Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

-Đọc bài thơ kể cho bé nghe

-Hỏi: em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó. -HS hát đầu giờ

-HS thực hiện

-HS nhận xét, chia sẻ.

*Mục tiêu: Học sinh nói được về tính nết của bạn .

- GV dẫn dắt vào bức tranh của SGK

Trò chơi Đoán chữ trên lưng Học sinh chơi

Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

- Tranh vẽ những gì? -HS đọc tên bài

* Mục tiêu:

- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Hiểu các từ ngữ trong bài

GV kiểm soát lớp

- HS đọc thầm

-Giáo viên đọc mẫu -HS lắng nghe

-GV cho HS luyện đọc các từ: luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

Bài có 13 câu

Gọi HS đọc nối tiếp từng câu

( đọc 2 câu ngắn liền nhau) -HS lắng nghe

-HS đọc cá nhân

-HS đọc theo cặp

-HS đọc đồng thanh

*3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu)

*Đọc theo bài

 -2-3 lượt HS đọc

-HS tham gia nhận xét góp ý cho bạn

-1 HS đọc

-Cả lớp đọc đồng thanh

 

docx 21 trang thuong95 9361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
CHỦ ĐIỂM 5: TRƯỜNG HỌC
 Tiết 33+ 34 Cái kẹo và con cánh cam
I. Mục đích yêu cầu:
1. Yêu cầu:Học xong bài này
*Kiến thức- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng: Hỏi và trả lời được các câu hỏi về nội dung và tranh của bài, luyện nói đúng theo chủ đề.
*Thái độ: Giúp HS hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 
2. Năng lực : -Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: - Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b). 
- Trò: Bộ ĐDHT, SGK, vở, bảng con, bút, vbt. 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Thầy
Trò
Tiết 1
1.Khởi động ( 3’)
-Đọc bài thơ kể cho bé nghe
-Hỏi: em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó.
-HS hát đầu giờ
-HS thực hiện
-HS nhận xét, chia sẻ.
2.Chia sẻ và gtb (5’)
*Mục tiêu: Học sinh nói được về tính nết của bạn .
- GV dẫn dắt vào bức tranh của SGK
2.1. Thảo luận nhóm
Trò chơi Đoán chữ trên lưng 
Học sinh chơi
2.2.Gtb
Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Tranh vẽ những gì? 
-HS đọc tên bài
2.Khám phá và luyện tập ( 20’)
* Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài
2.1.Luyện đọc thành tiếng 
a,Đọc thầm
GV kiểm soát lớp
- HS đọc thầm
b) GV đọc mẫu: 
-Giáo viên đọc mẫu
-HS lắng nghe
c) Đọc tiếng, từ ngữ
-GV cho HS luyện đọc các từ: luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. 
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
d) Luyện đọc câu
Bài có 13 câu 
Gọi HS đọc nối tiếp từng câu 
( đọc 2 câu ngắn liền nhau)
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân
-HS đọc theo cặp
-HS đọc đồng thanh
e) Đọc nối tiếp đoạn,cả bài
*3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu) 
*Đọc theo bài
-2-3 lượt HS đọc
-HS tham gia nhận xét góp ý cho bạn
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài 
Đọc cả bài
-GV yêu cầu HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
-Các cặp, tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh.
3.2. Đọc hiểu (15’)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được câu hỏi, làm được các bài tập đọc hiểu. Hiểu nội dung chính của câu chuyện: khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? 
+ GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? 
+ GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? 
GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? 
- GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? 
- GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 
HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì?
HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam.
HS cả lớp giơ thẻ: Ý b.
Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu.
3.2. Luyện đọc lại (10’): Đọc theo vai
*Mục tiêu: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- GV bình chọn tốp đọc hay. 
HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp bình chọn tốp đọc hay
5. Củng cố (1’)
Tuyên dương những HS tích cực.
HS lắng nghe
IV. Đánh giá học sinh.
V.Định hướng: - Đọc lại bài tập đọc. - Xem trước bài: Giờ học vẽ
Rút kinh nghiệm:
Chính tả ( Tập chép)
Tiết 5: 	 Cô và mẹ
I- Mục tiêu:
1. Yêu cầu
* Kiến thức: 
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 
* Kĩ năng: Rèn KN viết chính xác bài thơ, viết chữ đúng độ cao, độ rộng, trình bày vở rõ ràng, sạch đẹp. 
*Thái độ: GDHS biết lễ phép, vâng lời thầy cô 
2. Năng lực : - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập.
3. Phẩm chất: Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài chính tả.
II- Thiết bị dạy học:
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ (hoặc trình chiếu). in đậm (gạch chân) các từ khó.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thầy
Trò
1. Khởi động ( 2’)
- GV nêu MĐYC của tiết học.
cả lớp hát bài Cô và mẹ
2. Tập chép (20’)
* Mục tiêu: viết chính xác bài thơ, viết chữ đúng độ cao, độ rộng, trình bày vở rõ ràng, sạch đẹp.
2.2. Làm bài tập chính tả 
- GV đọc bài Cô và mẹ.
- GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? 
- GV chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 
-Cả lớp đọc lại bài thơ. 
-Cả lớp đọc tiếng dễ viết sai: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền.
-Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo
- HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. 
- HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. 
Giải lao
Hát
2.2. Làm bài tập chính tả 
- GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. 
- GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? 
Những chữ nào bắt đầu bằng k? 
Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?
- 1 HS đọc yêu cầu. 
HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- HS Chữa bài đọc kết quả: 
1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 
4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam.
-HS nêu con, cặp, cánh cam
-HS nêu kẻ, kẹo, kéo
- Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
3. Củng cố( 2’)
- Tuyên dương, khen ngợi những HS viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- HS lắng nghe
IV. Đánh giá HS
V.Định hướng:- Về nhà viết lại các chữ hôm nay vừa viết
 - Xem trước bài sau: Rùa con đi chợ.
Rút kinh nghiệm
Tập viết
Tiết 62: 	 Tô chữ hoa M, N
I- Mục tiêu:
1. Yêu cầu
* Kiến thức:- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh. Mái nhà ngói mới đỏ tươi.) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
* Kĩ năng: Tô đúng, viết đúng các chữ hoa, từ, câu ứng dụng và dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
* Thái độ: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
2. Năng lực: Nhận biết và đọc đúng được các chữ hoa M, N từ ứng dụng: (mặt trời, màu xanh và câu ứng dụng: Mái nhà ngói mới đỏ tươi .
3. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp II- Thiết bị dạy học:
- Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa M, N đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thầy
Trò
1. Khởi động ( 2’)
-Hát bài: “Đàn gà con” 
- GV cho 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa I, K đã học.
-GV cùng HS nhận xét xem bạn có tô đúng quy trình không.
-GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
-HS hát
-1 HS thực hiện.
-HS cùng GV nhận xét.
2. Chia sẻ và giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu: Nhận biết và đọc đúng được các chữ hoa I, K
- GV giới thiệu chữ in hoa M, N. 
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại tên bài.
3.Khám phá và luyện tập (20’)
*Mục tiêu: HS nắm được quy trình tô chữ hoa M, N. Tô đúng, viết đúng các chữ hoa, từ, câu ứng dụng và dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
a) Hướng dẫn tô chữ hoa I, K
 GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét:
+ Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét.
Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở đk5
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và nhắc lại quy trình.
-HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở luyện viết 1, tập 2. 
Giải lao
Hát
b) Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng:
GV cho cả lớp đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh. Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
 -GV: Độ cao các con chữ thế nào?
-GV: Khoảng cách giữa các tiếng?
-Cách nối nét giữa chữ viết hoa M và i?
-Dấu thanh đặt ở đâu?
-GV cho HS viết vào vở Luyện viết hoàn thành phần Luyện tập thêm.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-1 ô li: m, ă, ơ, i, a, u, x, n, ư
1,5 ô li: t; 
2,5 ô li: M, g, h, 
-Các tiếng cách nhau con chữ o.
-Viết M xong lia bút viết a.
-Dấu thanh đặt ở các chữ ă, ơ, a, o, 
-HS thực hiện viết.
4. Củng cố( 2’)
GV nhận xét bài viết của HS
-GV cho HS quan sát và nêu lại cấu tạo chữ viết hoa M, N.
- HS lắng nghe
IV. Đánh giá HS
V.Định hướng:- Về nhà viết lại các chữ hôm nay vừa viết
 - Xem trước bài sau: Tô chữ O, Ô, Ơ
Rút kinh nghiệm
Tập đọc
Tiết 35 + 36 Giờ học vẽ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Yêu cầu: 
*Kiến thức: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng: Hỏi và trả lời được các câu hỏi về nội dung và tranh của bài, luyện nói đúng theo chủ đề.
*Thái độ: Giúp HS hiểu nội dung: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
2. Năng lực : -Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Tranh bài đọc.
- Trò: Bộ ĐDHT, SGK, vở, bảng con, bút, vbt. 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Thầy
Trò
Tiết 1
1.Khởi động ( 3’)
-2 HS đọc: Cái kẹo và con cánh cam
? Câu chuyện muốn nói điều gì
-HS thực hiện
-HS trả lời
-HS nhận xét, chia sẻ.
2.Chia sẻ và gtb (5’)
*Mục tiêu: Học sinh nói được về tình cảm bạn bè
- GV dẫn dắt vào bức tranh của SGK
2.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay 
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. 
- HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng).
2.2.Gtb
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? 
-Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 
-HS quan sát tranh:
Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu
2.Khám phá và luyện tập ( 20’)
* Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài
2.1.Luyện đọc thành tiếng 
a,Đọc thầm
GV kiểm soát lớp
- HS đọc thầm
b) GV đọc mẫu: 
GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. 
-HS lắng nghe
c) Đọc tiếng, từ ngữ
-GV cho HS luyện đọc các từ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
d) Luyện đọc câu
-Bài đọc có 14 câu
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài, có nhiều dấu phẩy(câu 2)
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc liền' 2 câu lời nhân vật- câu 5,6)
- HS đọc vỡ từng câu đọc liền 2 câu lời thoại 
-Cá nhân, từng cặp đọc tiếp nối từng câu đọc liền 2 câu lời nhân vật
e) Thi đọc nối tiếp 3 đoạn
Thi đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .Cô giáo ngạc nhiên
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ớ chi thiếu màu đỏ
+ Đoạn 3: còn lại.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
HS đọc cả bài. 
g)Thi đọc cả bài
-GV cho các tổ cử 1 đại diện thi đua đọc cả bài 
-GV và HS cùng nhận xét, bình chọn giọng đọc hay
-GV mời 1 HS giọng to hay đọc cho cả lớp nghe
-GV cho cả lớp đọc
-HS đại diện đọc
-HS tham gia nhận xét góp ý cho bạn
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài 
3.1.Đọc cả bài
-GV yêu cầu HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
-Các cặp, tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh.
3.2. Đọc hiểu (15’)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được câu hỏi, làm được các bài tập đọc hiểu. Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi.
- GV hỏi
+ Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ?
+ Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút?
+ Cô giáo khuyên HS điều gì? Hãy giơ thẻ chọn ý đúng
GV hỏi lại: Cô giáo khuyến HS điều gì?
- (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
=>Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp
- Từng cặp HS làm bài trong VBT/ ,trao đổi ý kiến.
- HS trả lời:
+ Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ
+ Cảm ơn Quế nhé!
 +Rất cảm ơn bạn, ... 
HS cả lớp giơ thẻ chọn ý đúng (a)
+ HS nêu
-Cả lớp ĐT: Đổi bút màu cho nhau để tô
Nhờ đồi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp
- Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau
3.2. Luyện đọc lại (theo vai) (10’)
* Mục tiêu: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
-3 HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo, - 1 tốp nữa đọc lại. -Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay
- Thi đọc cả bài
-HS đọc theo vai GV phân chia
-HS thi đọc
5. Củng cố (1’)
Đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện “ Sẻ anh, sẻ em ”.
IV. Đánh giá học sinh.
V.Định hướng: - Đọc lại bài tập đọc. - Xem trước bài: Quyển vở của em.
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Tiết 37 Quyển vở của em
I.Mục đích, yêu cầu: 
1. Yêu cầu
* Kiến thức: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
* Kĩ năng: Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài học
*Thái độ: - Hiểu nội dung bài: Quyển vở mới thật thơm tho, đáng yêu. Học sinh cần viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan.
 -Học thuộc lòng bài thơ.
2. Năng lực: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Giao tiếp có văn hóa.
3. Phẩm chất: - Từ bài học, HS đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích, bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Tranh bài dạy
- Trò: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thầy
Trò
1. Khởi động (3’)
- GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Giờ học vẽ”, trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao Hiếu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp?
-HS đọc và trả lời câu hỏi
2.Chia sẻ và giới thiệu bài ( 5’) 
* Mục tiêu: Hỏi và trả lời được câu hỏi về nội dung tranh của bài
- GV cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân)
- HS hát
- Gv đưa hình ảnh minh họa, giới thiệu bài thơ: Quyển vở của em 
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh
3. Luyện đọc (10’)
* Mục tiêu: Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm); Giúp HS mở rộng vốn từ.
a,Đọc thầm
GV kiểm soát lớp
- HS đọc thầm
b) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm.
- HS đọc nhẩm theo 
c) Đọc tiếng, từ ngữ
quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. 
- GV giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn)
- HS luyện đọc theo nhóm, tìm từ khó đọc
d) Luyện đọc các dòng thơ 
- Cho 1 HS đọc lại toàn bài
+ Bài thơ có bao nhiêu dòng?
- GV hướng dẫn HS kết thúc các dòng chẵn 2, 4, 6.. nghỉ hơi dài hơn.
- HS đọc nối tiếp từng câu
-HS đọc nối tiếp cá nhân, cặp
e) Thi đọc đoạn
-Gọi đọc theo 3 khổ thơ
-2-3 lượt HS đọc
-HS tham gia nhận xét góp ý cho bạn
g)Thi đọc cả bài
-GV cho các tổ cử 1 đại diện thi đua đọc cả bài 
-GV và HS cùng nhận xét, bình chọn giọng đọc hay
-GV mời 1 HS giọng to hay đọc cho cả lớp nghe
-GV cho cả lớp đọc
-HS đại diện đọc
-HS tham gia nhận xét góp ý cho bạn
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
Giải lao
4.Tìm hiểu bài (7’)
4.1. Đọc hiểu
- Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được diễn biến của câu chuyện theo gợi ý của GV; trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của bài đọc
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- GV hỏi:
+ Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng?
+ Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
+ Nếu em là quyển vở em sẽ nói gì với các bạn nhỏ.
- GV (khích lệ HS lí giải) Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp?
- (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp
+ GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào?
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì? 
=> GV chốt, giáo dục: Sách vở giúp các em học hành .
- HS đọc
- HS đọc cá nhân, nhóm
- Từng cặp HS làm bài trong VBT/T45, trao đổi ý kiến.
- HS trả lời:
+ từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng.
+ giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho.
+ HS nêu
- HS tự nêu ý kiến
- HS thực hiện
- HS nêu
+ .. phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp
4.2. Học thuộc lòng (5’)
- Mục tiêu: đọc thuộc lòng bài thơ. Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp.
- GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xóa dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xóa hết.
- Thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ hoặc cả bài thơ
- HS nhẩm học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
5. Tổng kết (1’)
- Hệ thống lại ND bài học 
- HS lắng nghe.
IV. Đánh giá học sinh.
V.Định hướng: - Về nhà học thuộc lại bài. Chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”.
Rút kinh nghiệm
Góc sáng tạo
Tiết 38	 Quà tặng ý nghĩa
I.Mục đích , yêu cầu: 
1. Yêu cầu 
* Kiến thức:Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc cá nhân.
* Thái độ: GDHS tính kiên trì, khéo léo để hoàn thành sản phẩm.
2. Năng lực :- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL quan sát.
3. Phẩm chất: Hoàn thành sản phẩm vừa sức mình.
II- Thiết bị dạy học:
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm, những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. 
- Chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giấy trắng, hoa lá để cắt dán trang trí ,bút chì màu, bút da, kéo, keo dán,... Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thầy
Trò
1. Khởi động ( 3’)
- HS hát
2. Chia sẻ và giới thiệu bài ( 5’)
2.1.Chia sẻ 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ở BT1.
 - GV cho HS đoán xem phải làm gì?
- HS quan sát, nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS
-HS đoán: Cần làm quà tặng thể hiện tính có với thầy cô, các bạn
2.2.Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. 
-HS lắng nghe
3. Khám phá (7’)
* Mục tiêu:- Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ
 - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 
3.1. Thực hiện yêu cầu bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát SGK, 3 bạn đọc nối tiếp 3 hoạt động của tiết học.
- Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập
- 3 HS đọc yêu cầu
- HS 1 đọc YC của BT 1. 
- HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh. 
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK. 
3.2. HS chia sẻ mục đích làm quà tặng
-GV gọi 5-7 HS nói trước lớp : Em sẽ làm quà tặng để tặng ai? 
-HS trả lời: tặng cô, tặng bạn 
4.Luyện tập ( 15’)
* Mục tiêu:- Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
4.1. Chuẩn bị: 
GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT).
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: 
- HS 1 đọc YC của BT 1. 
- HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK.
4.2. Làm sản phẩm
- GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ
- HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, hoặc bạn).
4.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; lời giới thiệu hay.
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau.
4. Củng cố: (5’)
GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- HS lắng nghe.
IV. Đánh giá HS
 ..................................................................................................................................................................................
V.Định hướng: - Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. ..
 - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “êm”.
Rút kinh nghiệm
 ....... ..............................
Kể chuyện
Tiết 31 Đi tìm vần “ êm ”
I.Mục đích, yêu cầu
1.Yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng:
* Kiến thức - Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
 - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh
* Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: Chú ý lắng nghe, quan sát tranh ảnh.
	 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với thầy cô, bạn bè để hiểu câu chuyện và ghi nhớ nội dung câu chuyện.
	 - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại câu chuyện, áp dụng bài học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách, yêu thương quý trọng mọi người
	 - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II.Phương tiện dạy học
- Thầy: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
- Trò: SGK
III.Các hoạt động dạy và học: 
Nội dung
Thầy
Trò
1. Khởi động(2’)
- GV GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa chuyện “Ba cô con gái”
Gọi HS kể chuyện theo tranh
+ Hãy nói ý nghĩa câu chuyện?
+ HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu
+HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối.
+ 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện
2.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5’)
*Mục tiêu: quan sát và nhận biết được các nhân bật trong câu chuyện.
2.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” 
-GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo vần”: “Quản trò” , dựa vào tên các bạn trong lớp sẽ lần lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có tên mang vần inh đứng dậy.
-Quản trò điều khiển các bạn chơi với 2 hoặc 3 vần khác. 
-Sau đó GV nhận xét, khen những hs thực hiện tốt
-HS quan sát, lắng nghe
-Các bạn có tên chứa vần inh (VD: Minh, Linh ) đứng dậy nhanh sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ tay. 
2.2. Giới thiệu câu chuyện
- Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều lần làm BT Tìm tiếng, từ chứa vần mới học. Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS lớp 1. BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
- HS lắng nghe
3. Khám phá và luyện tập (25’)
* Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện, nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện..
3.1. Nghe kể chuyện:
 GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. 
- HS lắng nghe và quan sát.
* Nghỉ giữa tiết
3.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? 
 Cô giáo cho các tổ làm gì? 
Các bạn phát biểu thế nào? 
- Tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? 
Các tổ hẹn nhau về nhà làm gì? 
-Tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? 
 Bà tìm ra tiếng gì? 
-Tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai?
Kết quả thế nào? 
-Tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? 
-Tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp má tìm được vần “êm”? 
- Hôm nay, lớp Tết học vần am
-Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am.
- Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không hết
- Cô dặn ngày mai học vần êm
- Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có vần êm.
- Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm
- Bà tìm ra tiếng têm – têm trầu.
- Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang làm bếp
- Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng “Đêm trăng êm đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi.
- Hai má con lên phòng của ba để tìm tiếng mới trong sách của ba.
- Nồi mắm kho thơm nức bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm nêm.
3.3 Kể chuyện theo tranh 
(GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất 
c) HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. 
c)HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
3.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? 
-HS phát biểu
3. Củng cố (2’)
- Tuyên dương HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
IV. Đánh giá hs: 
 .........................................
V. Định hướng: - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. 
Rút kinh nghiệm: 
Tự đọc sách báo
Tiết 39+ 40 Đọc sách về kiến thức, kĩ năng sống
I.Mục đích , yêu cầu: 
1.Yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng: 
* Kiến thức: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
 - Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho hs.
* Thái độ: GDHS yêu thích đọc sách báo.
2. Năng lực: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm và trong lớp
3. Phẩm chất: Giúp HS biết chia sẻ các câu chuyện mình thích, có ý thức tự giác đọc sách.
II- Thiết bị dạy học:
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp với lứa tuổi
- Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp.
III. Các hoạt dộng dạy học:
Nội dung
Thầy
Trò
Tiết 1
1.Khởi động ( 3’)
- GV nêu MĐYC của bài học: Trong tiết tự đọc sách báo hôm nay các em sẽ giới thiệu với các bạn quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp và đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
- HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tựa bài.
2. Luyện tập (25’)
*Mục tiêu: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 YC cùa bài .
GV: Với 4 yêu cầu này, tiết đọc sách báo hôm nay chúng ta sẽ thực hiện ở trên lớp
- Gọi H đọc yêu cầu 1
+ Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới 
thiệu trong SGK 
=>đây là sách về kiến thức và KNS
+GV hướng dẫn: Mười vạn câu hỏi vì sao :là cuốn sách “khám phá khoa học thần kì”,giúp các em có những kiến thức bổ ích và thú vị về cuọc sống xung quanh 
 - Hướng tới tương lai: kể về những phát minh kì diệu của loài người. / Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng: giúp thiếu nhi có kĩ năng phòng tránh những điều nguy hiểm để sống an toàn. / Kĩ năng giao tiếp : dạy cho các bạn nhỏ cách giao tiếp lịch sự, đạt hiệu quả. Lời tự chối, Lời tạm biệt là hai cuốn sách vui và thú vị về các loài vật nhỏ bé. Cuốn sách dạy các em biết nói lời từ chối, tạm biệt, cung cấp nhiều KNS bổ ích
- Gọi H đọc yêu cầu 2
- Gọi H đọc yêu cầu 3
+ GV giới thiệu bài Sử dụng đồ điện an toàn (M): Đây là bài rất bổ ích vì nó dạy các em dùng đồ điện thế nào để không gây nguy hiểm.
-Các em nên đọc lại bài này ở nhà
- Gọi H đọc yêu cầu 4
HS đọc 4 yêu cầu của bài học trong SGK.
- HS đọc yêu cầu 1
- Mười vạn câu hỏi vì sao, Hướng tới tương lai, Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ năng trong sinh hoạt thường ngay, Kĩ năng giao tiếp. Lời từ chối, Lời tạm biệt.
- HS đọc yêu cầu 2 , - yêu cầu 3
HS đọc yêu cầu 4. Đọc lại cho các bạn nghe.
2.2. Giới thiệu tên sách
- GV kiểm tra các nhóm đã trao đổi sách, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- YC mỗi HS đặt sách trước mặt; kiểm tra sự chuẩn bị của HS, xem các em có mang đến lớp đúng loại sách về kiến thức và KNS không GV chấp nhận nếu HS mang loại sách khác, không phải là sách về kiến thức và KNS.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
HS đặt sách trước mặt.
- Một vài HS giới thiệu trước lớp quyển sách của mình. 
Giải lao
Tiết 2
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu chuyện hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Những HS không mang sách đến lớp có thể tìm sách trên giá sách của lớp hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện an toàn.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc
-HS tự đọc sách 
2.4. Đọc cho các bạn nghe 
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (ưu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.docx