Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể gây ra thương tích do ngã.

- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của việc bị ngã.

- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh thương tích

do ngã.

III. CHUẨN BỊ Máy tính, bài giảng powerpoint,. .

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động

Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Đi tới trường"

- GV bật bài hát “Đi tới trường” hoặc bắt nhịp để HS hát theo bài hát này.

- GV đặt câu hỏi: Hằng ngày, các em đi tới trường như thế nào?

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Em cần đi cần thận để tránh bị ngã, em cũng cần học cách phòng, tránhthương tích do ngã.

 

docx 34 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
 PHÒNG, TRÁNH THƯƠNG TÍCH DO NGÃ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể gây ra thương tích do ngã.
Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của việc bị ngã.
Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh thương tích
do ngã.
III. CHUẨN BỊ Máy tính, bài giảng powerpoint,... .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Đi tới trường"
GV bật bài hát “Đi tới trường” hoặc bắt nhịp để HS hát theo bài hát này.
GV đặt câu hỏi: Hằng ngày, các em đi tới trường như thế nào?
HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Em cần đi cần thận để tránh bị ngã, em cũng cần học cách phòng, tránhthương tích do ngã.
Khám phá
Nhận biết những tình huống có thể dẫn đến thương tích do ngã và hậu quả của nó
GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sáttranh trong SGK).
GV nêu yêu cầu: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ngã và hậu quả của nó. Em cầnlàm gì để phòng, tránh thương tích do ngã?
GV gợi ý các nguyên nhân gây ngã: trèo cây, đùa nghịch khi đi cầu thang, leo trèotrên bậu cửa, chạy đùa dưới sân ướt,...
Việc bị ngã sẽ khiến em có thể bị tổn thương: xước tay, chân; chảy máu; gãy tay,chân,... chấn thương các bộ phận cơ thể gây tổn hại đến sức khoẻ.
Kết luận: Không trượt trên tay vịn cầu thang, không đứng, ngồi trên bậu cửa sổ,
không trèo cây hái quả, cần thận khi đi qua sàn ướt,... để phòng, tránh tai nạn thươngtích do ngã.
Luyện tập
Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm
GV yêu cầu HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK.
GV giới thiệu về từng tình huống và hỏi về những hành động nên làm và không
nên làm.
GV gợi ý các tình huống không nên làm:
+ Tranh 1: Đuổi nhau trong khu vực xây dựng nhiều cát, sỏi
+ Tranh 2: Đùa nghịch khi đi thang cuốn
+ Tranh 3: Ngồi trên lưng trâu giục trâu chạy/Muốn được lên lưng trâu như anh
lớn hơn.
GV gợi ý các tình huống nên làm:
+ Tranh 4: Dắt trâu sát lê' đường
+ Tranh 5: Mặc đồ bảo hộ, đội mũ bảo hiểm khi chơi thể thao
+ Tranh 6: Đứng ngay ngắn, không đùa nghịch khi đi thang cuốn.
Kết luận: Để phòng, tránh thương tích do ngã, chúng ta cần làm theo các bạn trongtranh 4, 5 và 6; không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 3.
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh thương tíchdo ngã.
GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi.
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh thương tích do ngã.
Vận dụng
Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn
GV giới thiệu tranh tình huống:
+ Tranh 1: Minh rủ Nam vào một ngôi nhà đang xây dựng chưa có lan can và tườngbảo vệ trên cao để chơi trốn tìm.
+ Tranh 2: Mai trèo lên cây để lấy chiếc diều bị mắc.
GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau:
1/ Các bạn không nên làm thế vì rất nguy hiểm.
2/ Các bạn nên chọn chỗ chơi an toàn.
3/ Mai ơi, đừng trèo cây, bạn nên nhờ người lớn lấy giúp!
GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyênhay nhất.
Kết luận: Chúng ta không nên leo trèo, không chơi ở những nơi nguy hiểm.
Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh thương tích do ngã
HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh thương tích do ngã. HS có thể tưởng tượng vàđóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh thương tích do ngã (không leo trèo, cần thậnkhi đi lại trên sàn ướt, đội mũ bảo hiểm và mang đồ bảo vệ khi chơi thể thao,...)trong các tình huống khác nhau.
Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làmtrong phần Luyện tập.
Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh thương tích do ngã để đảm bảo an toàn cho
bản thân.
Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìnvàoSGK), đọc.
 .
TIẾNG VIỆT
 CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ 
máy tính có phần mềm phù hợp màn hình , bảng thông minh . 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . 
 a . Em biết những con vật nào trong tranh ?
 b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 a . Trong tranh có vếng , mèo rừng , chimcông , gõ kiến , khi ; 
b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , ... 
+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật ) .
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn VB . 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao ) , oet ( khoét ) , uênh ( chuyeenh choáng ) , ooc ( vooc ) . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng . Đúng như chương trình đã niêm yết , cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng . Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật . / Chim công / khiến khán giả say mê , chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp , Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú , )
 HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( niêm yết : ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết ; chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ : thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điều tuyến : đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? 
b . Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gi ?
 c . Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? 
 GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám
 b . Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây
C Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . 
4. Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám ; 
c , Câu trả lời mở 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 .
ÔN TIẾNG VIỆT:
CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Đọc được các từ và làm được bài
- Ôn lại vần đã học
- Viết được câu theo tranh
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
II.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Khởi động: HS hát 
Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về nghề nghiệp và đoán tên.
* Bài tập bắt buộc
Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu
- YCHĐ đọc đề bài
- Gv cho viết
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
1.Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
- YCHĐ đọc đề bài
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
2. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.Tìm trong bài cuộc thi tài năng rừng xanh có từ ngữ
-YCHS đọc YCĐB
a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh
b. lí do khiến cho khan giả say mê điệu múa của chim công.
c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Nối A với B
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Viết một câu phù hợp với tranh
-YCHS đọc YCĐB
Nhên giăng tơ rất đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021
TIẾNG VIỆT
 CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ 
máy tính có phần mềm phù hợp màn hình , bảng thông minh . 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , 
 a . Cô bé Hoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về ;
 b . Nhà trường niên vết thương trình văn nghệ trên bảng tin . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh 
- HS và GV nhận xét .
TIẾT 4
7. Nghe viết 
GV đọc to cả đoạn văn . ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp . )
 GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa vần mới như : bếng , ngoạo ngoao , khoét , Các từ ngữ chửa các hiện tượng chính tả như r / d / gi ( treo rừng ) , chỉ tr ( leo trèo ) . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt / đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chiến công có điều thúa tuyệt đẹp . ) , Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp . 
 9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó
GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS thảo luận nhóm , trao đổi về bức tranh . 
- Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên ,
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp . 
10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học 
GV tóm tắt lại những nội dung chính
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học , 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
 .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
 - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
II. Đồ dùng dạy - học:Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng con .
20 + 35 = ... 24 + 5 = ....
99 – 9 = ... 64 - 62 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Tính
Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn pháo tay thật lớn. 
- GV hỏi: 
+ Em nhẩm như thế nào
-GVKL cách nhẩm.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8?
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi:
+Em thấy tranh vẽ gì?
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
Yêu cầu HS đọc to bài toán.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
- Gv cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
 +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.
Bài 4: Tính 
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề.
-a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải.
Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Bài 5/67: 
Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5.
5a)Gv cho học sinh đọc to đề câu a.
- GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? 
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
-GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?
-GV nhận xét.
5b)Gv cho học sinh đọc to đề câu b. 
- Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách chúng ta làm thế nào?
-Gv yêu cầu hs chia sẻ.
- GV nhận xét.
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72
 ..
 MĨ THUẬT:
 CHỦ ĐỀ 9: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số cảnh, vật xung quanh HS;
Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật;
Sử dụng được màu sắc, hình vẽ và vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
Sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn để thực hành, sáng tạo;
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề để trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát;
Một số sản phẩm mĩ thuật ứng dụng như quà lưu niệm từ giấy, bìa, vật liệu tái chế, phế liệu sạch,...
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học; một món đồ thân thuộc trong năm học đã cũ.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Quan sát (tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề)
GV đặt câu hỏi giúp HS kể về những hình ảnh quen thuộc từ nhà đến trường.
GV đặt câu hỏi giúp HS kể về những hoạt động và nhân vật ở trường.
Hoạt động 2. Thể hiện (thể hiện về chủ đề Em là học sinh lớp Một từ hình ảnh đã liên tưởng)
GV: Lựa chọn hình thức yêu thích thể hiện về chủ đề này.
Bắt buộc: HS vẽ được cảnh/ vật thể hiện về chủ đề.
Khuyến khích: HS vẽ được một bức tranh có cảnh/ vật thể hiện về chủ đề, trong đó có sắp xếp chính – phụ.
Tùy ý: HS vẽ được một bức tranh thể hiện được chủ đề, trong đó có được sự kết hợp mau sắc phù hợp giữa hình và nền.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
 .
ÔN TIẾNG VIỆT:
CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Đọc được các từ và làm được bài
- Ôn lại vần đã học
- Viết được câu theo tranh
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Khởi động: HS hát 
Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về nghề nghiệp và đoán tên.
* Bài tập bắt buộc
Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu
- YCHĐ đọc đề bài
- Gv cho viết
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập tự chọn
1.Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
- YCHĐ đọc đề bài
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
2. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.Tìm trong bài cuộc thi tài năng rừng xanh có từ ngữ
-YCHS đọc YCĐB
a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh
b. lí do khiến cho khan giả say mê điệu múa của chim công.
c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Nối A với B
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Viết một câu phù hợp với tranh
-YCHS đọc YCĐB
Nhên giăng tơ rất đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 .
	ÔN TOÁN:
BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
- Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực: 
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT Toán
HS: - VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
2.Bài cũ.
- GV cho HS làm tính ra bảng con: 
40 + 5; 79 - 6
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống?
- GV nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS: cộng hoặc trừ theo hàng dọc
- GV cho HS làm nhóm đôi
- GV chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3: 
- GV nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Túi bên trái có 58 hạt dẻ. Túi màu trắng có 41 hạt dẻ.Làm phép tính gì để biết được túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ?
- GV yêu cầu HS tự viết phép tính
Bài 4: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Y/c HS tự làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung giờ học
- Dặn dò về nhà ôn lại tí
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021
TIẾNG VIỆT
CÂY LIỄU DẺO DAI
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cấu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 
3 , Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , 
II . CHUẨN BỊ 
máy tính có phần mềm phù hợp , màn hình , .
 II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1.Ôn và khởi động 
Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
Một cây thân cao , cảnh vườn rộng ra , trồng rõ thân , cành : cây bàng . 
Một cây thân cành bị lá phủ kín ; lá dài và rũ xuống : cây liễu 
sau đó dần vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn VB .
 HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS nổi gió , lắc lư , lo lắng ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( VD : Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai , ) . 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai : có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư : nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia , mềm mại : mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm 
HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi . 
TIẾT 2.
3.Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a , Thân cây liệu có đặc điểm gì ?
 b . Cành liệu có đặc điểm gì ? 
c . Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời 
a . Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai , 
b , Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ; 
c . Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Thân cây liễu không to nhưng dẻo đai ; Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ) . 
- GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 ..
TOÁN
XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ 
I. Mụctiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tậpvề cách xem đồng hồ học sinh cócơ hội phát triển năng lực giao tiếp toánhọc. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
II. Đồ dùng dạy - học: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật.Tranh vẽ đồng hồ đúng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động: 
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì?
- Chúng ta xem giờ để làm gì? 
- Thời gian có cần thiết đối với con người không?
- GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài(linh hoạt qua Tròchơi)
2. Khám phá: 
- GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ?
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ?
+ Em tan học lúc mấy giờ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi:
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu?
+ Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì?
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.”
- GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ.
3. Hoạtđộng 3: Thực hành – luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH
+ Bạn làm gì?
+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ?
- Gọi một số nhóm trả lời
- Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt?
- Vậy lời của Nam nói có đúng?
- Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai?
+ Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’.
+ Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
+ Gọi nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận: 
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Tròchơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kếtluận .
- NX chung giờ học- dặn dòvề nhà ôn lại cách xem giờ đúng.
- Xem bài giờ sau.
 ..
TNXH
 TỰ BẢO VỆ MÌNH 
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn.
- Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ.
- Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
II.CHUẨN BỊ
GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân.
+ Thẻ tính điểm để chơi trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Mở đầu: Khởi động 
- GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và dẫn dắt vào bài học.
- GV giới thiệu bài mới
2.Hoạt động khám phá
- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với Hoa?
- GV nhận xét
- GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi).
- GV chốt ý, kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí của một số vùng riêng tư trên cơ thể không 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx