Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Phép cộng trong pham vi 10 (6 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Phép cộng trong pham vi 10 (6 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ 1. Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.

- YCCĐ 2. Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.

- YCCĐ 3. Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10

- YCCĐ 4. Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (theo thứ tự từ trái sang phải).

- YCCĐ 5. Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.

2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ 6. Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.

- YCCĐ 7. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học toán 1

- HS : Bộ đồ dùng học toán 1(mô hình, que tính, ghim,.)

 

docx 12 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 14381
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Phép cộng trong pham vi 10 (6 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHAM VI 10 (6 tiết)
Thời gian thực hiện: Từ ngày15/11/2021 đến 26/11/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1. Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
- YCCĐ 2. Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- YCCĐ 3. Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- YCCĐ 4. Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (theo thứ tự từ trái sang phải). 
- YCCĐ 5. Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực 
- YCCĐ 6. Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- YCCĐ 7. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- GV: Bộ đồ dùng học toán 1 
- HS : Bộ đồ dùng học toán 1(mô hình, que tính, ghim,....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
 Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- GV hướng dẫn cho lớp nghe nhạc đoán tên và hát bài: Năm ngón tay xinh .
+ Trong bài hát có nhắc đến những số nào ?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- Cả lớp hát
- HS trả lời
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4,5
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: cá nhân, nhóm, cả lớp
Gộp lại thì bằng mấy?
a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả.
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? 
- GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.GV gọi một vài HS nhắc lại.
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. 
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” .
Gọi vài HS nêu laị: “3 và 2 là 5” 
- GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: 
- GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”.
b) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4.
- GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. 
- GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”.
- Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả.
- Lắng nghe, thực hiện
- HS quan sát, thảo luận trả lời
- Lắng nghe, thực hiện
- HS lắng nghe thực hiện
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- HS nhắc lại và thực hiện
- Quan sát
- Viết bảng con
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe, nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20-25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
PP: Thảo luận, thực hành
HTTC: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi, nhóm.
* Bài 1. Số ?
- GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính.
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe thực hiện
- Viết phép tính ra bảng con
* Bài 2. Số ?
- GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: 
a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông?
Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). 
b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5).
- Nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát, lắng nghe thảo luận
- Thảo luận nhóm đôi
- Chia sẻ cách làm
- Lắng nghe, thảo luận
- Lắng nghe
* Bài 3: Số ?
- Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5.
- GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. 
- GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, GV gọi HS đọc các phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Thảo luận cách thực hiện
- Lắng nghe, sửa bài
- Lắng nghe
 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà thực hiện gộp lại bằng mấy qua các đồ vật quen thuộc ở nhà
- HS chia sẻ trước lớp
- HS thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại bài đã học
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi:“Quả chín”. HS được chọn quả trong mỗi quả đểu có một phép tính, ai trả lời đúng sẽ được nhận quả về.
- GV nhận xét, tuyên dương dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp cùng chơi
a) 2+ 4 = 6
b) 1 +7 = 8
c) 4+ 3 = 7
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành, vận dụng
HTTC: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi
* Bài 1. Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách tìm kết quả của từng phép tính
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS theo dõi, nhắc lại 
- HS nêu cách tìm
- HS thực hiện 
- HS chia sẻ
- HS nhận xét 
* Bài 2. Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát tìm số 
- HS chia sẻ
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe
 * Bài 3. Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HDHS cách viết phép cộng phù hợp với tình huống
- Quan sat từ hình vẽ ở SGK rồi nêu phép tính phù hợp, yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét 
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thảo luận quan sát và đếm 
- HS thảo luận
- HS thực hiện
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe nhận xét bạn
* Bài 4. Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm số thích hợp trong ô dựa vào các phép cộng đã học để nhận ra số phải tìm
tính phù hợp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát thảo luận
- HS thực hiện
- HS chia sẻ
- HS nhận xét bạn
3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng đếm ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân đếm một số đồ vật
- Biết các phép cộng trong phạm vi 10
- HS lắng nghe, thực hiện
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 3. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách bài trước.
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. GV ra đề hoặc yêu cầu HS ra đề 
- GV dẫn dắt vào bài.
- Ai nhanh ai đúng
- Lắng nghe, chơi
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
 Thêm vào thì bằng mấy? 
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
- Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa?
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn
- 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7
- Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7
- 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7
- Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7
- 5 cộng 2 bằng mấy?
- Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát thực hiện
- 7 bông hoa
- HS nhắc lại
- Quan sát, lắng nghe thực hiện
- 5 + 2 = 7
- Nhắc lại
- HS chia sẻ
- Lắng nghe, sửa bài
- Lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
* Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm. 
- HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét 
- HS nhắc lại y/c. 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe, ghi nhớ
* Bài 2. Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS quan sát hình 
a) Trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 + 2 = 6
- Tương tự với câu b)
- HS trình bày, ghi kết quả vào vở
- GV cùng HS nhận xét 
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS thảo luận cặp đôi
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
 * Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng
- Tương tự với câu b)
- GV cùng HS nhận xét 
- HS quan sát, lắng nghe
- HS thảo luận
- HS thực hiện vào vở.
- HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng bài học giáo viên ra ví dụ cụ thể cho HS thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành cộng trong phạm vi 10
- HS chia sẻ
- Trả lời
- Thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 4. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách bài trước.
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. GV ra đề yêu cầu HS thực hiện.
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp cùng chơi
- Lắng nghe, chơi
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
 Số 0 trong phép cộng
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời:
a) Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam?
- GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4
- Yêu cầu HS đọc phép tính.
b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a
- GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3
Một số cộng với 0 bằng chính số đó
- HS quan sát, lắng nghe
- HS trả lời
- HS thực hiện 
- HS chia sẻ
- HS quan sát, lắng nghe và thực hiện
- Thực hiện bảng con
- Lắng nghe ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
* Bài 1. Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tính nhẩm
- GV cùng HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính
- HS nhắc lại y/c. 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Lặp lại
* Bài 2. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện phép cộng
- HS thực hiện 
– GV cùng HS nhận xét 
- HS thảo luận cặp đôi
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
 * Bài 3. Số ?
- GV nêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài toán tương ứng
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe
- HS thảo luận
- HS thực hiện bảng con
- HS lắng nghe
* Bài 4. Tìm chuồng cho thỏ
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả
- Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó
- GV cùng HS nhận xét 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
- HS đọc lại y/c
- HS thực hiện
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng bài học giáo viên ra ví dụ cụ thể cho HS thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành cộng trong phạm vi 10
- HS chia sẻ
- Trả lời
- Thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 5. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách bài trước.
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Nhanh tay nhanh măt”. GV ra đề yêu cầu HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp cùng chơi
- Lắng nghe, chơi
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
* Bài 1. Số ?
- Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. 
a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). 
- GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6.
- Tương tự cách làm thực hiện các ý b,c 
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c. 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
* Bài 2. Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.
- Yêu cầu HS nêu lần lượt các phép tính cộng
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c
- HS thảo luận cặp đôi
- HS lắng nghe, thực hiện, chia sẻ
- Lắng nghe
 *Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe
- HS thảo luận, thực hiện bảng con
- HS lắng nghe
* Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới. Hỏi có mấy con bướm?
- HD HS thực hiện phép tính cộng.
- GV hướng dẫn tương tự với câu b)
- GV cùng HS nhận xét 
- HS đọc lại y/c
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
- HS thực hiện
 - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe
* Trò chơi
- GV nêu giải thích nội dung trò chơi
- HD HS nêu cách chơi
- GV tổ chức chơi theo từng nhóm
- GV cùng HS giám sát và đánh giá
- GV đánh giá chung, nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- Thực hiện trong nhóm
- Thực hiện chơi
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng bài học giáo viên ra ví dụ cụ thể cho HS thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành cộng trong phạm vi 10
- HS chia sẻ
- Trả lời
- Thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 6. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách bài trước.
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Nhanh tay nhanh măt”. GV ra đề yêu cầu HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp cùng chơi
- Lắng nghe, chơi
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
* Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c. 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- HS lắng nghe, ghi nhớ
* Bài 2. Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 4 cộng mấy bằng 7?
- GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?
- GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại
- Yêu cầu HS chia sẻ cách thực hiện
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c
- HS thảo luận cặp đôi
- Số 3
- HS lắng nghe, thực hiện, chia sẻ
- HS chia sẻ
- Lắng nghe, ghi nhớ
* Bài 3. Số ? 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe
- HS thảo luận, thực hiện bảng con
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe
* Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10
- Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính.
- GV cùng HS nhận xét
- HS đọc lại y/c
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
 - HS chia sẻ.
- Lắng nghe
* Bài 5: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát tháp số dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- Thực hiện trong nhóm
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành cộng trong phạm vi 10
- HS chia sẻ
- Thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx