Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 4: Bằng nhau. Dấu = - Năm học 2014-2015
Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau.
Gắn mẫu 3 con hươu, 2 khóm cây và hỏi:
+ Có mấy con hươu?
+ Có mấy khóm cây?
+ Số con hươu so với so với khóm cây như thế nào?
+ Số khóm cây như thế nào đối với số con hươu?
+ Có 3 con hươu ghi lại số mấy ?
+ Có 3 khóm cây ghi lại số mấy?
+ Vậy số 3 như thế nào so với số 3?
KL: Để thay cho từ bằng nhau cô sẽ dùng dấu “=”
Giáo viên giới thiệu dấu “ =”
Vậy 3 = 3 (Đọc ba bằng ba)
Để so sánh 2 mẫu vật cùng có số lượng ta sẽ dùng từ “bằng nhau” hoặc dấu “ =”.
Tương tự để nhận biết 4 = 4.
Gắn 4 và 4
+ Có mấy cái ly? tương ứng số?
+ Có mấy cái thìa? tương ứng với số?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 4: Bằng nhau. Dấu = - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Bằng nhau. Dấu = I/ Mục tiêu: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3, 4 = 4). - Biết sử dụng từ “bằng nhau” và dấu = để so sánh các số. Làm được các BT SGK. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, bộ thực hành - SGK, vở bài tập, bộ thực hành III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: - Yêu cầu làm bảng con. 3 2 1 3 2 3 3 1 + Để so sánh 2 mẫu vật không có số lượng không bằng nhau ta làm sao? - Nhận xét chung 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tựa HĐ 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau. Gắn mẫu 3 con hươu, 2 khóm cây và hỏi: + Có mấy con hươu? + Có mấy khóm cây? + Số con hươu so với so với khóm cây như thế nào? + Số khóm cây như thế nào đối với số con hươu? + Có 3 con hươu ghi lại số mấy ? + Có 3 khóm cây ghi lại số mấy? + Vậy số 3 như thế nào so với số 3? KL: Để thay cho từ bằng nhau cô sẽ dùng dấu “=” Giáo viên giới thiệu dấu “ =” Vậy 3 = 3 (Đọc ba bằng ba) Để so sánh 2 mẫu vật cùng có số lượng ta sẽ dùng từ “bằng nhau” hoặc dấu “ =”. Tương tự để nhận biết 4 = 4. Gắn 4 và 4 + Có mấy cái ly? tương ứng số? + Có mấy cái thìa? tương ứng với số? + Vậy 4 cái ly so với 4 cái thìa như thế nào? + Vậy các em có nhận xét gì? * Tương tự so sánh 2 = 2. Mỗi số bằng chính số đó. + Yêu cầu học sinh làm bảng con. So sánh các số sau: 5 . 5; 2 2; 3 3 - Nhận xét Các em vừa biết dùng từ “bằng nhau” dấu “=” để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau. Bây giờ, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào phần luyện tập. HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Viết dấu = Lưu ý: Viết dấu = cân đối ngang giữa 2 số không viết quá cao, cũng không viết quá thấp. Bài 2: Gợi ý: Hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng viết số 5; có 5 hình tròn xanh viết số 5. Sau đó so sánh 5 = 5. Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống. - Giáo viên nhận xét và bổ sung. Bài 4: Điền dấu thích hợp . Gợi ý: So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kết quả so sánh. - Nhận xét phần luyện tập. 4/ Củng cố: Trò chơi - Nội dung: Trò chơi “tìm bạn” Luật chơi: Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 số (mỗi số 1 tờ bìa) từ số 1, 2, 3 , 4, 5. Sau đó gọi theo số (VD: 1) thì bạn cầm số 1 của nhóm A sẽ tìm bạn số 1 của nhóm B tạo thành 1 cặp. Tương tự các số còn lại. Nếu nhóm nào thực hiện đúng là thắng . - Nhận xét, tuyên dương Hỏi: Muốn so sánh 2 nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm như thế nào? 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài ở nhà, xem lại bài, chuẩn bị bài: Luyện tập. Hát - Viết bảng con 3 > 2 1 < 3 2 1 - Dùng dấu để so sánh Học sinh quan sát, TLCH 3 con hươu 3 khóm cây 3 con hươu bằng 3 khóm cây . 3khóm cây bằng 3 con hươu (3 Học sinh nhắc lại ) Số 3 Số 3 Số 3 bằng số 3 - Học sinh nhắc lại “ dấu =” - Học sinh nhắc lại nhiều lần: (ba bằng ba) Số 4 Số 4. 4 cái ly = 4 cái thìa. 4 = 4 (Học sinh nhắc lại) Làm bảng con 5 = 5; 2 = 2; 3 = 3 - Học sinh viết vở: = 5 = 5 - Học sinh nêu nhận xét rồi điền vào các ô trống. Học sinh tự làm và nêu kết quả. Làm ở nhà - Mỗi nhóm 5 bạn tham gia trò chơi. - Dùng từ “bằng nhau” hoặc dấu “=” để so sánh.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_4_bang_nhau_dau_nam_hoc_2014_2015.doc