Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 30

docx 7 trang Hải Thư 13/11/2025 330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
Tiết 1 TOÁN
 BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không 
cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
 - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và 
nêu câu trả lời.
2. Năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho 
bài toán.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: máy tính, ti vi, máy soi
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
*Hoạt động mở đầu ( 3- 5’)
-Tính nhẩm: 34 + 35 = ... 69 - 35 = .... -HS cả lớp viết phép tính vào bảng 
 69 - 34 = ..... con.
? Nêu cách nhẩm phép tính 34 + 35?
? Khi thực hiện phép tính 69 – 35 em lưu ý gì? -HS nêu cách nhẩm.
? Em có nhận xét gì về 3 phép tính này? -HS nêu.
-GV chốt cho HS mối quan hệ giữa phép cộng và -HS nêu.
phép trừ.
- GV nhận xét và giới thiệu bài. -HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Hoạt động ( 32 – 35’)
Bài 1:
 ? Nêu yêu cầu bài ? - H đọc thầm yêu cầu
 - H làm bài
 -Yêu cầu HS chia sẻ bài. - H chia sẻ bài.
 ? Nhận xét bài làm của tớ?
 ? Nêu cách đặt tính phép tính 25+ 3
 40 ?
 ? Nêu cách tính phép tính 99 - 9?
- GV nhận xét, lưu ý HS cách thực hiện các phép ? Khi đặt tính phép tính bạn cần 
cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100. lưu ý gì?
+Bài 2:
? Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài
-Gv soi bài.
? Tại sao em lại điền số 0 vào ô trống này? -...8 + 0 = 8
? Vì sao em lại điền số 5 vào ô trống này ? -...1 + 5 = 6
-Yêu cầu HS đọc lại các phép tính sau khi đã điền - ...18 + 50 = 68
đủ các số. 
* Chốt: Để điền được đúng các số vào ô trống, em -HS nêu.
cần phải dựa vào đâu?
+Bài 3:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: -HS quan sát..
+Em thấy tranh vẽ gì? -HS nêu.
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả 
thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có -HS nghe.
bao nhiêu quả thông?
-Yêu cầu HS đọc to bài toán. -HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý -HS thảo luận.
sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì? -HS chia sẻ.
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ có bao 
nhiêu quả thông?
- GV yêu cầu HS viết phép tính. -HS làm bài.
 -HS đọc phép tính.
 -HS khác nhận xét.
? Vì sao em lại lấy 45 + 33 ? -HS nêu.
*GV chốt cho HS câu trả lời của bài toán. -HS đọc câu trả lời ( dãy)
Bài 4:
 ? Nêu yêu cầu ? -HS nêu yêu cầu.
 -HS làm bài.
-GV soi bài.
? Nêu cách thực hiện dãy tính 20 + 40 + 1? -HS nêu cách nhẩm.
 -HS khác nhận xét.
? Nêu cách nhẩm dãy tính 40 + 15 + 2 ? -HS nêu.
? Khi thực hiện tính, em thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 5:
-Cho HS xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các 
bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao -HS quan sát tranh.
thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. 4
Cô đang có một số bài toán liên quan đến những 
toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5.
-GV cho học sinh đọc to đề câu a.
 ? Bài toán cho biết gì? -HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì? -HS nêu.
- GV: Vậy để biết được cả hai đoàn tàu có bao 
nhiêu toa chúng ta làm thế nào? GV yêu cầu học 
sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. -HS viết phép tính vào bảng con.
-Yêu cầu HS đọc lại phép tính. -HS đọc phép tính.
-GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy 
hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? -HS nêu câu trả lời.
-GV nhận xét.
*GV cho học sinh đọc to đề câu b. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để phân tích đề và -HS thảo luận nhóm 2.
nêu cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở -Học sinh viết phép tính và kết 
khách chúng ta làm thế nào? quả vào bảng con.
-Gv yêu cầu HS chia sẻ. -HS chia sẻ.
- GV nhận xét.
? Vì sao khi tìm số toa chở khách trên đoàn tàu C 
em lại lấy 15 – 3? -HS nêu.
? Nêu cho cô câu trả lời? -HS nêu.
-GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng.
* Hoạt động 3: Củng cố ( 1- 2’)
- Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? -HS nêu.
- Nhận xét, dặn dò.
Điều chinh sau tiết dạy 
Tiết 2 TOÁN
 BÀI 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( TIẾT 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Năng lực
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ 
học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 5
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: máy tính,ti vi, máy soi, mô hình đồng hồ.
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
*Hoạt động mở đầu ( 3- 5’)
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức -HS hát.
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? -HS nêu.
- Chúng ta xem giờ để làm gì? -HS chia sẻ ý kiến.
- Thời gian có cần thiết đối với con người không?
- GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết -HS lắng nghe.
kiệm thời gian.
- GV giới thiệu bài.
* Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 12 – 
15’)
- GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm 2.
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ?
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ?
+ Em tan học lúc mấy giờ? -Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, kết luận. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu cho HS chiếc đồng hồ. Và hỏi: -HS quan sát.
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu -Trên mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 
đến số bao nhiêu? 1 đến số 12.
+ Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? -...còn 2 kim: kim ngắn và kim 
 dài.
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: -HS quan sát, lắng nghe.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần -HS quan sát.
khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 
giờ.” -HS nêu.
 ? Lúc 6 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? 
? Lúc 6 giờ, vị trí kim dài ở số mấy? -HS thực hành.
- GV yêu cầu HS sử dụng mô hình đồng hồ quay 
đúng 6 giờ.
* Hoạt động luyện tập, thực hành ( 17 – 19’)
Bài 1:
 ? Nêu yêu cầu bài ? - H đọc thầm yêu cầu
 - H làm bài
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - H chia sẻ bài trong nhóm 2.Thực 
 hiện hỏi – đáp.
 ? Bạn học bài lúc mấy giờ? 6
 ? Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?
 ? Bạn đá bóng lúc mấy giờ? 
 ? Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, lưu ý HS cách sắp xếp thời gian + Bạn làm gì?
biểu trong 1 ngày sao cho hợp lí và khoa học, đảm + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ?
bảo được sức khỏe cho bản thân. -HS lắng nghe.
+Bài 2:
? Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài.
-GV soi bài:Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng -HS trình bày ( dãy)
ở mỗi chiếc đồng hồ.
- Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chốt: Để biết được đồng hồ chỉ mấy giờ, em cần -HS nêu.
 phải dựa vào đâu?
+Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài ? - Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV đi q/s , giúp đỡ
? Đồng hồ thứ nhất người ta yêu cầu vẽ đồng hồ chỉ - 6 giờ
mấy giờ ? - Chỉ số 6
? Vậy con vẽ kim ngắn chỉ số mấy ?
? Đồng hồ thứ hai con vẽ kim ngắn chỉ số mấy ? vì - Số 11 vì 
sao ? - Quan sát, NX
- GV soi bài
- Nhận xét
? Để làm đúng bài 3 con lưu ý gì ? - Quan sát giờ và số
+Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. -HS quan sát và nêu nội dung 
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? tranh.
- Vậy lời của Nam nói có đúng? -HS nêu.
- Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? -HS nêu.
 -HS điền số vào ô trống.
 -Đổi vở cho bạn để cùng thảo 
 luận.
+ Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. -HS trình bày.
+ Gọi nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận: Vậy lúc 12 giờ thì vị trí 
của 2 kim như thế nào? -HS nêu.
* Hoạt động 4: Củng cố ( 1- 2’)
- Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? -HS nêu.
- Nhận xét, dặn dò. 7
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 3 TOÁN
 BÀI 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( TIẾT 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Năng lực
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ 
học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: máy tính,ti vi, máy soi, mô hình đồng hồ.
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
*Hoạt động mở đầu ( 3- 5’)
- Cho HS chơi trò chơi: Tôi muốn
- GV nêu cách chơi - HS lắng nghe
+ GV hô tôi muốn, tôi muốn - HS chơi
+ HS hô: Muốn gì, muốn gì ?
+ GV hô: Muốn biết giờ ngủ dậy
+ HS hô: 6 giờ, 6 giờ + quay kim đồng hồ - HS quay kim đồng hồ
- Đồng hồ giúp chúng ta điều gì ? - Biết thời gian để làm việc
- Nêu vị trí kim đồng hồ chỉ 6 giờ ? - Kim dài số 12, kim ngắn số 6
-GV chốt lại
- GV giới thiệu bài.
* Hoạt động luyện tập, thực hành ( 26-28’)
Bài 1:
 ? Nêu yêu cầu bài ? - H đọc yêu cầu
? Bài có mấy yêu cầu nhỏ ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện - H làm bài
- GV đi q/s - Rô- bốt vì....
? Em viết gì vào chỗ chấm thứ nhất ? vì sao ? - Số 9
? Chỗ chấm thứ 2 em điền gì ? vì sao ? - Quan sát kĩ tranh, đồng hồ 8
? Để làm đúng bài 1 em cần làm gì ? - HS nêu
? Đồng hồ của các bạn còn lại chỉ mấy giờ ?
- Nhận xét - Nhìn kim dài, kim ngắn
? Để biết đồng hồ chỉ mấy giờ, em cần làm gì ?
+Bài 2:
? Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu.
? Tranh 1,2,3,4 vẽ con vật gì ? - Cú mèo, trâu, gà, chó
-Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài
- Gọi HS chữa nối tiếp -HS trình bày ( dãy)
? GV soi bài -HS nhận xét.
? Vì sao em biết Cú mèo đi ngủ lúc 11 giờ trưa ? - Đồng hồ chỉ 11 giờ
? Nêu vị trí kim đồng hồ chỉ 11 giờ ? - HS nêu
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chốt: Khi làm bài 2 em cần phải dựa vào đâu? - Dựa vào tranh
+Bài 3:
- Bài y/c gì ? - HS nêu
- Bài gồm mấy phần ? - 2 phần
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm 2 về nội - Thảo luận
dung bức tranh.
? Công viên có những tiết mục nào ? - HS nêu
? Những tiết mục ấy biểu diễn lúc mấy giờ ? - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV đi quan sát, giúp đỡ - HS làm bài
* Chữa phần a
- GV soi bài , yêu cầu HS lên chỉ vào tranh và nêu
- Nhận xét - HS chỉ và nêu
* Chữa phần b
? Vì sao em không chọn hóa trang, nhạc nước ?
? Để làm đúng các phần em cần làm gì ?
* Hoạt động 4: Củng cố ( 1- 2’) - Vì .. 10h và 11h
- Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? - Quan sát kĩ tranh,..
- Nhận xét, dặn dò.
Điều chỉnh sau tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx