Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 32

docx 16 trang Hải Thư 13/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32
 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ ( TIẾT 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn 
giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong 
VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
-Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, 
khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, các slide.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
 nhạc bài “Cò lả”. + HS nêu.
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm đôi:
 a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh ?
 b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? - Thảo luận nhóm đôi.
 Vì sao? 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - Đại diện các nhóm trả lời
 sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò. - HS nhận xét
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Đọc (23-25’)
 - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 134
 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo.
 2.1 Đọc câu:
 + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 9 câu.
 (HS tự chia câu)
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp.
 * Hướng dẫn cách đọc từ khó:
 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
 ngữ có thể khó đối với HS: duyên dáng, lượn, - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
 lũy tre, toà nhà.
 * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: 2
+ Câu 2: Đọc đúng từ khó “duyên dáng”, - HS lắng nghe.
ngắt nghỉ đúng dấu câu. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc
+ Câu 3: Hướng dẫn ngắt câu: “Chúng lượn 
trên bầu trời trong xanh/ rồi hạ cánh xuống - HS ngắt câu.
những lũy tre.”, đọc đúng từ khó “lượn, lũy 
tre”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc
+ Câu 5: Hướng dẫn ngắt câu: “ Bây giờ,/ 
ao,/ hồ,/ đầm phải nhường chỗ cho những toà 
nhà cao vút,/ những con đường cao tốc,/ - HS ngắt câu.
những nhà máy toả khói mịt mù//”Đọc đúng 
từ khó “toà nhà”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc - Đọc nối tiếp câu lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn (đoạn 
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? 1: từ đầu đến hồ, đầm; đoạn 2: từ 
 Bây giờ đến bay đi; đoạn 3: phần 
 còn lại)
 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài: luỹ - HS lắng nghe
tre: tre mọc thành hàng rất dày. 
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc
đúng dấu câu, câu dài, đọc to, rõ ràng.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài: cao 
vút: rất cao , vươn thẳng lên không trung; - HS lắng nghe
cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn 
thấy gì do khói, bụi, hơi nước. - 2 – 3 HS đọc
+ Đoạn 3: Gv gọi HS đọc. - Đọc nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
lớp. -1- 2 em, nêu lí do thích.
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
 - HS lắng nghe 3
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng - 2 - 3 em.
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát - HS lắng nghe 
âm đúng như đã hướng dẫn.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
3. Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Cò lả”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1.
- Đọc đoạn 2. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 3. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện - 1 - 2 em
đọc bài tập đọc “Những cánh cò”. Để giúp 
các em hiểu được nội dung bài đọc chúng 
mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả 
lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: 
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bất cả ở đâu? a. Hằng ngày, có đi mô tôm, bắt cá ở 
 các ao, hồ, đầm.
b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho 
thế ao, hồ, đầm? ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, 
 những con đường cao tốc, những nhà 
 máy toả khói mịt mù. 
c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? c. Những âm thanh ổn do khiến đàn 
 cò sợ hãi.
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
 - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
 - HS nêu.
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được - HS lắng nghe
điều gì?
- GVchốt nội dung bài.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a 
và c ở mục 3 (13 - 15’) 4
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập 
viết.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 2 phần.
*Phần 1: Viết từ ngữ - 1 em đọc
- Gọi HS đọc nội dung phần 1.
+ Từ “duyên dáng” - 1-2 em trả lời
- GV hỏi từ “duyên dáng” được viết bằng 
mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Từ “âm thanh” - 1-2 em trả lời
- GV hỏi từ “âm thanh” được viết bằng 
mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
=> Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ 
mẫu và viết. - Viết 2 dòng từ
- Lệnh cho HS viết từ.
- GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
* Phần 2: Viết vào vở câu trả lời cho 
câu hỏi a và c ở mục 3.
- Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a và c ở - HS nêu
mục 3?
- GV nêu lại câu hỏi: ...Hằng ngày, có đi mò tôm, bắt cá ở 
? Hằng ngày, có đi mò tôm , bắt cá ở ( các ao, hồ, đầm. 
). ... Những âm thanh ồn ào khiến đàn 
 cò sợ hãi.
?. ( ) khiến đàn cò sợ hãi. - HS nhận xét, nhắc lại.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn 
HS viết câu trả lời vào vở. - HS nêu: Chữ đầu phải viết hoa, 
+ Khi viết câu em lưu ý gì? cuối câu có dấu chấm.
 - HS thực hành viết câu vào vở.
+ GV nhắc lại cách viết câu.
- Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
- GV quan sát và uốn nắn cho HS.
- Soi bài và nhận xét.
* Tổng kết (1- 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT 5
 BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ ( TIẾT 3 + 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn 
giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong 
VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
-Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, 
khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, các slide.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
 - Bài yêu cầu gì? - HS nêu
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để 
 hoàn thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
 - Đọc các từ trong khung? - đường cao tốc, ao hồ, trong 
 xanh, ngọn cây, ồn ào.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - HS làm việc nhóm để chọn từ 
 phù hợp hoàn thiện câu. ngữ phù hợp hoàn thiện câu.
 a. Đàn chim đậu trên những ( ) cao vút. a. Đàn chim đậu trên những ngọn 
 cây cao vút.
 b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời b. Từng cống mây trắng nhẹ trôi 
 ( ). trên bầu trời trong xanh. 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
 kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện: - HS nhận xét, nhắc lại.
 (a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. 
 b. Từng cống mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời 
 trong xanh. )
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV soi bài. - HS nhận xét.
 - GV nhận xét bài của một số HS. 
 6. Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào 
 chưa tốt (16 -18’) 6
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Em thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát 
tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS tập nói nối tiếp trong nhóm.
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý:
- Tranh nào thể hiện những việc làm tốt?
- Tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt?
- GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo 
- HS và GV nhận xét, chốt việc tốt nên làm, việc tranh. 
chưa tốt không nên làm. 
- Kể tên một số việc tốt nên làm, việc chưa tốt 
không nên làm? Em đã làm được những việc tốt - HS nối tiếp nêu.
nào?
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể được những 
việc làm tốt.
* Tổng kết (1- 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 TIẾT 4
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7. Nghe viết (13 -15’)
- GV đọc to nội dung bài đọc: Nắng chiếu vào 
tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. - HS theo dõi
Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. 
Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến 
trường. - chữ Nắng, Chim, Ong phải viết 
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? Vì hoa, vì là chữ đầu câu.
sao? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc 
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả - HS lắng nghe
“Nắng chiếu, kiếm mật, thức dậy”. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
đúng cách. - HS viết
- GV đọc cho HS viết chính tả.
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc 
theo từng cụm từ (Nắng chiếu/ vào tổ chim./ 
Chim bay ra/ khỏi tổ,/ cất tiếng hót/. Nắng 
chiếu/ vào tổ ong./ Ong bay đi/ kiếm mật./ Nắng 
chiếu /vào nhà,/ gọi bé/ thức dậy/ đến trường./) 
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 7
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại - HS soát lỗi lần 1
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS nhận xét bài bạn viết
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS.
 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống (6 - 8’)
 - GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS thực - HS đọc thầm các nội dung trong 
 hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm.
 - Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm đôi - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
 để tìm những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp.
 a. ong hay ông: cánh đ , tr suốt, ước 
 m 
 b. anh hay ênh: c chim, con k , âm th 
 - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
 ngữ được ghi trên bảng.
 a. ong hay ông: cánh đồng, trong 
 suốt, ước mong
 b. anh hay ênh: cánh chim, con 
 kênh, âm thanh.
 - HS nhận xét.
 - 2 - 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp 
 - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. đọc đồng thanh.
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 
9. Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao? (5 - 7’)
- Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu yêu cầu.
- GV đưa 2 tranh. - HS quan sát tranh.
- Em thấy gì trong tranh 1, tranh 2? - HS nêu ý kiến.
-
 Tranh nào là cảnh nông thôn, tranh nào là - HS thảo luận nhóm đôi.
cảnh thành phố?
- Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao? - HS nối tiếp nêu ý kiến (thích 
- GV gọi HS trả lời. nông thôn vì không khí trong lành, 
 có sông, hồ, đồng, ruộng ... ; thích 
 thành phố vì nhiều đường phố đông 
 vui, náo nhiệt, có công viên để vui 
 chơi, có rạp chiếu phim để xem 
 phim ...)
- Em đang sinh sống ở thành phố hay nông - HS nhận xét.
thôn? - HS nêu 8
 10. Củng cố (2 -3’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
 học. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy: 
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận tử tranh được quan sát . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh . 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên ; khả năng làm 
việc nhóm : khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, các slide.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc
 bài : Vào rừng hoa
 + Hôm qua em được học Tiếng Việt bài nào ? + Bài : Những cánh cò
 + Em thấy được những điều thú vị gì ở những + HS nêu
 bài học đó ?
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh mục 1 và nói - Thảo luận nhóm đôi.
 trong nhóm cho nhau nghe: - Đại diện các nhóm trả lời.
 ? Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Em nhìn thấy bố mẹ và bé đang 
 ngồi nghỉ dưới gốc cây.
 - Chú bò đang nằm nghỉ dưới bóng 
 mát....
 ? Cảnh vật và con người ở đây như thế nào ? .Cảnh vật ở đây rất đẹp.Con 
 người chăm chỉ làm việc....
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau 
 đó dẫn vào bài đọc Buổi trưa hè.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 9
2. Đọc (18-20’)
- GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 138
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS đọc - HS đọc thầm theo.
thầm để thuộc hai khổ thơ cuối )
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: lim dim,chập chờn, - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
rạo rực
* Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó:
+ Dòng 1: Đọc đúng từ '' lim dim", ngắt nhịp - HS lắng nghe.
2/2.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét.
+ Dòng 11: Đọc đúng từ khó “chập chờn”, ngắt - HS lắng nghe.
nhịp 2/2
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét
+ Dòng 15: Đọc đúng từ khó “rạo rực”, ngắt 
nhịp 2/2. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Nhận xét
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
2.2 Đọc khổ thơ:
+ Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ 
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
+ Khổ 1: ngắt nhịp 2/2, 1/3,1/3,2/2 đọc đúng từ - Lắng nghe
khó, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.
- Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Nhận xét, sửa - HS nhận xét.
+ Khổ 2: Ngắt nhịp 2/2,1/3,2/2,2/2 ,đọc đúng từ - Lắng nghe
khó, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.
- Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Nhận xét, sửa - HS nhận xét.
+ Khổ 3: ngắt nhịp 2/2, 2/2, 2/2,1/3.đọc đúng từ - HS lắng nghe.
khó, ngắt hơi sau dòng thơ.
- Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Nhận xét, sửa - HS nhận xét. 10
- Giải nghĩa: chập chờn : trạng thái khi ấn khi - Lắng nghe
hiện , khi tỏ khi mở , khi rõ khi không
+ Khổ 4: ngắt nhịp 1/3, 2/2, 2/2,1/3.đọc đúng từ - HS lắng nghe.
khó, ngắt hơi sau dòng thơ.
- Gọi HS đọc - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Nhận xét, sửa - HS nhận xét.
- Giải nghĩa: rạo rực : Ở trạng thái có những - Lắng nghe
cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng , 
như có cái gì thôi thúc không yên. 
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
2.3 Đọc toàn bài:
- Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt mỗi dòng thơ 
như hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú - HS lắng nghe
ý phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn.
- Đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 em.
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng 
vần với nhau (4 – 6’)
- Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu
- GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào - HS viết những tiếng tìm được vào 
vở. vở.
- Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và - HS làm việc nhóm
tìm tiếng ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
vần với nhau. quả.
- GV và HS nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng 
: dim – im , lả - ả , nghỉ – nghĩ , hơn – chờn , - HS lắng nghe 
vắng - nắng, nghe - hè.
* Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Dùng tay - HS chơi trò chơi.
 2. Luyện đọc ( 3- 5’)
 - Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em
 - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em
 - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em.
 - Đọc khổ thơ 4 - 1 - 2 em
 - Đọc lại toàn bài. - 1- 2 em
 => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài 
 tập đọc “ Buổi trưa hè. ”. Để giúp các em hiểu 11
được nội dung bài đọc chúng mình cùng 
chuyển sang hoạt động 3.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - Thảo luận nhóm đôi
bài đọc và trả lời câu hỏi: 
? Những con vật nào được nói tới trong bài thơ ..Con bò, con bướm
?
? Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi ...Từ : lim dim,nằm im, êm ả, 
trưa hè rất yên tĩnh ? vắng
? Em thích khổ thơ nào trong bài ? vì sao ?
 ...HS trả lời theo ý của mình
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
- Qua bài đọc , em thấy trưa mùa hè ở các vùng Các nhóm khác nhận xét, đánh 
quê như thế nào ? giá.
- GVchốt nội dung bài. - Trả lời
4. Học thuộc lòng ( 6 - 8’)
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS tự nhẩm thầm, học thuộc 
 bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc từng khổ thơ - HS kiểm tra nhau học thuộc 
- Gọi HS đọc thuộc hai khổ thơ cuối. trong nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - HS đọc thuộc trước lớp.
5. Nói về điều em thích ở mùa hè ( 6 - 8’) - HS nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu ?
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý ?
+ Mùa hè có thời tiết như thế nào ? - Nêu yêu cầu
+ Mùa hè có những hoa, quả gì ?
+ Mùa hè em được bố mẹ cho đi đâu chơi ?
- Gọi HS trả lời cá nhân - HS trả lời: Mùa hè thời tiết oi 
 bức.
 - Mùa hè có vải, mít, dừa, hoa 
 phượng, ...
 - Mùa hè em được bố mẹ cho đi 
 tắm biển....
- Sau khi HS trả lời các câu hỏi gợi ý . GV gọi - HS nói: Em thích mùa hè có 
HS nói về điều mình thích ở mùa hè. hoa phượng nở.....
- Nhận xét , tuyên dương
- GV lưu ý cho HS 1 số điều khi mùa hè đến.
6. Củng cố (1- 2’)
-HS nêu những gì mình đã học được
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- GV nhận xét giờ học. 12
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 7: HOA PHƯỢNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận tử tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên; khả năng làm 
việc nhóm tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống; khả năng nhận ra những 
vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy soi, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc
 bài: Gà gáy.
 + Hôm qua em được học Tiếng Việt bài nào ? + Bài: Buổi trưa hè.
 + Em thấy được những điều thú vị gì ở những bài + HS nêu
 học đó ?
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh mục 1 và nói trong - Thảo luận nhóm đôi.
 nhóm cho nhau nghe: - Đại diện các nhóm trả lời.
 a. Tranh vẽ hoa gì ? a. Tranh vẽ hoa phượng.
 b . Em biết gì về loài hoa này ? b.Hoa phượng có màu đỏ, nở 
 vào mùa hè....
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó 
 dẫn vào bài đọc Hoa phượng.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Đọc (18-20’)
 - GV yêu cầu HS mở SGK
 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS đọc - Mở SGK trang 140.
 thầm để thuộc hai khổ thơ cuối ) - HS đọc thầm theo.
 2.1 Đọc câu:
 + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 12 dòng thơ.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.
 * Hướng dẫn cách đọc từ khó: 13
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ 
có thể khó đối với HS: lấm tấm, nở, rừng rực, - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
cháy, lửa.
* Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó:
+ Dòng 1: Đọc đúng từ '' lấm tấm", ngắt nhịp 2/3. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét. - HS lắng nghe.
+ Dòng 3: Đọc đúng từ khó “sang nay”, ngắt nhịp 
2/3 - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. - HS lắng nghe.
- Nhận xét
+ Dòng 6: Đọc đúng từ khó “nở, lửa”, ngắt nhịp - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
2/3.
- GV đọc mẫu. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét + Bài tập đọc chia làm 3 khổ thơ 
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
2.2 Đọc khổ thơ: - Lắng nghe
+ Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ?
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
+ Khổ 1: ngắt nhịp 2/3, đọc đúng từ khó, ngắt hơi 
sau mỗi dòng thơ. -HS nghe.
- Giải nghĩa: 
 +lấm tấm :nở ít, xuất hiện rải rác trên cành lá.
+ bừng: có nghĩa là nở rộ, nở rất nhanh và nhiều.
+ rừng rực cháy: có nghĩa là hoa phượng như 
những ngọn lửa. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Gọi HS đọc - HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa - Lắng nghe
+ Khổ 2: Ngắt nhịp 2/3 ,đọc đúng từ khó, ngắt hơi 
sau mỗi dòng thơ. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Gọi HS đọc - HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa - HS lắng nghe.
+ Khổ 3: ngắt nhịp 1/4, 2/3.đọc đúng từ khó, ngắt 
hơi sau dòng thơ. - Đọc cá nhân 1- 2 em 
- Gọi HS đọc - HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa - Lắng nghe
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, sửa - Đọc nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. 14
 2.3 Đọc toàn bài: - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt mỗi dòng thơ 
 như hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý 
 phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn.
 - Đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
 - Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 em.
 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng: xanh, lửa, 
 cây (4 – 6’)
 - Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu
 - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào - HS viết những tiếng tìm được 
 vở. vào vở.
 - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và tìm 
 những tiếng cùng vần với mỗi tiếng: xanh, lửa, - HS làm việc nhóm
 cây. - Đại diện các nhóm báo cáo 
 kết quả.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng..
 * Củng cố ( 1-2’) - HS lắng nghe 
 - Nhận xét và tuyên dương.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 ________________________________________ 
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 7: HOA PHƯỢNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận tử tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên; khả năng làm 
việc nhóm tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống; khả năng nhận ra những 
vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy soi, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu (1-2’)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Dùng tay - HS chơi trò chơi.
 2. Luyện đọc ( 3- 5’)
 - Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em 15
- Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em
- Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em.
- Đọc lại toàn bài.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập thơ “ Hoa phượng. ”. Để giúp các em 
hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng 
chuyển sang hoạt động 3.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - Thảo luận nhóm đôi
bài đọc và trả lời câu hỏi: 
 ? Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở . nghìn mắt lửa, một trời họa , 
rất nhiều ? ... ;
? Trong bài thơ, cây phượng được trồng đâu ? 
 ? Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì . góc phố; 
giúp cây phượng nở hoa ? quạt cho cây, ủ lửa.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình 
bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giả , - Đại diện một số nhóm trả lời. 
GV và HS thống nhất câu trả lời Các nhóm khác nhận xét, đánh 
 - GVchốt nội dung bài: tình yêu đối với thiên giá.
nhiên và nơi mình sinh sống. - Trả lời
=> GV liên hệ và giới thiệu cho HS về thành 
phố Hoa phượng đỏ của mình. -HS nghe.
4. Học thuộc lòng ( 6 - 8’)
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi.
 - HS tự nhẩm thầm, học thuộc 
- Gọi HS đọc thuộc từng khổ thơ bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc hai khổ thơ đầu. - HS kiểm tra nhau học thuộc 
- GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. trong nhóm đôi.
5.Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em - HS đọc thuộc trước lớp.
vẽ.( 6 - 8’) - HS nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu ?
- GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa.
 GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có 
trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, - Nêu yêu cầu
thường nở vào mùa nào. (GV cất những bức -HS quan sát.
tranh trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh). 
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh : 
 ? Tên loài hoa em định về là gì? -HS lắng nghe.
 ? Em thường thấy hoa được trồng ở đâu? -HS trả lời.
 ? Loài hoa ấy có màu gì? 16
 ? Hoa có mấy cánh: Hoa ở từng bông hay -HS vẽ loài hoa mình biết hoặc 
chùm ? tưởng tượng vào vở.
- Sau khi HS trả lời các câu hỏi gợi ý. GV yêu -HS trao đổi sản phẩm với bạn 
cầu HS thực hành vẽ tranh. bên
 cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau.
- Nhận xét , tuyên dương. - 1-2 HS nói trước lớp về bức 
6. Củng cố (1- 2’) tranh.
-HS nêu những gì mình đã học được. -Các HS khác lắng nghe và nhận 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. xét.
- GV nhận xét giờ học. -HS nêu.
 Điều chỉnh sau bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_tuan_32.docx