Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

-Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Sách giáo viên, tranh ảnh đồ dùng học tập.

HS: Sách học sinh

pdf 22 trang Hải Thư 21/11/2023 6404
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Môn: Tiếng việt 
TÊN BÀI HỌC: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
Thời gian thực hiện: 4/9/2023 Số tiết: 2 Tiết: 1, 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Làm quen với trường, lớp. 
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. 
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 
 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
 3. Phẩm chất: 
-Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. 
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Sách giáo viên, tranh ảnh đồ dùng học tập. 
HS: Sách học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
A. Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào 
bài mới. 
Cách tiến hành: 
 1. Khởi động(5’) 
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân 
yêu” - hát theo nhạc. 
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 
2. Kết nối: 
- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi tác, sở thích 
Giới thiệu bài: Làm quen với trường lớp bạn bè, 
làm quen với đồ dùng học tập. 
B. Hình thành kiến thức mới(13’) 
MT: - Làm quen với trường, lớp. 
CTH: 
a. Làm quen với trường lớp 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và 
trả lời các câu hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? 
+ Khung cảnh gồm những gì? 
- Gọi hs kể tên những phòng, những dãy nhà trong 
trường mình. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định 
của trường lớp. 
- Lớp hát bài hát. 
- HS vỗ tay. 
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 
7). 
- 2-3 HS trả lời. 
- HS kể tên những phòng, những dãy 
nhà có trong trường mình. 
- HS trao đổi ý kiến. 
- Lắng nghe. đề về học tập và rèn 
(Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào 
lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh 
chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề.) 
 Giải lao(5’) 
b. Làm quen với bạn bè 
MT: - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần 
gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 
- Phát triển kĩ năng nói, tự tin khi giao tiếp. 
CTH: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK (tranh 7) 
và trả lời các câu hỏi: 
+ Tranh vẽ những ai? 
+ Các bạn HS đang làm gì? 
+ Đến trường học, Hà và Nam mới biết nhau. Theo 
em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn 
mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. 
- GV và HS nhận xét. 
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm 
quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được 
thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo 
mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. Về nhà( tranh 
trang 6), em cùng bạn đọc sách, truyện, chơi xếp 
chữ,.. 
luyện. 
- HS quan sát tranh trong SGK (trang 
7) 
- 4, 5 HS trả lời. 
-Thống nhất câu trả lời cùng giáo 
viên. 
-Lắng nghe và tự chào hỏi, giới thiệu 
về bản thân. 
Tiết 2 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Hoạt động Mở đầu: 
MT: Kể được tên đồ dùng có trong bài hát. 
CTH: 
1. Khởi động(5’): 
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp 
với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút 
dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên 
cạnh mình. 
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. 
- GV nhận xét. 
2. Kết nối: GV giới thiệu bài với trường lớp, bạn 
bè; Làm quen với đồ dùng học tập. 
B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
1. Làm quen với đồ dùng học tập.(13’) 
MT: - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách 
sử dụng đồ dùng học tập. 
CTH: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng 
học tập. 
- HS nghe bài hát và thực hiện trò 
chơi. 
-HS nối tiếp kể. 
- HS quan sát tranh. 
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về công dụng và 
cách sử dụng đồ dùng học tập: 
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? 
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? 
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. 
- GV và HS nhận xét. 
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn 
các đồ dùng học tập: 
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách 
hay quăn mép? (+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết 
xong vở thì để gọn gàng.) 
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? 
(+ Có. Vì cho bút vào hộp để không bị hỏng và khi 
cần thì có luôn.) 
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
(+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.) 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? 
(+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...) 
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì? (+ Khi viết hết 
ngòi bút chì.) 
- GV và HS nhận xét. 
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. 
 Giải lao(5’) 
- 5-7 HS trình bày. 
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương 
ứng. 
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. 
- Trả lời. 
- Trả lời. 
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập 
mà mình đang có. 
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn 
các đồ dùng học tập. 
-HS trả lời. 
-Hs trả lời. 
-Trả lời. 
-Trả lời. 
- Trả lời. 
- Theo dõi. 
- HS thực hành. 
2. Vận dụng – trải nghiệm(12’) 
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập 
(Có hình ảnh gợi ý). 
- HS chú ý nghe và giải các câu đố. 
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu 
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. 
 Mỏng, dày là ở số trang 
Lời thầy cô, kiến thức vàng trong em. 
 (quyển vở) 
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây 
Nhưng đây có phải đất này mà lên. 
 Suốt đời một việc chẳng quên 
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
 (cái bút) 
+ Không phải bò 
 Chẳng phải trâu 
 Uống nước ao sâu 
 Lên cày ruộng cạn. (bút mực) 
+ Ruột dài từ mũi đến chân 
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
 (bút chì) 
+ Mình tròn thân trắng 
-HS giải đố. 
-Hs giải đố. 
-Giải đố. 
-Giải đố. 
Dáng hình thon thon 
Thân phận cỏn con 
Mòn dần theo. (viên phấn ) 
+ Nhỏ như cái kẹo 
Dẻo như bánh giầy 
Ở đâu mực dây 
Có em là sạch. (cái tẩy) 
+ Cái gì thường vẫn để đo 
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
 (cái thước kẻ) 
-Giải đố. 
-Giải đố. 
-Giải đố. 
C. Củng cố, dặn dò(5’) 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
và động viên HS. 
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. 
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập 
khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích 
HS thực hành giao tiếp ở nhà. 
- Theo dõi. 
- HS nhắc lại nội dung vừa học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
 TUẦN 1 Môn học: Tiếng việt 
 Tên bài học: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE SỐ TIẾT: 2 
 Thời gian thực hiện: 4/09/2023 và 5/09/2023 Số tiết: 2 Tiết: 3,4 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. 
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, 
nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 
- Thêm tự tin khi giao tiếp(thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, 
nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Năng lực : -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: -Năng lực tự chủ và 
tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn 
ngữ. 
3. Phẩm chất: 
 - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 
 - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. 
 - Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Tranh ảnh tư thế ngồi đọc,viết, nghe. 
HS: Sách học sinh 
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên Học sinh 
A. Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trươc khi vào 
bài mới. 
Cách tiến hành: 
 1. Khởi động(5’) 
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” . 
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm 
thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, 
gọt bút chì. 
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc 
sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
2. Kết nối: Giáo viên giới thiệu bài Làm quen với tư 
thế đọc, viết, nói, nghe. 
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện 
chơi 
B. Hình thành kiến thức mới: 
1. Quan sát các tư thế. 
MT: - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư 
thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, 
nghe. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và 
suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 
CTH: 
1.1. Quan sát tư thế đọc 
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và 
trả lời các câu hỏi: 
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? 
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, 
ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt 
lên mặt bàn 
- GV nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế, cận thị, 
cong vẹo cột sống. 
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời. 
- Bạn HS đang đọc sách 
- TL(Tranh 1 thể hiện tư thế đúng 
khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt 
cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt 
lên mặt bàn.) 
- TL(Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi 
ngồi đọc: lưng cong vẹo, mắt quá 
gần sách....) 
- HS trao đổi ý kiến. 
- Quan sát giáo viên. 
-Lắng nghe. 
1.2. Quan sát tư thế viết. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời 
các câu hỏi: 
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? 
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS, thảo luận 
nhóm và trả lời các câu hỏi: 
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào 
thể hiện cách cầm bút sai? 
- Gọi HS trả lời 
- HS quan sát tranh trong SHS. 
- 2, 3HS trả lời. (Bạn học sinh đang 
ngồi viết.) 
-( Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi 
viết: lưng thẳng, mắt cách khoảng 
25 – 30 cm, tay trái tì mép vở( bên 
dưới).) 
-(Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi 
viết: lưng còng, mắt gần vở, ngực tì 
vào bàn, tay trái bám vào ghế.) 
- Thảo luận nhóm và trả lời 
+TL(Tranh 5 thể hiện cầm bút 
đúng: Cầm bút bằng ba ngón tay( 
ngón cái và ngón trỏ giữ hai bên 
thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), 
lòng bàn tay và cánh tay làm thành 
một đường thẳng, khoảng cách giữa 
các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 
cm. 
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai: 
cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn 
tay và cánh tay làm không tạo 
thành đường thẳng, các đầu ngón 
tay quá sát với ngòn bút. 
- Lắng nghe và thực hiện. 
- GV nhận xét và nêu lại. 
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi 
viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút 
bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì 
ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế: 
+ Cong vẹo cột sống 
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm,... 
-Tổ chức cho học sinh thi nhận diện tư thế viết đúng 
qua tranh ảnh. 
1.3. Quan sát tư thế nói nghe 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời 
các câu hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? 
+ Cô giáo và các bạn đang làm gì? 
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh 
mắt, ) đúng trong giờ học? 
+ Những bạn nào có tư thế không đúng? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời: 
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng 
không? 
+ Muốn nói lên ý kiến riêng phải làm thế nào và tư 
thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét thống nhất câu trả lời. 
GV: Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được 
nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay 
xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, 
nói rõ ràng, đủ nghe,... 
 Tiết 2 
A. Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào 
bài mới. 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động: 
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với 
trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở 
bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. 
- GV nhận xét. 
2. Kết nối: Giáo viên giới thiệu bài: Làm quen với tư 
thế đọc, viết, nói, nghe. 
- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, 
từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh 
ảnh) với một số tư thế viết đúng, 
sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn 
có tư thế đúng. 
+TL( Tranh vẽ cảnh ở lớp học) 
+ TL(Cô giáo đang giảng bài. Các 
bạn đang nghe cô giảng bài.) 
+(Nhiều bạn có tư thế đúng trong 
giờ học: phát biểu xây dựng bài, 
ngồi ngay ngắn, mắt chăm chú, vẻ 
mặt hào hứng,...) 
+TL(Còn một số bạn có tư thế 
không đúng trong giờ học: nằm bò 
ra bàn, quay ngang, không chú ý, 
nói chuyện riêng.) 
- Thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lắng nghe. 
- HS nghe bài hát và thực hiện trò 
chơi. 
B. Luyện tập, thực hành: 
MT: - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, 
nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, 
nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 
CTH: 
1. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 
1.1. Thực hành tư thế đọc 
- Yêu cầu HS thực hành ngồi(hoặc đứng)đúng tư thế 
khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường 
hợp 2: sách cầm trên tay) 
- Mời HS thể hiện 
- Gv nhận xét 
1.2. Thực hành tư thế viết. 
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết 
bảng con, viết vở. 
- Mời HS thể hiện. 
- Nhận xét. 
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe. 
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ 
học. 
- Mời HS thể hiện. 
- Nhận xét. 
C. Củng cố:(5’) 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên 
HS. 
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. 
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. 
- 5-7 HS thể hiện. 
- Lắng nghe. 
- 4 -5 HS thể hiện. 
- Lắng nghe. 
- 3-5 HS thể hiện. 
- Lắng nghe. 
- Theo dõi. 
- HS nhắc lại nội dung vừa học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
 Tuần 1: Môn: Tăng cường Tiếng Việt 
Tên bài học: Ôn Làm quen với trường lớp, bạn bè, đồ dùng học tập. 
Thời gian thực hiện: 5/9/2023 Số tiết: 1 Tiết: 5 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Làm quen với trường, lớp. 
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. 
2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
3. Phẩm chất: 
-Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. 
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: tranh ảnh. 
HS: Sách học sinh 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát. 
2. Làm quen với trường lớp, bạn bè, đồ dùng học 
tập 
-Cho học sinh tiếp tục làm quen với bạn bè, đồ dùng 
học tập. 
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài sau. 
- HS hát 
-Làm quen 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
 TUẦN 1 Môn học: Tiếng việt 
 Tên bài học: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI, DẤU THANH 
 Thời gian thực hiện: 5/09/2023 Số tiết: 6 Tiết: 6,7 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương 
ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa(nhận 
biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét cơ bản). 
2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
3. Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và 
hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Tranh ảnh, bảng phụ 
HS: Sách học sinh, bảng con. 
II. Hoạt động dạy học: Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên 
A. Hoạt động Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước 
khi vào bài mới 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động(5’) 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, 
nghe theo 2 nhóm đúng và sai. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp 
xếp tranh. 
- Gọi đại diện lên bảng. 
- Nhận xét. 
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, 
viết. 
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. 
- Nhận xét. 
2. Kết nối: GV giới thiệu bài: Làm quen với 
các nét cơ bản, các chữ số và dấu thanh. 
Làm quen với bảng chữ cái. 
B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
1. Giới thiệu các nét cơ bản 
(12’) 
MT: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản 
các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ 
cái tiếng Việt. 
CTH: 
Hoạt động của học sinh 
- 2 HS quan sát tranh. 
- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh 
thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 
nhóm đúng và sai. 
- Đại diện 1 nhóm lên bảng. 
- HS thực hành tại chỗ. 
- 2,3HS lên thực hành. 
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. 
- Gọi HS đọc lại tên nét. 
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự 
(nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc 
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét 
cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, 
nét khuyết trên, nét khuyết dưới). 
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv 
chỉ không theo thứ tự) 
Giải lao(5’) 
2. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự 
vật.(13’) 
MT: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết 
nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa(nhận biết các sự vật có hình dạng tương 
tự các nét cơ bản). 
CTH: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo 
luận xem các nét cơ bản giống với những 
hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv 
theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) 
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật 
nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 
3. Giới thiệu và nhận diện các chữ số 
MT: Nhận diện được các chữ số 
CTH: 
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó 
số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) 
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo 
của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và 
nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. 
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. 
- Nhận xét. 
Giải lao(5’) 
4. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.(7’) 
MT: Nhận diện được các dấu thanh. 
CTH: 
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không 
(ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. 
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo 
của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo 
là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét 
móc hai đầu. 
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu 
thanh. 
- Nhận xét. 
- HS quan sát. 
- 1 HS đọc nối tiếp. 
- Hs lần lượt đọc tên các nét. 
- HS đọc tên các nét. 
- Thảo luận theo nhóm 4 
(Cái thước kẻ giống nét ngang. 
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc 
ngược.) 
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. 
- HS quan sát. 
- HS quan sát, lắng nghe. 
- Tham gia thi. 
- HS quan sát. 
- HS quan sát, lắng nghe. 
- Tham gia thi. 
-Nhận xét đánh giá bạn. 
Tiết 2 
C. Luyện tập, thực hành 
MT: Học sinh viết được các nét. 
CTH: 
1. Luyện viết các nét ở bảng con 
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các 
chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng 
nét, từng chữ số. 
- GV HD cách viết: 
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ 
rộng, độ cao. 
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi 
của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu 
- GV hướng dẫn viết trên không 
- GV hướng dẫn viết vào bảng con. 
- Nhận xét. 
C. Củng cố: 
- Gv nhận xét chung tiết học. 
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài. 
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. 
- Lắng nghe. 
- HS quan sát. 
- Tập đưa tay viết trên không. 
- Viết bảng con. 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
TUẦN 1 Môn học: Tiếng việt 
 Tên bài học: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, 
CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI VÀ DẤU THANH 
Thời gian thực hiện: 5/09/2023 Số tiết: 6 Tiết: 8 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các nét cơ bản. 
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận 
biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 
2. Năng lực: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: -Năng lực tự chủ và tự 
học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 
3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú việc học, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. 
- HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Tiết 3 
A. Hoạt động Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi 
vào bài mới. 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động: 
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. 
- HD cách chơi. 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng 
có nét viết cơ bản? 
- GV nhận xét. 
2. Kết nối: GV giới thiệu bài Làm quen với các 
nét cơ bản, các chữ số và dấu thanh 
B. Hoạt động Luyện tập thực hành 
MT: viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và 
dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các 
nét cơ bản. Chơi được trò chơi. 
CTH: 
1. Luyện viết các nét vào vở. 
- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét 
xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc 
ngược, nét móc hai đầu. 
- Cho học sinh đọc lại các nét đó. 
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét. 
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết 
Hoạt động của học sinh 
- HS chơi 
- HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt 
trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay 
đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét 
xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét 
móc xuôi, nét móc ngược. 
- Quan sát. 
- Đọc CN- N- ĐT 
- Quan sát. 
- Quan sát. 
-Viết bài vào vở. 
 Giải lao(5’) 
- HD học sinh viết vào vở. 
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được 
đúng mẫu. 
2. Vận dụng, trải nghiệm: 
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết 
đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do 
giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào 
viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và 
đẹp nhóm đó thắng. 
- Nhận xét các nhóm. 
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò tiết sau. 
- Các nhóm chơi trò chơi. 
- Nhận xét các nhóm chơi. 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
 TUẦN 1 Môn: Tiếng việt 
 Luyện tập bài: Ôn làm quen với các nét cơ bản, chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh 
Thời gian thực hiện: 6/09/2023 Số tiết: 1 Tiết: 10 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các nét cơ bản. 
2. Năng lực: 
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; năng lực ngôn ngữ. 
3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. 
- HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát. 
2.Viết chữ cái vào vở 
-Cho học sinh viết chữ cái vào vở ô ly 
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau. 
- HS hát 
-HS viết 
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): 
Tuần 1 Môn học: Tiếng Việt 
Tên bài học: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ 
CÁI, DẤU THANH 
Thời gian thực hiện: 6 và 7/09/2023 Số tiết: 6 Tiết: 11, 12 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
-Phát triển kỹ năng đọc, viết. 
-Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ 
(Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản). 
2. Năng lực: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: -Năng lực tự chủ và tự 
học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 
3. Phẩm chất: Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: bảng phụ, tranh ảnh, sách giáo viên 
HS: bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 5 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
A. Hoạt động Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào 
bài mới. 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động(5’) 
- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi 
phù hợp. 
2. Kết nối: GV giới thiệu: Làm quen với bảng chữ 
cái. 
B. Luyện tập, thực hành 
MT: 
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số. 
-Phát triển kỹ năng đọc, viết. 
CTH: 
1. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở.(30) 
a. Luyện viết 2 nét còn lại: nét thắt trên, nét thắt 
giữa. 
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt 
giữa. 
- GV viết mẫu lên bảng. 
- GV cùng HS nhận xét. 
- Gọi hs nhắc lại cách viết các nét cơ bản. 
-Yêu cầu HS viết, tô các nét vào vở. 
b. Luyện viết các chữ số. 
- GV đưa mẫu các chữ số 1,2,3,4,5 gọi tên từng chữ 
số và nhắc lại cách viết. 
- Tổ chức cho HS chơi nhóm. 
- HS nhận xét. 
- HS theo dõi. 
- HS tô và viết các nét trên. 
- Dưới lớp quan sát, nhận xét. 
- HS gọi tên các nét và nhắc lại cách 
viết. 
- Viết, tô các nét vào vở. 
-Học sinh nhắc lại cách viết. 
- Cho HS tô và viết các các chữ số 1,2,3,4,5 
- GV chấm và nhận xét. 
C. Vận dụng, trải nghiệm: 
*Trò chơi: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí 
đường viền cho bức tranh” 
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, 
nét thắt giữa để hoàn thiện) 
D. Củng cố 5’ 
-Dặn Hs chuẩn bị tiết 2 
-HS chơi. 
Tiết 6 
A.Hoạt động Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước 
khi vào bài mới. 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động: 
- Tổ chức trò chơi cho hs nhận diện các nét 
cơ bản qua các đồ vật. 
2. Kết nối: GV giới thiệu bài Làm quen với 
bảng chữ cái 
B. Hình thành kiến thức mới: 
MT: Nhận biết và đọc đúng các âm tương 
ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng 
Việt 
CTH: 
1. Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm 
tương ứng(13’) 
- GV giúp HS làm quen với chữ và âm tiếng 
Việt. 
*Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. 
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái 
và đọc âm tương ứng. 
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS 
thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 
chữ cái. 
- Cho HS đọc. 
- Lưu ý : Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” 
cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” 
- GV đưa một số chữ cái. 
- GV cùng HS nhận xét. 
 Giải lao(5’) 
C. Luyện tập, thực hành: 
1. Luyện kĩ năng đọc âm.(12’) 
MT: Phát triển kĩ năng đọc. 
CTH: 
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái 
Đưa chữ cái a đọc”a ”, đưa chữ b đọc”bờ” 
-HS chơi. 
- 
- HS quan sát. 
- Lắng nghe, nhẩm theo. 
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân. 
- 5- 7 HS đọc ĐT, CN. 
- Học sinh đọc to “bờ”, “cờ” 
- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các 
chữ cái, âm tương ứng. 
-Lắng nghe. 
- Cho hs làm việc theo nhóm đôi, học sinh 
thứ nhất đưa chữ cái bất kì, học sinh còn lại 
đọc to âm tương ứng. 
- GV kiểm tra kết quả: GV đọc to một âm 
bất kì. 
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh 
chọn chưa đúng. 
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới 
hình thức trò chơi. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu 
dương 
D. Củng cố(5’) 
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu 
dương học sinh 
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau 
-Làm việc nhóm đôi. 
-Cả lớp chọn trong bộ thẻ chữ cái tương ứng 
với âm đó. 
- Học sinh chơi theo nhóm. 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): 
Tuần 1 Môn học: Tiếng Việt 
Tên bài học: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG 
Thời gian thực hiện: 7/9/2023 SỐ TIẾT: 2 Tiết: 13,14 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái 
qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng 
lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai 
tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nétngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc 
xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét 
nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). 
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. 
 2. Năng lực: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: -Năng lực tự chủ và 
tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn 
ngữ. 
3. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. 
 - Bộ thẻ các nét chữ cơ bản 
 - Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay. 
HS: - Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
A. Hoạt động Mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài 
mới. 
Cách tiến hành: 
1. Khởi động(5’) 
- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các 
thanh điệu ngang, huyền, sắc). 
- Nhận xét. 
2. Kết nối: GV giới thiệu Ôn luyện viết các nét cơ 
bản và đọc âm. 
B.Hoạt động Thực hành, luyện tập 
1. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết.(12’) 
MT: - Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, 
viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái 
xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 
25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay 
phải cầm bút. 
CTH: 
- Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. 
Giải lao(5’) 
- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
lần). 
+ Thực hành tư thế ngồi viết, cách 
cầm bút theo mẫu GV đã làm. 
- Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 
cầm bút của bạn bên cạnh. 
2. Luyện tập(12’) 
MT: Ôn lại chữ bảng chữ cái, dấu thanh, các nét cơ 
bản. 
CTH: 
1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). 
- GV giới thiệu từng nét chữ. 
-Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. 
GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất 
-Nhận xét giờ học. 
-Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở 
ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét 
xiê

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_ho.pdf