Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 44: Các số có hai chữ số (Từ 41 đến 70)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số.
- HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- Có khả năng nhận biết các số nhanh.
- Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,., bảy mươi.
2. HS
- Các thẻ số từ 41 đến 70.
- SGK và VBT toán.
============================================ Toán Bài 44. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: - Trao đổi, chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số. - HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Có khả năng nhận biết các số nhanh. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. 2. HS - Các thẻ số từ 41 đến 70. - SGK và VBT toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: + Chia lớp thành nhiều nhóm 6 HS + GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: “Nhóm dùng các khối lập phương”; “Nhóm dùng các ngón tay”; “Nhóm viết số”. + GV đọc một số từ 1 đến 40. - Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. *Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. - HS chơi trò chơi. + HS chia nhóm theo hướng dẫn. + Các nhóm nhận nhiệm vụ. + Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. + Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. + Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành các số từ 41 đến 70 - GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: + GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: * Tương tự với các số 51, 54, 65. - GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. - GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. * Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. * Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - GV hô: bốn mươi lăm. - HS quan sát, đếm số lượng khối lập phương và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. - HS thực hiện theo nhóm đôi. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. - Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: - HS báo cáo kết quả theo nhóm. - HS đọc các số từ 41 đến 70. + HS đọc: Mười một, sáu mươi mốt + HS đọc: Mười bốn, .sáu mươi tư. + HS đọc: Mười lăm, .sáu mươi lăm. - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Viết các số. - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. - 2 - 3 HS đọc. - HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - NX bài của bạn. Bài 2. Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó. - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. - GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. + Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. + Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. - 2 - 3 HS đọc. - HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 41 đến 70. + HS đọc. + HS đọc. D. Hoạt động vận dụng Bài 3. a. Có bao nhiêu quả dâu tây? b. Có bao nhiêu viên ngọc trai? - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. - 2 - 3 HS đọc. - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. - Chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. - HS đưa ra ý kiến của mình. - Ghi nhớ. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ===============================================
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_44_cac_so_co_hai_chu_s.docx