Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025

docx 8 trang Hải Thư 13/11/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ Hai ngày 11 tháng 11 năm 2024
Tiết 4: TOÁN
 BÀI 9: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) 
 thông qua vật thật
 2. Năng lực:
 - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo ..... khi thực 
 hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình 
 theo các nhóm có quy luật
 3.Phẩm chất:
 - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.
 Máy tính, ti vi, máy soi, GAĐT.
 Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, SGK Toán, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu(2 - 3’)
 - GV cho cả lớp hát+ vận động theo nhạc bài: - Hát
 Nắng sớm
 - Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Lắng nghe
 2.Hoạt động Luyện tập thực hành ( 28 – 30’)
 * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì
 - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài
 - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ -HS quan sát.
 vật trên hình vẽ có dạng đã học 
 - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật , tên 
 hình gắn với mỗi đồ vât. - HS nêu miệng
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn
 - GV cùng HS nhận xét
 * Bài 2: Xếp hình
 - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài
 a) Cho HS quan sát xếp các que tính để được -HS quan sát.
 như hình vẽ trong SGK
 b) Yêu cầu học sinh bằng 5 que tính xếp thành 
 một hình có 2 hình tam giác
 - HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 2
 *Bài 3: Nhận dạng đặc điểm hình
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - Cho HS quan sát các hình vẽ và tìm ra quy luật - HS quan sát
 theo đặc điểm nhóm hình để tìm hình thích hợp
 a) Xếp nhóm hình theo quy luật về màu sắc - HS theo dõi
 b) Xếp nhóm hình theo quy luật về hình dạng
 - HS xếp hình
 - HS tìm ra hình thích hợp để xếp. - HS chia sẻ
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét
 - GV cùng HS nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - HS nêu
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 ______________________________________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2024
Tiết 2: TOÁN
 BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”.
- Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả.
2. Năng lực: 
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn 
đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | 
bài toán. 
3.Phẩm chất:
- Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy soi, máy tính, GAĐT. Bộ đồ dùng dạy Toán 1 
- HS: Sách Toán. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu(2 - 3’)
* KĐ: Cho HS hát bài “ Tập đếm”.
? Bài hát nói về điều gì? .... các số từ 1 đến 5
? 5 gồm mấy và mấy?
? Mấy và mấy được 5? 3
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
 *. Khám phá: (15 – 17’)
- GV đưa hình ảnh. -HS quan sát trực quan
? Bạn Nam có mấy quả bóng đỏ? - 3 quả bóng đỏ.
 ? Kiểm tra lại số bóng đỏ? - HS đếm.
? Bạn Mai có mấy quả bóng xanh? - 2 quả bóng xanh.
? Nhận xét. - HS nhận xét.
? Có 3 quả bóng đỏ và 2 quả bóng xanh. Gộp lại - có 5 quả bóng bay.
có bao nhiêu quả bóng?
? Nhận xét. Yêu cầu HS đếm lại tất cả số bóng. - HS nhận xét, đếm.
=> GV kết luận: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 - 2, 3 HS nhắc lại.
quả bóng.
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng: 
+ Lấy 3 hình tròn màu đỏ và 2 hình tròn màu - HS thao tác
xanh.
- GV kiểm tra việc lấy đồ dùng của HS và thao 
tác lại trên bảng.
? 3 hình tròn và 2 hình tròn gộp lại là mấy hình 
tròn? - 5 hình tròn
? 3 và 2 gộp lại là mấy? - Là 5
+ GV giới thiệu phép cộng: 3 và 2 là 5 ta viết 
như sau: 3 + 2 = 5 - HS quan sát.
+ GV hướng dẫn cách đọc
+ GV chỉ vào dấu “+” nói : đây là dấu cộng
+ GV chỉ bảng và gọi HS đọc - HS đọc.
+ GV yêu cầu HS quan sát phép tính 
3 +2 = 5 và hỏi: 
+ Vậy 3 + 2 bằng mấy? - 2, 3 HS trả lời: 3 + 2 = 5
-GV chốt cho HS dấu và kết quả của phép tính.
* GV giới thiệu phép cộng 1 + 3 = 4
-HS quan sát tranh SGK- thảo luận nhóm 2 và 
đếm tất cả có mấy ô tô? - HS thảo luận nhóm 2 tự nêu được: 
 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 
 4 ô tô.
- GV yêu cầu HS nêu phép tính - Đại diện các nhóm trả lời: 
- GV viết bảng phép tính: 1 +3 = 4. - HS nêu 
- GV cho HS đọc lại hai phép tính trên bảng - HS đọc lại nhiều lần.
 3 + 2 = 5
 1 + 3 = 4
? Hai phép tính này có kết quả bằng mấy? - HS nêu.
- GV giới thiệu: 5 và 4 là kết quả của phép cộng 
trong phạm vi10, đây là phép cộng trong phạm 
vi 10 mà hôm nay các em được học. 4
? Vậy em tính được kết quả phép cộng bằng - Em gộp lại và đếm tất cả .
cách nào?
3. Hoạt động Thực hành (15 -17’)
* Bài 1/56
-Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. -1 HS đọc to yêu cầu .
- GV quan sát chấm Đ, S -HS làm bài SGK ( cá nhân)
-Yêu cầu HS thảo luận N2. -HS thảo luận N2
Chữa bài: Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
? Đọc lại các phép tính. -HS đọc.
- GV kết hợp hỏi lại cách tính của 1 số phép -HS trả lời.
tính: 1 +1 ; 2 +1.....Vì sao?
* Chốt: Để điền số đúng vào ô trống em làm -HS nêu: con gộp số táo có trong 
như thế nào? mỗi hình để điền.
* Bài 2/56
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu -1 HS đọc to yêu cầu .
+ Bài này có mấy phần? - 2 phần
Phần a: Quan sát tranh ở phần a và nêu tình HS nêu: Có 2 con gấu màu vàng và 
huống trong tranh? 2 con gấu màu đỏ.Tất cả có 4 con 
 gấu....
+ Vậy từ tình huống trong tranh nêu phép tính? 2 + 2 = 4
+ Vậy ô trống thứ nhất điền số mấy? - Ô trống thứ nhất điền số 2
+ Ô trống thứ hai điền số nào? Vì sao? - Ô trống thứ hai điền số 4 vì gộp 2 
 gấu vàng và 2 gấu đỏ.
-Phần b: Cho HS tự làm . -HS làm bài.
 -HS chữa.
- GV quan sát, chấm Đ/S.
- GV soi bài. - HS chia sẻ.
* Chốt: Để điền được số đúng em làm như thế - Con dựa vào tình huống trong 
nào? tranh.
* Bài 3/ 57
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm yêu cầu.
- GV phân tích mẫu -1HS nêu to yêu cầu.
 5
 2 3
Các em cộng hai số ở dưới thì được số ở trên ( ô 
màu vàng).GV bật phép tính lên màn hình và 
hỏi: 
+ Vậy 2 + 3 = ? - 2 + 3 = 5
Tương tự: Các em tự làm các phép tính còn lại? - HS làm bài cá nhân.
+ Chữa bài: - Phần a: GV chấm Đ/S.
 - Phần b: GV yêu cầu HS sử dụng 5
bảng cài để cài kết quả đúng. - HS làm vở bài tập
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS làm bảng cài..
* Chốt: Vậy muốn điền được số đúng vào ô -Em cộng hai số ở ô dưới thì được ô 
trống em làm như thế nào? trên.
4. Củng cố, dặn dò: ( 1- 2’)
? Hôm nay em được học được kiến thức gì? Phép cộng trong phạm vi 10
? Em có cảm nhận gì qua tiết học này? Vì sao? - HS tự nhận xét, đánh giá.
- Vậy về nhà em hãy ghi nhớ các phép cộng để 
làm tốt các bài tập nhé.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 ________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 14 tháng 11 năm 2024
Tiết 4: TOÁN
 BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
Giúp HS:
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại” và biết tìm kết quả phép cộng 
trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả.
- Hình thành các phép cộng có kết quả bằng 6.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.
2. Năng lực:
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn 
đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài 
toán.
3.Phẩm chất:
- Học sinh thích thú môn Toán và chăm học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy tính. Máy soi
- HS: SGK, bảng phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 2 – 3’ )
- Hát, vận động theo bài : “Tập đếm” - Hát
? Hãy nêu các phép tính có trong bài hát? - HS thực hiện
2. Hoạt động Luyện tập( 27 – 30’ )
GV giới thiệu bài
GV ghi bảng: Luyện tập - HS nhắc lại
Bài 1 ( 6 – 7’ ) 6
 KT: Hình thành các phép cộng có kết quả 
 bằng 6.
 - G nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm
 - H nhắc lại yêu cầu.
 - QS hình vẽ 1 và đọc thầm phép tính? - 5 + 1 = ?
 ?Tại sao ở đây viết số 5 ? - Vì có 5 quả xoài?
 ?Tại sao ở đây viết số 1 ? - Vì có 1 quả xoài?
 ?Ô trống em điền số mấy? Vì sao? - Số 6 vì có 5 quả xoài vàng và 1 
 quả xoài xanh con gộp lại là 6
 - GV yêu cầu HS đọc lại phép tính - Học sinh đọc phép tính theo dãy, 
 Tương tự hãy quan sát tranh và viết kết quả cá nhân
 pt còn lại
 - GV chấm Đ/S
 GV cho học sinh chia sẻ bài trong nhóm đôi - Học sinh chia sẻ
 - Chữa: HS chữa nối tiếp
 ? Nêu kết quả phép tính thứ hai? Vì sao? HS nêu
 1 + 5 = ? Vì sao? 1 + 5 = 6 vì 1 quả xoài vàng thêm 
 ...
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính này 
 5 + 1 = 6 HS có hai số giống nhau...
 1 + 5 = 6
 ? Em có nhận xét gì về kết quả ? Kết quả giống nhau...
 GV: Trong phép cộng, số đổi chỗ cho nhau 
 kq không thay đổi
- HS đọc ại tất cả các phép tính? HS đọc cá nhân, theo dãy
- G trình chiếu các phép tính:
- Em có nhận xét gì về kết quả các phép tính trên? HS đọc
- Các pt trên đều là phép cộng trong phạm vi 10, đều 
 có kết quả = 6
 Bài 2 ( 6 – 7’ )
 KT:Củng cố các phép cộng trong PV 6.
 - G nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm
 - GV cho HS thực hiện trong PBT
 - GV chấm đ/s
 - H nhắc lại yêu cầu.
 GV đưa phép tính, hs chữa nối tiếp - H viết lại các phép tính và viết kết 
 Chốt pt 4: 1 + 2 = 3 vì sao? quả.
 - H nêu theo dãy
 - HS: dựa vào phép 2 + 1 = 3 con 
 -Tính nhanh kq pt: 1 + 3 = ? có thể điền ngay kết quả phép tính 
 ? Để làm được Bài tập 2 em dựa vào kt nào? này
 Bài 3: ( 7 – 8’) - HS dựa vào pt 3 + 1 =
 KT: Làm quen với cách viết phép cộng phù 
 hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết 
 trong thực tế. 7
- G nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm phiếu BT - H nhắc lại yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm sgk - H làm phiếu BT
- GV chấm Đ/S
 GV chữa bài: soi bài, chia sẻ
- Ô trống thứ nhất em điền số mấy? - HS chia sẻ
- Vì sao bạn điền số 4 vào ô trống thứ hai?
- Để điền số đúng vào ô trống bạn dựa vào đâu? HS nêu
 ? Để làm được bài 3 con làm qua mấy HS nêu
 bước?
 3 bước:
 +Bước 1:Quan sát tranh
 +Bước 2: Nêu thầm bài toán
 +Bước 3: viết số còn thiếu trong phép 
 ? Nêu tình huống tương ứng với phép tính tính
 bạn viết? - HS nêu
 - Đọc phép tính ở phần b), nêu tình huống
 - Đọc phép tính ở phần c), nêu tình huống - HS nêu
 ? Để điền đúng số vào ô trống bạn lưu ý gì?
- GV nx
 Bài 4 ( 7 – 8’ )
 KT: Củng cố phép cộng trong phạm vi 6.
- G nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh làm sách - HS làm sách
- G chữa bài bằng hình thức trò chơi
 - Trò chơi : Rung chuông vàng
 *Câu 1: Chọn đáp án đúng: 1 + ....= 2
 A, 1 B, 2 C, 3
 ? Vì sao em chọn đáp án A) - HS chọn đáp án ra bảng con
 GV nhận xét HS: A
 HS giải thích
 *Câu 2: Chọn đáp án đúng: 
 2 + ....= 4
 A, 1 B, 2 C, 3
 ? Vì sao em chọn đáp án B) - HS chọn đáp án ra bảng con
 GV nhận xét HS: B
 HS giải thích
 *Câu 3: Chọn đáp án đúng: 
 3 + ....= 5
 A, 1 B, 3 C, 2
 ? Vì sao em chọn đáp án B) - HS chọn đáp án ra bảng con
 GV nhận xét HS: C
 HS giải thích
 * Câu 4: Chọn đáp án đúng: 
 5 + ....= 6
 A, 1 B, 3 C, 2 - HS chọn đáp án ra bảng con
 ? Vì sao em chọn đáp án A) HS: A
 GV nhận xét 8
?Để chọn được đúng kết quả của phép tính con phải HS giải thích
làm như thế nào? - Con dựa vào các phép cộng trong PV 
GV nhận xét 10 con mới được học.
Củng cố ( 2 – 3’ )
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các phép cộng có kq 
= 6.
- GV Nhận xét giờ học.
 - HS đọc
 - HS lắng nghe
 * Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2024_2025.docx