Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 36: Thực hành xem lịch và giờ (2 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 36: Thực hành xem lịch và giờ (2 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ1. Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.

- YCCĐ2. Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ3. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.

- YCCĐ4. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận

- YCCĐ5. Xác định cách thức giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Bộ đồ dùng môn toán, một số tờ lịch treo tường to.

- HS: Bộ đồ dùng môn toán 1.

 

docx 6 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 12265
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 36: Thực hành xem lịch và giờ (2 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 9: THỜI GIAN. GIỜ VÀ LỊCH
BÀI 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (2 TIẾT)
Thời gian thực hiện: Từ ngày / /2022 đến / ../2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ1. Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
- YCCĐ2. Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ3. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
- YCCĐ4. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận 
- YCCĐ5. Xác định cách thức giải quyết vấn đề. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bộ đồ dùng môn toán, một số tờ lịch treo tường to.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học mới
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
“HS sẽ thi cuối kì vào ngày 15 tháng 5. Vậy làm thế nào để biết được ngày 15 tháng 5 là thứ mấy? Để biết được hôm nay cô và các bạn sẽ cùng học thực hành xem lịch và giờ nhé”
- GV dẫn dắt vào bài.
Cả lớp hát.
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
Và trả lời câu hỏi.
 - GV mang tờ lịch thật đính lên bảng yêu cầu HS quan sát.
- GV giới thiệu trực quan các thông số chính xuất hiện trên tờ lịch: ngày... tháng.... thứ....
- GV chiếu hình ảnh tờ lịch trong SGK yêu cầu HS quan sát.
- GV hỏi HS “Thứ hai, ngày mấy?”
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp ô bên phải và hỏi:
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+ Có bạn nào đoán được, nếu bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch nào không?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trên
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- Thứ hai, ngày 7
- HS quan sát và lắng nghe
- Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 chúng ta sẽ thấy tờ lịch thứ 3 ngày 8
- HS thảo luận nhóm
- Thảo luận
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập thực hành (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Tìm gốc cây thích hợp cho mỗi chú sóc, biết thứ ba là ngày 22.
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý thêm: 
+ “Mỗi chú sóc cần tìm gốc cây thích hợp cho mình và mỗi gốc cây chỉ là nhà của duy nhất một chú sóc.”
+Thứ ba là ngày 22 thì thứ tư sẽ là ngày bao nhiêu?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe, thảo luận nhóm 4. 
- Thứ tư, ngày 23. Thứ năm ngày 24, Thứ sáu ngày 25
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lắng nghe
* Bài 2. Nối
a) Tìm khúc xương thích hợp cho mỗi chú chó
b) Tìm con cá thích hợp cho mỗi chú mèo
- GV nhắc lại khái niệm “hôm qua, hôm nay, ngày mai”
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
- Đọc Y/c
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
a) Ngày 21- ngày mai, Ngày 19 - hôm qua
b) Hôm nay-ngày 21, Ngày mai-ngày 22
- HS lắng nghe
* Bài 3. Quan sát tranh rồi trả lời 
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
a) Bạn Mai đã xé đi bao nhiêu tờ lịch? 
b) Em có biết ngày 19 là ngày thứ mấy trong tuần không?
- Câu a: GV hướng dẫn HS liệt kê những tờ lịch đã xé đi và đếm và hướng dẫn thêm cách làm phép trừ (19-16=3 ngày) đối với HS khá giỏi)
- Câu b: GV hướng dẫn HS lập bảng
Ngày 16
Ngày 17
Ngày 18
Ngày 19
Thứ tư
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát
- HS đọc yêu cầu
- Bạn Mai đã xé 3 tờ lịch.
- Ngày 19 là thứ bảy
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Về nhà ôn lại cách xem lịch trong tuần cùng người thân.
- Biết cách xem lịch
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học mới
 Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Nói nhanh khi được gọi tới tên mình.
+ Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm là ngày bao nhiêu?
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Kể tên các thứ trong tuần?
- Gv dân dắt vào bài
- HS chơi
- Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm là ngày 16 tháng 4
- Một tuần có 7 ngày
- Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Rùa và thỏ
 Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời.
Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và Thỏ” cho HS nghe.
- GV gợi ý câu hỏi:
+ Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn?
+ Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước?
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh 
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng hồ ra thao tác theo từng câu hỏi:
a) Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ?
b) Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ?
c) Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ?
d) Rùa về đích lúc mấy giờ?
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Thỏ nhanh hơn
- HS trả lời
- HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
a) 6 giờ
b) 8 giờ
c) 9 giờ
d) 11 giờ
- HS lắng nghe
* Bài 2. Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời
- Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi 
GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
+ Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không?
+ Em có biết những hãng hàng không nào?
a) Xác định tên của các thành phố 1-2-3
b) Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng.
+ Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ?
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
- HS quan sát
- HS quan sát và thảo luận.
1) Huế
2) Đà Nẵng
3) TP Hồ Chí Minh
- Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc 7 giờ.
- Lắng nghe
*Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời 
- Tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm trò chơi đi du lịch
- Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ?
- Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi:
- Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê hết mấy giờ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời tương ứng.
- GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét 
- HS quan sát, lắng nghe, trả lời
- Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc 8 giờ
 - Gia đình bạn Mai về đến quê lúc 10 giờ
- Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê hết 2 giờ
- Thảo luận nhóm, chia sẻ
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
GV hỏi: Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành xem lịch và xem giờ 
- Cách xem giờ đúng
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_3.docx