Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tiết 1 TOÁN BÀI 28: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Năng lực - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy soi, ti vi - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU *Hoạt động mở đầu ( 2 -3’) - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia HS thực hành đo. xăng- ti – mét để đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc của -HS trình bày. mình. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. * Hoạt động luyện tập, thực hành ( 32 - 35' ) + Bài 1/32 ? Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài ? Phần a con chọn đồ vật nào ? vì sao ? - HS: bút chì ? Phần b con chọn đồ vật nào ? vì sao ? - HS: cục tẩy ? Để biết đồ vật nào dài hơn con cần làm gì - HS: So sánh ? + Bài 2/ 32 - Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV đi quan sát ? Phần a con khoanh vào chữ nào ? vì sao ? - Chữ A vì ? Phần b con khoanh vào chữ nào ? vì sao ? - Chữ B vì ? Để biết bạn nào cao nhất, thấp nhất ta cần - So sánh 3 làm gì ? + Bài 3/32 ? Nêu yêu cầu của bài? - HS nêu. -Yêu cầu HS làm bài. -HS Làm bài. - GV chữa bài: a.+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn + Con nào cao hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ + Con nào thấp hơn? -HS trả lời: Ngựa - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ. GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước -HS lắng nghe. kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn bút chì - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. + Bài 4/33 - GV nêu yêu cầu của bài 4. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh. + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, điện thoại. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch -HS làm bài. xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. - GV soi bài - GV yêu cầu HS nêu đồ dài -HS trả lời. mỗi đồ vật. Mỗi HS nêu một đồ vật. + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. +Bài 5/33 - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh -HS nêu yêu cầu. và hỏi độ dài của từng đồ vật. -Học sinh thực hành đo và so sánh. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? -HS chữa bài. 4 - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút. -HS nêu. * Hoạt động 3: Củng cố: ( 1 -2’) - Hôm nay em được học kiến thức gì? -HS nêu - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 2 TOÁN BÀI 28: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2 ) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Năng lực - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Ti vi, máy tính, các slide - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU *Hoạt động mở đầu ( 2 -3’) - HS khởi động bài : Tập đếm - HS múa hát - GV gọi 4 bạn đứng trên bục giảng. - Yêu cầu HS so sánh tìm ra bạn cao nhất, - HS trả lời bạn thấp nhất ? -GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động luyện tập, thực hành ( 32 - 35' ) +Bài 1/34 - GV đọc nội dung bài 1. -HS lắng nghe. + Bục nào cao nhất? -HS trả lời: Bục 1. + Bục nào thấp nhất? -HS trả lời: Bục 3. -Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài. GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục 5 cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. -Chữa bài: + Bạn nào về đích thứ nhất? -HS trả lời: Bạn Thỏ + Bạn nào về đích thứ hai? -HS trả lời: Bạn Cáo + Bạn nào về đích thứ ba? -HS trả lời: Bạn Sóc - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. + Bạn Thỏ về đích thứ nhất. + Bạn Cáo về đích thứ hai. + Bạn Sóc về đích thứ ba. + Bài 2/34 ? Nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ - HS quan sát ? Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn ? Vì sao em biết ? - Gần thỏ vì - GV chốt lại + Bài 3/34 ? nêu yêu cầu của bài. - HS nêu. + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con - HS làm bài. đường nào? Yêu cầu HS quan sát rồi làm bài. + Chữa bài: + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 - HS trả lời: 10 bước + 6 = 10 bước). + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 - HS trả lời: 8 bước bước). + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào - HS trả lời: đường màu xanh ngắn hơn? (đường màu xanh). - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ - HS lắng nghe. hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. * Bài 4: ? N êu yêu cầu của bài? -HS nêu. ? Bài gồm mấy phần? -2 phần. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch -HS thực hành đo và làm bài. xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì. - GV soi bài – HS chữa. -HS trả lời. + GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút + Bút chì A: dài 7cm chì. Mỗi HS nêu một đồ vật. + Bút chì B: dài 8cm + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm - Yêu cầu HS nhận xét. + Bút chì E: dài 9cm 6 - GV nhận xét, kết luận: -HS nhận xét. - GV yêu cầu chữa bài 4b. -HS lắng nghe. -GV hỏi: -HS chữa. + Bút chì nào dài nhất? + Bút chì nào ngắn nhất? -HS trả lời: Bút chì E -GV nhận xét, kết luận: -HS trả lời: Bút chì C + Bút chì E dài nhất -HS lắng nghe. + Bút chì C ngắn nhất. * Hoạt động 3: Củng cố: ( 1 -2’) - Hôm nay em được học kiến thức gì? -HS nêu - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 3 TOÁN BÀI 29:PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(TIẾT 1) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng ( Hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế ) - Thực hiện được phép cộng số có 2 chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế 3. Phẩm chất - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính,ti vi, máy soi - Học sinh: Bộ đồ dùng, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU *Mở đầu ( 2- 3’) - H hát phối hợp vận động bài : Trời nắng, trời mưa - HS thực hiện *Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 15 – 17’) * Phép tính 41 + 5 - G yêu cầu H lấy 41 que tính - H thực hiện - Em hãy nêu cách lấy ? - H nêu - G yêu cầu H lấy thêm 5 que tính rời - H thực hiện - GV nêu bài toán : Có 41 que tính, thêm 5 que tính. - H nêu bài toán Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?(Nếu HS nêu chưa 7 đúng) - Muốn biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính em - H làm phép cộng 41+ 5 làm như thế nào? -Vận dụng kiến thức đã học, các em hãy tìm kết quả - H thực hiện, nêu cách làm phép tính trên. - G chốt : cách nhẩm 41 + 5 = 46 -G sử dụng CNTT để đưa các số vào bảng: Chục Đơn vị 4 1 + 5 4 6 - Số 41 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - G đưa số 5 vào bảng. - H nêu - Số 46 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ? Em nhận xét gì về các số trong phép tính cộng ? - H nêu *G chốt: Đây là cách tính nhẩm cộng số có 2 chữ số - H nhận xét với số có 1 chữ số. Khi cộng nhẩm số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta lấy chữ số đơn vị cộng với chữ số đơn vị, giữ nguyên chữ số chục. * Hướng dẫn cách đặt tính. - Học sinh quan sát ( Lưu ý cách đặt tính) 41 + 5 46 - H thực hành vào bảng con - H nêu lại cách đặt tính * Hướng dẫn cách tính - H tính ( Lưu ý cách tính) *1 cộng 5 bằng 6 , viết 6 - H nêu lại cách tính *4 hạ 4, viết 4 - G chốt: Khi đặt tính cộng số có 2 chữ số với số có 1 chữ số theo cột dọc e cần lưu ý viết các chữ số trong cùng hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. * Phép tính 20 + 4 - G đưa tranh quả táo - G yêu cầu H quan sát tranh, nêu bài toán tương ứng. - H nêu - G yêu cầu H viết phép tính tương ứng vào bảng con. - H thực hiện ? Em làm thế nào? G chốt : 20 + 4 = 24 - H thực hiện Phép tính 20 + 4 thuộc dạng phép cộng nào ? - H đọc lại PT - Em có nhận xét gì về số có 2 chữ số trong phép tính này ? - H nêu. G chốt : Đây là phép cộng số tròn chục với số có 1 chữ số các em vẫn thực hiện nhẩm như trên. - H nhận xét 8 - Vận dụng kiến thức đã học , hãy thực hiện đặt tính - H đặt tính vào bc và tính 20 + 4 vào bảng con. - Hãy nêu cách đặt tính? - H nêu - Nêu cách tính ? ? Khi đặt tính và tính em cần lưu ý gì ? - H trả lời ? Khi thực hiện tính em lưu ý gì ? * GV nhận xét * Hoạt động luyện tập, thực hành ( 18 – 20’) Bài 1: (5’) - H đọc yêu cầu - H làm bài - G soi bài - H nêu cách làm 60 +7 - G nhận xét. - H nhận xét - Khi viết kết quả theo cột dọc em cần lưu ý gì ? Bài 2: (5-7’) -HS nêu. - H đọc thầm yêu cầu - H làm bài - Khi đặt tính theo cột dọc em cần lưu ý gì ? - H chia sẻ bài - Khi thực hiện tính theo cột dọc bạn làm theo thứ tự - H nhận xét nào ? - GV nhận xét chốt. Bài 3:( 7 – 8’) - G nêu yêu cầu - H làm bài. - G soi bài - H nhận xét - Chữa bài (nhóm đôi): một HS nêu con vật, một HS -HS chữa bài. nêu thức ăn. ? Muốn tìm thức ăn cho mỗi con vật em đã làm ntn? -HS nêu. Ngoài cách tính để tìm thức ăn cho con vật, các e cũng có thể dựa vào kiến thức thực tế mỗi con vật có -HS nghe. một loại thức ăn riêng, hãy tìm đúng thức ăn cho chúng. * Hoạt động 4: Củng cố ( 1- 2’) - Hôm nay cô dạy các em bài gì? -HS nêu. - Em cảm thấy tiết học hôm nay ntn? -HS nêu ý kiến. - Nhận xét, dặn dò. Điều chỉnh sau tiết dạy
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx



