Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 58 đến 63 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 58 đến 63 - Năm học 2020-2021

2.1. BT 1 (Tập đọc)

a) GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em học phần đầu của truyện Cua, cỏ và đàn cá. Đây là hình ảnh cò đang cắp một con cá bay đi. Chuyện gì đã xảy ra?

b) GV đọc mẫu.

c) Luyện đọc từ ngữ: kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm, tát cạn, xóm bên, chén hết.

d) Luyện đọc câu

- GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu.

- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).

e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 4 câu).

g) Tìm hiểu bài đọc

- GV gắn lên bảng phiếu ghi nội dung BT: Trong 4 ý tóm tắt truyện, ý 1 và 4 đã biết. Cần đánh số TT xác định ý nào là ý 2, ý nào là ý 3. / Cả lớp đọc 4 ý.

- 4) Đàn cá để cò đưa đi. / HS đọc các ý (TT đúng: 1) Cò lừa. 2) Đàn cá nhờ. 3) Cò hứa. 4) Đàn cá để cò.).

- GV: Phần 1 của câu chuyện cho em biết điều gì?

- 2.3. BT 2 (Nghe viết)

- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.

- Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai (VD: kiếm, ven).

- HS gấp SGK. GV sẽ đọc 3 tiếng một (Cờ kiếm ăn - ở ven hồ) cho .

- HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi.

- GV chữa bài, nhận xét chung.

 

doc 21 trang thuong95 7110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 58 đến 63 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 58 ăn ăt
 (2 tiết)
Ngày soạn: 14 / 11 / 2020 Ngày dạy: 23 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ tên quạ kẻ trộm?
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ăn
HS nhận biết: ă - nờ - ăn. 
Cả lớp đọc: ăn. 
 Phân tích vần ăn. 
Đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn.
HS nói: chăn. 
 Phân tích tiếng chăn. 
 Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. 
Đánh vần, đọc trơn: ă - nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn.
2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn)
Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ - ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập.
3.1.	Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?)
-	HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt).
-HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn...
-HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...).
3.2.	Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt.
b)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
-Vần ăn: viết ă trước, n sau. vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 
li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t.
- chăn: viết ch trước, ăn sau.
 - mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt.
.
-HS đọc
-HS làm bài, báo cáo kết quả
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mồi người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe.
GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người.
Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2/3/4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
Xác định YC: Dựa vào bài đọc, điền (miệng) thông tin vào những chỗ trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà.
GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ / 7 giờ // Má / sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má... / ra lớp // Ba /...
GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ - sắp cơm / 7 giờ — dắt xe đi làm. / Cả lớp nhắc lại.
-1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng.
-Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả:
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
-HS báo cáo kết quả
4/Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
Bài 59	 ân ât
(2 tiết)
Ngày soạn: 15 / 11 / 2020 Ngày dạy: 24 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât.
Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât.
Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật.
Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên bảng lớp hình ảnh của BT 2 hoặc 1 bộ hình khung thành và các thẻ tròn hình quả bóng.
5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58).
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ân, vần ât.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần ân
HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. 
 Phân tích vần ân. 
 Đánh vần và đọc: â - nờ- ân / ân.
HS nói: cân. 
Phân tích tiếng cân. 
 Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. 
 Đánh vần, đọc trơn: â - nờ - ân / cờ - ân - cân / cân.
Dạy vần ât (như vần ân)
Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng)
GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên quả bóng: ân, ât /đất, sân, lật đật,...
GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc.
1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành.
HS làm bài vào VBT. / 1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật đật vàokhung vần ât,...
GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,...
Tập viết (bảng con - BT 4)
HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. vần ât: viết â trước, t sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t.
cân: viết c, rồi đến ân.
vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â.
HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật.
-GV cùng HS nhận xét
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS tìm, nêu kết quả
-HS làm bài, báo cáo kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mồi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó.
GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc.
Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ).
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
g) Tìm hiểu bài đọc
Xác định YC: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. / GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT.
1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2) Bỉ cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê.
GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? 
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
-HS báo cáo kết quả
-Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. / Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc
4.	Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
Bài 60:	 en et
 (2 tiết)
Ngày soạn: 16 / 11 / 2020 Ngày dạy: 25 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et.
Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.
Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu.
Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59).
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần en, vần et.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần en
HS nhận biết: e, n; đọc: e - nờ - en. 
 Phân tích vần en. 
Đánh vần và đọc: e - nờ - en / en.
HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). 
Phân tích tiếng ben. 
 Đánh vần và đọc: bờ - en - ben / ben.
Đánh vần, đọc trơn: e - nờ - en / bờ - en - ben / xe ben.
Dạy vần et (như vần en)
Đánh vần, đọc trơn: e - tờ - et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
-HS phân tích
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
. Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp trứng vào hai rỗ cho đúng)
GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,...
GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vần tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et.
HS làm bài trong VBT - dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ.
1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ). / GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,...
Tập viết (bảng con - BT 4)
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t.
(xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en.
vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e.
HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt.
-HS đọc
-HS làm vào vở Bài tập
-HS báo cáo kết quả
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn.
GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn.
Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà), số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
g) Tim hiểu bài đọc
GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phố làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn.
Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê).
GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. / Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. / Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.)
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
4.Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
 Bài 61	 ên êt
 (2 tiết)
Ngày soạn: 26 / 11 / 2020 Ngày dạy: 25 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc về quê ăn Tết.
Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn?
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ên, vần êt.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần ên
HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. 
 Phân tích vần ên. 
 Đánh vần và đọc: ê - nờ - ên / ên.
HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. 
 Phân tích tiếng tên. /
Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên / tên. 
 Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.
Dạy vần êt (như vần ên); 
Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
-HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nêu
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?)
(Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. / Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;...
HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
Tập viết (bảng con - BT 4)
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ên: viết ê trước, n sau. vần êt: ê viết trước, t (cao 3 li) viết sau.
tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t)
HS viết: ên, êt (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
Tiết 2
3..3Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết. cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết.
GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp.
Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp.
Luyện đọc câu
GV: Bài có mấy câu? (8 câu). / GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên ”
Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bivề sum họp / bên mâm cơm Tết.
Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu.
Một vài HS nói tiếp câu. / Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bi về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ.
Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bi rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. / Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...).
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
4.Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
 TẬP VIẾT
 ăn, ăt, ân, ât
Ngày soạn: 15 / 11 / 2020 Ngày dạy: 26 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1.Năng lực:
 -Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Phẩm chất:
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Cả lớp nhìn bảng, đọc: ăn, chăn, ãt, mắt, ân, cân, ât, vật.
Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt.
1 HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ.
GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (mắt).
HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: ăn, chăn, ăt, mắt.
Tập viết: ân, cân, ât, vật (như mục b).
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
Rút kinh nghiệm: .
 TẬP VIẾT
 en, et, ên, êt
Ngày soạn: 17 / 11 / 2020 Ngày dạy: 26 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1.Năng lực:
 -Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Phẩm chất:
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ (có dòng ô li) viết vần, tiếng cần luyện.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết.
Tập viết: en, xe ben, et, vẹt.
1 HS đọc; nói cách viết các vần en, et.
GV vừa viết mầu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt).
HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt.
Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b).
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm: .
 Bài 62	 KỂ CHUYỆN
SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
 (1 tiết) 
Ngày soạn: 18 / 11 / 2020 Ngày dạy: 27 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
2.Phẩm chất:
Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng; không nên coi thường người khác.
ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
Một mũ giấy hình chuột, 1 mũ giấy hình sư tử để HS kể chuyện phân vai.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV chỉ tranh 1, 2 minh hoạ truyện Sói và sóc (bài 56), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời; HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4; HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hs trả bài cũ
B. DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các tranh minh hoạ chuyện Sư tử và chuột nhắt, giải nghĩa từ chuột nhắt (loài chuột rất nhỏ). Các em hãy xem tranh (1 phút), đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. 
Giới thiệu câu chuyện: Đây là một câu chuyện thú vị, giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe.
HS: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi đầu trước chuột
Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kế chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sư tử tóm được chuột nhắt. Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan. Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành. Đoạn 4 (sư tử phì cười khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. Đoạn 5: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy; vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn.
Sư tử và chuột nhắt
Một hôm, sư tử đi kiếm mồi. Bất chợt, một chú chuột nhắt chạy ngang qua. Sư tử liền tóm lấy chuột.
Sư tử há miệng định nuốt chửng chuột. Chuột kêu:
Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.
Sư tử thương tình bèn thả chuột nhắt.
Chuột nhắt nói:
Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn.
Sư tử nghe vậy, phì cười:
Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?
Ít lâu sau, sư tử bị sa lưới thợ săn. Nó vùng vẫy mãi mà không sao thoát được, đành nằm chờ chết. May sao, chuột nhắt đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà ra, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Thế là sư tử thoát nạn.
Sư tử cảm ơn chuột. Chuột nhắt bảo:
Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy.
Theo Ngụ ngôn Ê-dôp (Minh Hoà kể)
Trả lời câu hỏi theo tranh
Mồi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Sư tử đi kiếm mồi, tóm được con vật gì? 
GV chỉ tranh 2: Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nói gì? dính răng”.
GV chỉ tranh 3: Khi được sư tử tha, chuột nhắt hứa hẹn thế nào? 
GV chỉ tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư tử phì cười và nói gì? 
GV chỉ tranh 5: Khỉ sư tử bị sa lưới, chuột nhắt làm gì đế cứu sư tử? 
GV chỉ tranh 6: Chuột nhắt nói gì khi sư tử cảm ơn nó? 
Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1, 2 HS nhắc lại.
Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh.
1 HS trả lời liền các câu hỏi theo 6 tranh.
Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
Mỗi HS nhìn 2-3 tranh, tự kể chuyện.
1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? 
GV: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng. Không nên coi thường người khác.
Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện.
Sư tử đi kiếm mồi, tóm được chuột nhắt.
- Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ.
Chuột nhắt nói: “Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn”.
- Sư tử nói: “Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”.
Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt lưới cứu sư tử thoát nạn.
- Khi sư tử cảm ơn, chuột bảo: “Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy”.
- Hs thực hiện
- Hs kể chuyện theo tranh
-Chuột nhắt có thể cứu được sư tử. / Chuột nhắt rất bé nhỏ vẫn có thể giúp được con vật mạnh như sư tử. / Sư tử rất sai khi coi thường chuột nhắt. / Chuột nhắt bé nhỏ nhưng rất tự tin
3.	Củng cố, dặn dò
GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Mây đen và mây trắng.
Rút kinh nghiệm: .
Bài 63	 ÔN TẬP
(1 tiết)
Ngày soạn: 18 / 11 / 2020 Ngày dạy: 27 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (1).
Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to ghi 4 ý của BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em học phần đầu của truyện Cua, cỏ và đàn cá. Đây là hình ảnh cò đang cắp một con cá bay đi. Chuyện gì đã xảy ra?
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm, tát cạn, xóm bên, chén hết.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu.
Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 4 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV gắn lên bảng phiếu ghi nội dung BT: Trong 4 ý tóm tắt truyện, ý 1 và 4 đã biết. Cần đánh số TT xác định ý nào là ý 2, ý nào là ý 3. / Cả lớp đọc 4 ý.
4) Đàn cá để cò đưa đi... / HS đọc các ý (TT đúng: 1) Cò lừa... 2) Đàn cá nhờ... 3) Cò hứa... 4) Đàn cá để cò...).
GV: Phần 1 của câu chuyện cho em biết điều gì? 
2.3. BT 2 (Nghe viết)
GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai (VD: kiếm, ven).
HS gấp SGK. GV sẽ đọc 3 tiếng một (Cờ kiếm ăn - ở ven hồ) cho .
HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi.
GV chữa bài, nhận xét chung.
- Hs Luyện đọc từ ngữ: kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm, tát cạn, xóm bên, chén hết.
- Hs Luyện đọc câu
- Hs thực hiện
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh số TT trên phiếu: 1) Cò lừa đàn cá... 3) Cò hứa... 2) Đàn cá nhờ...
-Đàn cá thật thà. Cò gian xảo, lừa đàn cá).
- Hs đọc bài
-HS viết vào vở / VBT). 
-HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
3.Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_bai_58_den_63_nam_hoc_202.doc