Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3+6 - Năm học 2020-2021 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3+6 - Năm học 2020-2021 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)

 I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các âm l, m; các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi về đoạn đọc.

- Viết đúng: l, m, lá, mẹ.

- Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về người, vật, sự việc trong tranh. Nói được tên một số đồ vật, cây cối có tiếng mở đầu.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ở HĐ1 phóng to.

- Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ lê, là, lí, mạ, mỏ, mỡ.

- 3 bộ tranh và thẻ chữ phóng to của HĐ đọc hiểu từ

- Mẫu chữ l, m phóng to

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

- Tập viết 1, tập một.

 

docx 7 trang hoaithuqn72 10130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3+6 - Năm học 2020-2021 (Sách Cùng học để phát triển năng lực)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày tháng nam 2020
 Tiết 1 + 2: Tiếng Việt 
Bài 3A: L, M
 I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các âm l, m; các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi về đoạn đọc.
- Viết đúng: l, m, lá, mẹ.
- Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về người, vật, sự việc trong tranh. Nói được tên một số đồ vật, cây cối có tiếng mở đầu.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ở HĐ1 phóng to.
- Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ lê, là, lí, mạ, mỏ, mỡ.
- 3 bộ tranh và thẻ chữ phóng to của HĐ đọc hiểu từ
- Mẫu chữ l, m phóng to
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- Tập viết 1, tập một.
 III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Khời động:
HĐ1. Nghe – nói
 G: Giao nhiệm vụ quan sát tranh của HĐ1, đoán mối quan hệ của các nhân vật trong tranh
H: Hỏi – đáp về nội dung tranh:
+ Tranh vẽ những ai? (2 mẹ con / mẹ và bé)
+ Hai người (mẹ và bé) đang làm gì?
(5 cặp)
 H: Nghe GV giới thiệu tên người, sự vật trong bức tranh của HĐ1 là các tiếng mới của bài
H: Nghe GV đọc l, m
G: Viết chữ lá, mẹ
B. KHÁM PHÁ
HĐ2: Đọc
+ Đọc tiếng, từ
- Đọc tiếng lá
lá
l
a
lá
- Đọc tiếng mẹ
mẹ
m
e
mẹ
+ Tạo tiếng mới
l
ê
lê
- Là, lí, mạ, mỏ, mỡ
C. LUYỆN TẬP
+ Đọc hiểu
- Lá me/cành me, lọ mơ, bộ li
HĐ3: Viết
D. VẬN DỤNG
HĐ4: Đọc
Mẹ dỗ bé
- Quan sát tranh
- Luyện đọc trơn
- Đọc hiểu
Hs: Quan sát tranh phóng to
H: Quan sát các chữ trên bảng
G: Đánh vần, đọc trơn
H: HS đánh vần, đọc trơn theo GV: lờ - a – la – sắc – lá -> lá
(Cá nhân, dãy bàn, nhóm)
H: Nghe GV đánh vần: mờ - e – me – nặng – mẹ, đọc trơn: mẹ
H: Cá nhân, dãy bàn /nhóm: đọc trơn
– Cả lớp: Đọc trơn theo thước chỉ của GV
H: Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới
G: Nêu yêu cầu tạo tiếng mới
H: Ghép tiếng theo thứ tự các dòng (N)
H: Đọc trơn các tiếng tìm được (CN)
- Nhóm sửa lỗi đọc tiếng cho nhau
- Nhóm cùng đọc trơn các tiếng vừa tìm được
H: Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ (3N)
H: Đọc các tiếng đã đính
H: Quan sát 3 hình và các thẻ chữ phóng to trên bảng
G: Yêu cầu nói tên sự vật và đọc từ ngữ dưới mỗi hình
H: Thảo luận nhóm nêu tên sự vật
-Cá nhân trong nhóm đọc từ ngữ
H: Đọc trước lớp (3N)
H: Quan sát mẫu chữ
G: Nêu cách viết chữ l, m; cách nối ở các chữ lá, mẹ và cách đặt dấu sắc trên chữ a, dấu nặng dưới chữ e
H: Viết bảng con (CN)
G: Nhận xét, sửa lỗi (Chỉ sửa lỗi viết sai)
G: Giao nhiệm vụ
H: Quan sát tranh, nêu nội dung, đoán nội dung.
H: Đại diện nhóm/cặp nêu nội dung tranh
H: Nghe GV đọc cả đoạn
H: Đọc trơn theo GV chỉ thước (2,3 lần)
H: Đọc trơn từng câu và cả đoạn (N – C)
G: Nêu yêu cầu
H: Chọn từ ngữ, hoàn thành câu trả lời
H: Thực hiện yêu cầu cuối bài (C/cặp)
H: Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.
TUẦN 6 Thứ hai ngày tháng nam 2020
 Tiết 1 + 2: Tiếng Việt 
Bài 6D: UÔI, ƯƠI
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực:
- Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Suối và đá cuội.
- Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
 2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình,... về hình ảnh dòng suối, thả lưới, đá cuội để HS đóng vai.
- Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.
- Mẫu chữ uôi, ươi, cuội, lưới phóng to.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Khởi động
2. Các hoạt động
* HĐ1: Nghe- nói
- Cho HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở trong tranh?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới, đá cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có chứa vần uôi, ươi. Đó là hai vần mới mà ta học hôm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6D: uôi, ươi
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa đá cuội
- Y/c nêu cấu tạo tiếng cuội
- Vần uôi có âm nào?
- GV đánh vần u- ô-i
- Đọc trơn uôi
- GV đánh vần tiếp:
c- uôi- cuôi- nặng- cuội
- Đọc trơn cuội
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ đá cuội
- GV đưa từ khóa dãy đá cuội
- Yêu cầu HS đọc trơn
Đá cuội
C
uội
 cuội
- GV giới thiệu tiếng khóa thả lưới
- Cho HS đọc trơn thả lưới
- Y/c nêu cấu tạo tiếng lưới
- Vần ưi có âm nào?
- GV đánh vần ươ – i- ươi
- Đọc trơn ươi
- GV đánh vần tiếp:
l- ươi- lươi- sắc- lưới
- Đọc trơn lưới
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ thả lưới
- GV đưa từ khóa thả lưới
- Yêu cầu HS đọc trơn
thả lưới
L
ưới
lưới
- Chúng ta vừa học 2 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần uôi, ươi.
- Gọi HS đọc lại mục a.
* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)
b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng suối
- Y/c HS ghép tiếng suối vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng suối như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng con và đọc suối
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi.
c. Đọc hiểu
- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc các vần đã cho sẵn bưởi, chuối, tưới.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.
* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Mời đại diện 3 cặp lên chơi.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.
- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học.
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần uôi, ươi.
? Hôm nay chúng ta học vần gì?
- Y/c HS cất đồ dùng.
* Giải lao
Tiết 2
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr67.
- Y/c HS quan sát tranh /tr67 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết vần uôi, ươi.
- GV gắn chữ mẫu: uôi, ươi
+ Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ nào?
+ Có độ cao bao nhiêu ly?
- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần uôi: Cô viết con chữ u trước rồi nối với con chữ ô và i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i. Hướng dẫn viết chữ ghi vần ươi: Cô viết con chữ ư trước rồi nối với con chữ ơ,i, lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i, viết nét râu.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ u,ô và i.
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn chữ mẫu:cuội, lướii
+ Cho HS quan sát mẫu
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn Suối và đá cuội
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Nói tên các sự vật trong tranh ( núi, suối, đá cuội ).
+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.
+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc theo vai.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Đá cuội nói gì với suối?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6E. Ôn tập ai ay ây oi ôi ơi
ui ưi uôi ươi
- Lớp hát một bài.
- HS quan sát tranh.
- Dòng suối, thả lưới, đá cuội
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS: Tiếng cuội có âm c, vần uôi,thanh nặng
- HS: Có âm uô và âm i
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS quan sát, trả lời: dãy cuội
- HS đọc trơn đá cuội
- HS đọc trơn:
uôi – cuội –đá cuội
- HS đọc trơn cá nhân thả lưới
- HS: Tiếng gửi có âm l, vần ươi, thanh hỏi
- HS: Có âm ươ và âm i
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS quan sát, trả lời: . cho bà.
- HS đọc trơn thả lưới
- HS đọc trơn:
ươi – lưới– thả lưới
- HS: Vần uôi, ươi
- HS so sánh.
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Lớp thực hiện ghép tiếng suối
- HS: Ghép âm s đứng trước, vần uôi đứng sau, thanh sắc trên ô.
- HS giơ bảng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện.
- HS đọc: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi
cá nhân, cặp đôi.
- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cây bưởi, mẹ mua nải chuối, bà và bé tưới cây.
- 3 em đọc.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.
- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.
Cây bưởi này sai quả.
Mẹ mua nải chuối.
Bà và bé tưới cây.
- HS tìm: bưởi, chuối, tưới
- 1 em: Tiếng bưởi có âm b, vần ươi, thanh hỏi, 
- 1 em: Vần uôi, ươi
- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.
- Lớp múa hát một bài.
- HS thực hiện.
- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.
- Lớp thực hiện.
- HS quan sát.
- HS: Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ u, con chữ ô và con chữ i.
- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.
- HS viết bảng con uôi, ươi
- HS giơ bảng.
- 1 em nhận xét.
- Lớp quan sát.
- HS viết bảng con.
- Lớp giơ bảng
- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.
- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.
- Thảo luận và thực hiện
- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo bàn.
+ Đọc nối tiếp cả bài Suối và đá cuội (4 em)- 2 lượt.
- Lớp đọc phân vai.
- Thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trả lời: Đá cuội nói: “Suối ơi, cho tôi về xuôi với!”.
- 1 số em đọc bài trước lớp.
- HS: Bài 6D: uôi, ươi
...................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_36_nam_hoc_2020_2021_sach_cung.docx