 
 + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS . 
-HS chú ý
-HS viết bảng
-HS viết bài vào vở
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xỉ từ ngữ có tiếng chửa vần uyt , it , uyêt , iêt 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . 
- HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng. 
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chửa các vấn uyt , it , uyêt , iêt . 
- HS đọc trơn CN - ĐT
9. Về con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em về 
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở 
- GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn đā đặt.
-HS vẽ và đặt tên
- HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn đā đặt .
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. 
- HS nêu
 .
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 6,7
chiều thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2021
HĐTN
BÀI 13: ĂN UỐNG HỢP LÝ
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe;
 - Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý và tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe;
- Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý khi ở nhà và ở bên ngoài.
- Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Tranh ảnh SGK
 - Học sinh: Tranh ảnh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
- Mở nhạc bài “Quả” (nhạc và lời: Xanh Xanh) cho cả lớp nghe.
- Chuyển ý, giới thiệu bài.
2.Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Xác định việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý
- Nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Hằng ngày, ở gia đình các em thường ăn mấy bữa?
+ Em thích ăn loại thức ăn nào? Em có thích ăn rau, quả không?
+ Em thường uống loại nước nào?
+ Em tự ăn hay có người lớn cho em ăn?
- GV dựa trên các câu trả lời của HS để đưa ra nhận xét: Có nhiều loại thức ăn, đồ uống và cách ăn uống khác nhau. Có những thức ăn, đồ uống và cách ăn uống có lời cho sức khỏe nhưng cũng có thức ăn, đồ uống và cách ăn uống có hại cho sức khỏe.
* Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ: Trong các tranh ở hoạt động 1-SGK, tranh nào thể hiện việc ăn uống hợp lý? Tranh nào thể hiện việc ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe?
- Tổng hợp ý kiến của các nhóm ghi lên trên bảng.
- Chốt lại ý kiến chung:
Ăn uống hợp lý:
+ Ăn đúng bữa.
+ Ăn đủ chất.
+ Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã khử trùng.
+ Không ăn quá no.
Ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe:
+ Chỉ thích ăn thịt, không ăn rau.
+ Chỉ thích uống nước ngọt.
=> Liên hệ thực tế: Với mỗi biểu hiện ăn uống hợp lý HS nào đã thực hiện được, ... NX sau phần liên hệ việc ăn uống của HS. Động viên, khen ngợi những em đã biết ăn uống hợp lý.
- Gọi HS nhắc lại những biểu hiện của việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe.
- Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động 1.
2.Thực hành
Hoạt động 2: Tham gia trò chơi “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn”
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Mời 1 HS làm quản trò, 2 HS làm trọng tài; tổ chức cho HS chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- NX, khen thưởng nhóm thắng cuộc.
- Y/C HS 
2.Vận dụng
Hoạt động 3: Thực hành việc ăn uống hợp lý ở gia đình
- Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải nghiệm được ở lớp về việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe.
- Cùng bố mẹ, người thân lựa chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn.
- Rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý vệ sinh an toàn và nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau.
* Tổng kết: 
- Đưa ra thông điệp, Y/C HS nhắc lại và ghi nhớ: Ăn uống hợp lý giúp cơ thể khỏe mạnh; Ăn uống không hợp lý làm cho cơ thể còi cọc hoặc béo phì và dễ mắc bệnh. Các em cần cố gắng rèn luyện để hình thành thói quen ăn uống hợp lý và tránh xa việc ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe.
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- Nghe nhạc và hát theo.
- Nhắc lại tên bài.
- HS trả lời cá nhân.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS Giơ thẻ 
- Nhắc lại các biểu hiện trên bảng.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại các biểu hiện trên bảng.
- Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- Chia sẻ cảm nhận cá nhân.
-HS chia sẻ trò chơi và cảm nhận sau khi tham gia trò chơi.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện.
- Chia sẻ cá nhân.
- Lắng nghe, nhắc lại: ĐT - CN
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 : BẠN CỦA GIÓ
I MỤC TIÊU 
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , ô tảng một bài thơ , hiệu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về vấn ; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , với thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II.CHUẨN BỊ
- GV bài đọc, tranh SGK
- Học Sinh SGK, bảng con, vở tập viết.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động	- Hát
- Trước khi vào bài mới cô kiểm tra lại bài hôm trước. Hôm qua chúng ta học tập đọc bài gì?
- Gọi 
-Vì sao thỏ buồn? 
-Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?
-Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?
- Nhận xét
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi :
a. Tranh về những vật gì ? 
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động? 
-Cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay Bạn của gió. GV ghi tựa bài
-HS lắng nghe trả lời câu hỏi CN
- Đôi tay xấu xí
- 2 HS đọc lại bài
-Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to.
-Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn quên khuấy đường về.
-Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm đôi để trả lời
- Chong chóng, cánh diều, thuyền buồm
-Nhờ có gió mà vật có thể chuyển động.
-HS nhắc lại CN
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( lúa, hoài, buồn, buồm, nước, biếc ) 
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cảnh lá trên cây đan xen nhau, biếc: xanh, trông đẹp mắt ) 
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ 
- HS dò bài
- Có 16 dòng
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
3. Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau
- Gv cho viết từ
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại hai khổ thơ cuối 
- GV yêu cầu 
-GV và HS thống nhất câu trả lời ( khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, vắng – lặng – chẳng, im - chim) . 
-Nhận xét tiết học
-HS viết từ vào bảng con
-HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng củng vấn với nhau
-HS trình bày kết quả
-HS nhận xét
-HS viết từ, những tiếng tìm được vào vở .
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
 a. Ở khổ thư thứ nhất, giỏ đã làm gì để tìm bạn ?
 b. Gió làm gì khi nhớ bạn ?
 c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng ?
-GV đọc lại câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Gió bay theo cảnh chim, lùa trong tán lá; b. Khi nhở bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn; c. Khi gió đi vắng là buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sống ngủ trong nước, buồm chẳng ra khơi )
- HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá ! 
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Trò chơi Tìm bạn cho gió 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. 
GV chuẩn bị sẵn thẻ tử ( gồm hình và chữ ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 – 15 Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đinh vào cây từ ngữ trên bảng 
- HS có thể tập ghép vấn để tạo nên những câu thơ đơn giản : Mẫu : Gió thổi / Mây bay Chong chóng xoay Cánh diều bay trong gió 
HS làm việc nhóm
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
HS nểu ý kiến về bài học 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 19
+KĐ TUẦN TRƯỚC
-Khen ngợi những học sinh thực hiện tốt nội qui lớp học và nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt.
+SINH HOẠT TUẦN 19
-Giáo dục về an toàn giao thông cho các em
-Nhắc nhở các em không nô đùa chạy nhảy lên bàn ghế, chậu hoa, không bẻ cành, hái hoa phá hỏng cây non
-Ăn quà bánh bỏ rác đúng nơi qui định.
- GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_19_na.docx