Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hà (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hà (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

I. MỤC TIÊU :

1. Phát triển các kiến thức.

- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau

- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

 

doc 37 trang hoaithuqn72 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Hà (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá	
- GV trình chiếu tranh trang 8
- HS quan sát
- GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: 
+ Trong bể có bao nhiêu con cá?
+ Có mấy khối vuông?
+ Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 1
- GV chuyển sang các bức tranh 
thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. 
- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5còn lại.
- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong bể có con cá nào không? 
+ Có khối vuông nào không?”
+ GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. 
- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
- HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi
+ Trong bể có 1 con cá.
+ Có 1 khối vuông
+ Ta có số 1
- HS quan sát, vài HS khác nhắc lại.
- HS theo dõi, nhận biết số 2
- HS theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5.
- HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.
+ Không có con cá nào trong bể
+ Không có khối ô vuông nào
+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
- HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số
* Viết số 1
+ Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 1
* Viết số 2
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 2
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 3
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 4
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
+ Cách viết: 
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 5
* Viết số 0
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
+ Cách viết số 0:
Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.
Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 0
Hoạt động
thực hành
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- Vẽ 1 con mèo
- Điền vào số 1
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc.
- HS làm bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Tiết 2 Luyện tập
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
-HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát tìm số 
-HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát và đếm 
-HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát và đếm 
-HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Tiết 3: Luyện tập
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
-HS khoanh vào số thích hợp
- HS nhận xét bạn
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng?
Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
-HS nêu câu trả lời thích hợp
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm thêm để tìm số thích hợp
-HS nêu câu trả lời 
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm 
-HS nêu câu trả lời 
- HS nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
BÀI 2: CÁC SÔ 6,7,8,9,10
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10
Giới thiệu: Có 6 con ong. 
Viết số 6 lên bảng
-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.
- HS quan sát
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: Đếm số
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng
HS nêu
HS trả lời
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Tiết 2
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
GV giới thiệu tranh 
Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK
Nhận xét, kết luận
Hs quan sát
HS nêu đáp số
HS nhận xét bạn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
Gv nhận xét, kêt luận
Hs nhắc lại 
HS đếm số
Nhận xét 
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật
HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
HS trả lời kết quả
GV nhận xét bổ sung
 - HS nêu
 -HS đếm và ghi 
 -HS đếm 
 -Hs trả lời : Có 3 con vật có 6 chân
 -HS nhận xét 
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
Giới thiệu tranh 
Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh
GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Tiết 3
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
GV giới thiệu tranh
? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? 
GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
Nhận xét, kết luận
Hs quan sát
HS trả lời
HS nhận xét bạn
Bài 2: 
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi
HS chơi theo nhóm
Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại yêu cầu
HS theo dõi
HS chơi theo nhóm
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
GV hỏi:
- Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
- Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không?
GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
? Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
-- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
- Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau
- HS quan sát
_ HS trả lời câu hỏi
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu Bài tập
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. 
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS viết bài
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện ghép cặp
- Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít hơn
* Bài 2: 
- Tương tự như bài 1
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
HD HSghép cặp
VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c.
Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b
GV kết luận nhận xét
HS nêu
HS theo dõi
HS tiến hành ghép
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
 Tiết 2
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
Cho HS tự làm. 
Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi.
 Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau).
Nhận xét, kết luận
HS nêu lại 
Hs làm bài
HS nêu kết quả
HS nhận xét bạn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
Gv nhận xét, kêt luận
Hs nhắc lại 
HS đếm số
Nhận xét 
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn còn 1 cây nấm không trên con nhím nào.
? Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím hay không
GV nhận xét kết luận
 - HS nêu
 -HS quan sát 
 -HS đếm 
 -Hs trả lời 
 -HS nhận xét 
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng.
GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: -Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
BÀI 4: SO SÁNH SỐ 
 (4 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1 : Lớn hơn, dấu >
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
 - GV hỏi: Đố các em con vịt kêu thế nào?
 - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé.
GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình
Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1)
GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như vậy 4 lớn hơn 3)
HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở
GV làm tương tự với hình quả dưa
-HS trả lời
- HS đếm số vịt
-HS so sánh bằng cách ghép tương ứng
HS viết vào vở
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ
Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa.
GV nhận xét, kết luận
HS nêu
HS trả lời
HS nêu
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS tìm đường đi bằng bút chì
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
HS nêu
HS thực hiện 
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
 Tiết 2: Bé hơn, dấu <
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
 - GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
GV cho HS đếm số chim 
Yêu cầu HS đếm số chim 
GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở
GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
-HS trả lời
- HS đếm số chim 
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS viết vào vở
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- GV cho HS viết bài
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình
Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.
GV nhận xét, kết luận
HS nêu
HS trả lời
HS nêu
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS ghép thử 
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
HS nêu
HS thực hiện 
HS nhận xét
3/Củng cố, dặn dò
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
 Tiết 3: Bằng nhau, dâu =
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
 - GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc
 - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
 - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng
Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. 
GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng
GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh
HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở
GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xach tay và chuột máy tính
-HS trả lời
- HS đếm số cuốc và xẻng
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS viết vào vở
3.Hoạt động
 Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu = vào vở
- GV cho HS viết bài
- Theo dõi hướng dẫn HS viết
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau
- HS ghép cặp 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thực hiện ghép cặp 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng
Yêu cầu HS đếm.
GV nhận xét, kết luận
HS trả lời
HS đếm
HS nhận xét
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
HS thực hiện 
HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 Tiết 4: Luyện tập
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài 
- Hát
- Lắng nghe
2.Luyện tập
 Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
- HS thực hiện
-HS trình bày
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 
- Gv hướng dẫn HS làm bài: 
? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy?
- HS thực hiện điền số 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nêu 
- HS trả lời
-HS điền số
- HS nhận xét bạn
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu
? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
GV nhận xét, kết luận
HS đếm 
HS trả lời
HS nhận xét
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp
GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
HS thực hiện 
HS nhận xét
3/Củng cố, dặn dò
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
BÀI 5: MẤY VÀ MẤY 
 (3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực chung 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
 - GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số các ở cả hai bể
 - GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá”
- GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ?
- HS đếm và trả lời
-HS đếm và trả lời
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả
- Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết quả
- GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá
- HS đếm số cá
- HS trả lời
- HS nhắc lại 
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc kết quả và ghi vào vở
- Gv nhận xét , kết luận
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm số 
 Tiết 2
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
 - GV hỏi:
 * Trong bể có mấy con cá?
 * Những con cá trong bể có màu gì?
 * Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng?
 - GV: Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng
 -GV hỏi:
 * Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ?
 -GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
-HS trả lời
- HS lắng nghe 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hd theo mẫu: tách 1 và 3 dựa theo kích thước hoặc hướng bơi của các con cá
- Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc
- HD hs thực hiện theo mẫu
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS lấy que tính
- GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 nhóm khác 
- HD hs ghi lại kết quả vào vở
- Gv nhận xét 
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS lấy que tính
- HS thực hiện tách que tính
- HS ghi vào vở
3/Củng cố, dặn dò
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì
 Tiết 3: Luyện tập
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
3.Hoạt động
 Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số châm tròn
- GV cho HS đếm bài
- Gv nhận xét , bổ sung
- HS đếm
- HS nêu kết quả
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn Hs đếm số bánh ở từng đĩa , sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa
- HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó đếm từng loại bánh 
- HS nêu kết quả
- Gv nhận xét , kết luận
- HS thực hiện theo nhóm đôi 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm ra đáp án đúng
Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả.
GV nhận xét, kết luận
HS quan sát
HS đếm
HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các sự vật. 
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG 
 (4 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1 : Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
3.LUYỆN TẬP
* Bài 1: Tìm số
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh – theo nhóm
- Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu của bài toán và xác định các số còn lại
- HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT 
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS theo dõi
- HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5
* Bài 2: Đếm 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể và nêu kết quả
- HS đếm 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS quan sát 
- HS nêu miện
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Nối số với hình tương ứng
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 thì ghép với hình có 3 bông hoa.
- HS tìm và nối số với hình thích hợp
- Gv nhận xét , kết luận
- HS quan sát 
- HS tìm và nối số
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn quan sát tranh 
- GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? Mấy con thuyền? Mấy cây dừa? .
- HS nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS quan sát 
- HS trả lời
- HS nêu kết quả: 2 cánh diều, 5 con thuyền, 4 cây dừa.
- HS nhận xét bạn
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà 
 Tiết 2: Luyện tập
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ gì?
- GV: Mỗi con tàu mang các con số , các em hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa.
- HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- Vẽ các con tàu
- HS đếm và nêu số thích hợp
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nhìn tranh
- GV hỏi: 
 ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to? Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô trống tương ứng?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- 
HS trả lời
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến 10
- GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu và nêu kết quả.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đọc số từ 1 đến 10
-HS tìm số
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, ít nhất 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS làm:
 a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất
 b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm số hạt sen, ghi kết quả ra vở
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
3/Củng cố, dặn dò
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? 
-Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà
 Tiết 3: Luyện tập
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
3.Hoạt động
 Bài 1: >,<,= ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. 
 GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống sau: 1 .....2.
- GV cho HS làm vào vở 
- Gv nhận xét , bổ sung
- HS đếm
- HS nêu kết quả
 - HS nêu câu trả lời
-Hs làm vào vở
 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_bai_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.doc