Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

1.Năng lực:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.

- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.

- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy. Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 34 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Tiết 1+2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
3. Làm quen với bạn bè.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
Tiết 2
4. Nối tiếp:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.
- GV nhận xét
5. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?–HS trả lời
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?–HS trả lời
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?–HS trả lời
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? –HS trả lời
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?–HS trả lời
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
TOÁN:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
Bước đầu biết YC đạt được trong học tập Toán 1.
GT các HĐ chính khi học môn Toán lớp 1.
Làm quen với ĐDHT môn Toán lớp 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Toán 1
- Bộ ĐDHT học Toán 1 của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. GV HD HS sử dụng sách Toán 1
 - GV cho HS xem sách toán 1
- GV GT ngắn gọn về sách, từ bìa 1 đến Tiết học đầu tiên.
- Giải thích cách thiết kế bài học.
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và đặc biệt là HD HS giữ gìn sách.
2. GV GT nhóm nhân vật chính của sách Toán 1.
- Gv cho HS mở bài Tiết học đầu tiên, GT nhân vật: Mai, Nam, Việt và Rô- bốt.
3. GV HD HS làm quen với một số HĐ học tập Toán ở lớp 1.
 HS quan sát từng tranh . Từ đó GT những YC cơ bản và trọng tâm của Toán 1.
-Đếm, đọc số, viết số.
-Làm tính cộng, trừ.
-Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
4. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các HĐ chính khi học toán: Nghe giảng, học nhóm, 
5. GV GT ĐD học toán của HS
- Cho HS mở bộ ĐD học toán.
- GV GT từng ĐD CHO HS, nêu tên gọi, tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HDHS cách cất, mở và bảo quản ĐDHT.
Luyện Tiếng Việt
 ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN, ĐỌC ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh viết đúng các nét viết cơ bản
- Phát triển kỹ năng viết
- Phát triển kỹ năng đọc
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét cơ bản.
- Học sinh thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, học đọc, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Bảng con, phấn, khăn lau, vở, hộp đồ dùng
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống các nét cơ bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động
- Học sinh tìm thêm sự vật có hình dạng giống nét viết cơ bản 
- Tuyên dương những học sinh tìm nhanh, tìm đúng.
2. Luyện viết các nét cơ bản vào bảng con sau đó viết vào vở 
- GV đưa lại các nét mẫu, gọi tên từng nét và nhắc lại cách viết một số nét học sinh viết chưa đúng.
- Học sinh tập viết các nét cơ bản vào vở.
- GV lưu ý cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
- GV- HS cùng nhận xét một số bài viết.
3. Luyện kỹ năng đọc âm
- GV đọc mẫu
- HS làm việc nhóm đôi
- GV và HS nhận xét, biểu dương
4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh.
- Dặn HS viết lại các nét cơ bản, đọc lại các âm.
ĐẠO ĐỨC:
CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 1: Em giữ sạch đôi tay
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo
- Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
1.Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?
Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.
2.Khám phá
Hoạt động 1:Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:
- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.
- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu 
 Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước
2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay
+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ 
Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:
+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo
+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.
Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào
không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
- Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3
Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân
Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Tiết 3+4: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
2. Quan sát các tư thế.
2.1. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? –HS trả lời
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?–HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2.2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?–HS trả lời
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?–HS trả lời
+ Các bạn HS đang làm gì?–HS trả lời
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
2.3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
Tiết 2
2. Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
4. Củng cố
GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
Tự nhiên và xã hội
Bài 1. GIA ĐÌNH EM 
( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công 
việc nhà của họ. 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia 
đình và công việc nhà của họ. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: 
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau). 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: 
+ Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
+...
GV dẫn dẳt vào bài học. Bài hát nói đến ba thành víên trong gia dình: ba, mẹ, con và tình cảm cùa các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm híểu gia đình bạn Hà. bạn An và cùng chin sẻ về gia đình mình. 
Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An
* Mục tiêu 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về cảc thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quạn sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi: 
+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? 
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
Bưởc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. 
+ Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gáỉ. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.
- HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: 
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? 
+ Hành động nào thế hỉện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? 
Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình càm và sự quan tâm của các thành viên trong gỉa đình bạn Hà và An. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2.Giới thiệu về gia đình mình 
* Mục tiêu 
- Giới thìệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. 
Đặt được các câu hỏi đơn gỉan về các thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo căp 
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có). 
- Một HS đặt câu bỏỉ. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏí), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong nhũng lủc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? 
- HS làm câu 2 của Bài l (VBT)
Bước 2: Làm việc cả lóp 
- Một số HS giới thiệu vể bản thân. 
- Một số HS khác giởi thiệu về gỉa đình mình. 
- Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn
Buớc 3 Làm việc nhóm 
- HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT)
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhómtranh vẽhoặc ảnh về gia đình mìnhtrong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình
- HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian)
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
2. Khám phá
- GV trình chiếu tranh trang 8
- GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: 
+ Trong bể có bao nhiêu con cá? –HS trả lời
+ Có mấy khối vuông? –HS trả lời
+ Vậy ta có số mấy? –HS trả lời
- GV giới thiệu số 1
- GV chuyển sang các bức tranh 
thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. 
- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5còn lại.
- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong bể có con cá nào không? 
+ Có khối vuông nào không?”
+ GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. 
- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số
* Viết số 1
+ Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 2
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
+ Cách viết: 
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 0
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
+ Cách viết số 0:
Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.
Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.
- GV cho học sinh viết bảng con
Hoạt động
thực hành
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
TIẾNG VIỆT
Tiết 5+6: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu các nét cơ bản
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)
3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
- Nhận xét
5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh.
- Nhận xét
Tiết 2
6. Luyện viết các nét ở bảng con
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
7. Củng cố
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Tiết 7+8: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
2.Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 3
1. Khởi động
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- HD cách chơi
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?–HS trả lời
- GV nhận xét.
2. Luyện viết các nét vào vở.
- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
3. Vận dụng.
Trò chơi:
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Nhận xét các nhóm.
Tiết 4
* Khởi động
+ Hoạt động nhóm?
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?–HS trả lời
- GV nhận xét.
4. Luyện viết các nét vào vở
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
5. Củng cố
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học.
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên và xã hội
Bài 1. GIA ĐÌNH EM 
( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công 
việc nhà của họ. 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia 
đình và công việc nhà của họ. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà
 * Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Hinh vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà? 
+ Từng thành viên đó đang làm gì?
 Bước 2: Làm việc ca lớp
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Hinh về bố, mẹ, Hà và anh trai.
 + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà.
 - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các thành viên khi tham gia làm việc nhà. Vi dụ: Em thấy bạn Hà có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Tại sao em lại cho là như vậy? 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em
 * Mục tiêu 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia đình 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
 Phương án 1
- HS làm câu 3, 4 của Bài 1 (VBT).
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
 Phương án 2
 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:
 + Trong gia

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx