Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 TUẦN 29 Thứ Hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, tranh ảnh, chữ mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài “Em đi chơi thuyền”. - HS hát, vận động theo nhạc => GV nhận xét. + HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS khác có thể bổ sung nếu sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển câu trả lời của các bạn chưa cả. Nhìn chung, có loài cá biết bơi thì không đầy đủ hoặc có câu trả lời biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết khác. bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc (23 - 25’) - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 104 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 8 câu. 3 (HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: loài chim, sải - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT cánh, dập dềnh, trú ẩn. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 2: Đọc đúng từ khó “sải cánh”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - 2 – 3 HS đọc + Câu 3: Hướng dẫn ngắt câu dài: Hải âu còn - HS ngắt câu. bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng/ như chân vịt. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc + Câu 5: Đọc đúng từ khó “dập dềnh”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc + Câu 6: Đọc đúng từ khó “trú ẩn”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến như chân vịt, đoạn 2: phần còn lại) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: sải cánh: độ dài của cánh; đại - HS lắng nghe dương: biển lớn; màng: phần da nối các ngón chân với nhau (GV sử dụng tranh minh hoạ dùng tranh về chân con vịt để giải thích ) + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc - GV giải thích nghĩa của từ: dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt - HS lắng nghe nước; bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn.) - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS 4 - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích. + Vì sao em thích đoạn ? 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe 3. Tổng kết (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 1. Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc. “Em đi chơi thuyền”. 2. Luyện đọc (3 - 5’) - Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Loài chim của biển”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo c. Khi trời sắp có bão, hải âu bão? bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn. - Đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, - Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều đánh giá. gì? - HS nêu. - GVchốt nội dung bài. - HS lắng nghe 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - GV nêu HĐ 4 gồm có 2 phần. *Phần 1: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 1. + Từ “hải âu” - 1 em đọc - GV hỏi từ “hải âu” được viết bằng mấy 5 chữ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Từ “đại dương” - 1-2 em trả lời - GV hỏi từ “đại dương” được viết bằng mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con - 1-2 em trả lời chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. - Viết 2 dòng từ * Phần 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3? - GV nêu lại câu hỏi: - HS nêu a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu: Chữ đầu phải viết + GV nhắc lại cách viết câu. hoa, cuối câu có dấu chấm. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - HS thực hành viết câu vào - GV quan sát và uốn nắn cho HS. vở. - Soi bài và nhận xét. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Tiết 4 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Loài chim của biển, Bảy sắc cầu vồng, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Thiên nhiên kì thú. - Nghe viết chính tả: Bài Loài chim của biển cả từ: “Hải âu . mênh mông.” - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, SHS, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6 * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Loài chim của biển, Bảy sắc cầu vồng” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Loài - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả chim của biển”. bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận + GV gọi HS luyện đọc bài “Bảy sắc cầu xét bạn. vồng”(tiến hành tương tự) * Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: (6 - 8’) Bài 1: Nối A B Hình dáng mèo có nhiều điểm giống nhau. Mèo và hổ giống hình dạng một con hổ nhỏ. Tai mèo rất tinh. Hổ thua mèo rất thính. Mắt mèo khả năng leo trèo. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia chơi - GV nhận xét, chốt đặc điểm của hổ và mèo. Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - HS nêu + vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời - HS làm miệng cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS viết bài. - Gv soi bài, chữa, chốt câu đúng: Hàng ngàn - HS nhận xét. vì sao lấp lánh trên bầu trời. hoặc Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh. - 2 – 3 HS đọc lại câu - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 -12’) - GV đọc Bài Loài chim của biển cả từ: “Hải âu . mênh mông.” - HS lắng nghe 7 - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế. - GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - Nhận xét giờ học. Thứ Tư ngày 9 tháng 4 năm 2025 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3 + 4) Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS hát, vận động theo nhạc “Em đi chơi thuyền”. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 - 17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - Đọc các từ trong khung? - đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. ngữ phù hợp hoàn thiện câu. a. Ít loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ) - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày. bày kết quả. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (a. Ít loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV soi bài. - HS nhận xét. 8 - GV nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 - 18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - hải âu, máy bay, bay, cánh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm - HS tập nói nối tiếp trong nhóm. theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - Gợi ý: tranh 1: Hải âu sải cánh bay trên bầu trời. tranh 2: Máy bay bay vút trên bầu trời. (Hoặc VD: GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng.) - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo tranh. tranh. - HS và GV nhận xét. * Mời HS phân vai kể chuyện. - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước - HS và GV nhận xét. lớp. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Tiết 4 * Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS hát, vận động theo nhạc. “Em đi chơi thuyền”. 7. Nghe viết (13 - 15’) - GV đọc to nội dung bài đọc: Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ - HS theo dõi chân có màng như chân vịt. - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Hải, Chúng phải viết Vì sao? hoa, vì là chữ đầu câu. - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “sải cánh, rất xa, rất giỏi”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim/ 9 của biển cả./ Chúng có/ sải cánh lớn,/ nên bay rất xa/. Chúng còn/ bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của - HS nhận xét bài bạn viết một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - HS đọc thầm các nội dung (5 - 7’) trong SHS, sau đó thảo luận - GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS nhóm. thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV: Đọc yêu cầu? - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. để tìm những vần phù hợp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp: a. ân hay uân: đôi ch , g gũi, h - Một số HS lên trình bày kết quả luyện. trước lớp. b. im hay iêm: lim d , quý h , trái t - HS lên điền vào chỗ trống của - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. từ ngữ được ghi trên bảng. a. ân hay uân: đôi chân, gần gũi, huấn luyện. b. im hay iêm: lim dim, quý hiếm, trái tim - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả cả lớp đọc đồng thanh một số lần. lớp đọc đồng thanh. 9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? (8 - 10’) - Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - Quan sát tranh quan sát tranh. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói - Lắng nghe theo tranh: + Em nhìn thấy gì trong tranh? + Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim? Vì sao em nghĩ như vậy? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - Làm việc nhóm 2 trong 2’. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. Các nội dung nói theo tranh có - Đại diện các nhóm nói thể là: + Trả lời cho câu hỏi: Em nhìn thấy gì trong tranh? - Nhận xét + Trả lời cho câu hỏi: Em cần làm gì để bảo 10 vệ các loài chim? Vì sao em nghĩ như vậy? * Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, ...Vì chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng, ...) - GV nhận xét. 10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy Tiết 5 + 6 TIẾNG VIỆT BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, tranh, chữ mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài: Bầu trời xanh. + Trong bài hát bạn nhỏ yêu những gì? + HS nêu: Bạn nhỏ yêu bầu trời xanh, yêu đám mây hồng ... + Theo em vì sao bạn nhỏ lại yêu bầu trời + Vì nó đẹp xanh và đám mây hồng? - GV: Thiên nhiên của chúng ta có rất nhiều cảnh đẹp, vậy con biết những cảnh đẹp nào? - HS kể - GV: Cô biết một cảnh đẹp thiên nhiên đặc biệt, các con hãy đoán xem đó là cảnh đẹp nào nhé! - HS giải câu đố: Cầu vồng - GV đọc câu đố ở mục 1. - HS quan sát 11 - GV cho HS xem hình ảnh cầu vồng. - GV sau đó dẫn vào bài đọc Bảy sắc cầu - 1- 2 em nhắc lại tên bài. vồng - GV ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc (18 - 20’) - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 108 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS - HS đọc thầm theo. đọc thầm để thuộc khổ thơ mà em thích ) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần * Hướng dẫn cách đọc từ khó: 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: lại nắng, màu - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT lá,mưa rào. * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: + Dòng 1: Đọc đúng từ khó “lại nắng”, ngắt nhịp 2/2 - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT + Dòng 8: Đọc đúng từ khó “lục, màu lá”, ngắt nhịp 2/2. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - HS lắng nghe. + Dòng 8: Đọc đúng từ khó “mưa rào”, ngắt - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT nhịp 2/2. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. 2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. + Khổ 1: Các dòng đều ngắt nhịp 2/2, đọc - Lắng nghe đúng từ khó: lại nắng, vui trông. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - HS nhận xét, sửa. + Khổ 2: Các dòng đều ngắt nhịp 2/2, đọc - Lắng nghe. đúng từ khó: lục, màu lá. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - HS nhận xét, sửa. + Khổ 3: Các dòng đều ngắt nhịp 2/2, đọc - HS lắng nghe. đúng từ khó: màu lam, hoa sim. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - HS nhận xét. 12 + Khổ 4: Các dòng đều ngắt nhịp 2/2, đọc - HS lắng nghe. đúng từ khó: mưa rào. - Đọc cá nhân 1- 2 em - HS nhận xét, sửa - Giải nghĩa từ khó: ẩn hiện: lúc xuất hiện, - HS lắng nghe lúc biến mặt; bừng tỉnh: đột ngột thức dậy; mưa rào; mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 4. - Đọc nhóm 4. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. 2.3. Đọc toàn bài: - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt mỗi dòng thơ, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý phát - HS lắng nghe âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 em, cả lớp đọc. 3. Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa (4 - 6’) - Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được - HS viết những tiếng tìm được vào vở. vào vở. - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - HS làm việc nhóm - GV và HS nhận xét, đánh giá, chốt đáp án - Đại diện các nhóm báo cáo đúng: vồng - trông, trời - bơi, mưa. kết quả. * Tổng kết (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe Tiết 2 1. Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bò nhúng - Chơi trò chơi. dấm. 2. Luyện đọc (4 - 5’) - Đọc khổ thơ 1. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Bảy sắc cầu vồng”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? a. Cầu vồng xuất hiện khi trời vừa mưa, vừa nắng (trời mưa xong lại nắng lên ngay). 13 b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu b. Cầu vồng có bảy màu, là các nào? màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh? xuất hiện và tan đi rất nhanh là "Cầu vồng ẩn hiện / Rồi lại tân mất." ) - Đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Qua bài thơ, em thấy cầu vồng như thế - HS: Cầu vồng đẹp,... nào? - GVchốt nội dung bài và lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 4. Học thuộc lòng (6 - 8’) - Trong 4 khổ thơ, em thích khổ thơ nào? Vì - HS trả lời sao em thích? - GV yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ - HS tự nhẩm thầm, học thuộc. mình thích. - GV theo dõi, nhắc nhở HS. - HS kiểm tra nhau học thuộc trong nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - HS nhận xét. 5. Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây (6 - 8’) - Nêu yêu cầu mục 6? - Nêu yêu cầu - Cầu vồng có mấy màu? - 7 màu - Nêu các màu của cầu vồng? - HS nêu - Để viết thứ tự tên bảy màu của cầu vồng - Dựa vào màu của các hình em dựa vào đâu? tròn trong sách. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Viết: đỏ, cam, vàng, lục, lam, - GV quan sát, giúp đỡ. chàm, tím. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc - Nhận xét. - Thứ tự màu của cầu vồng là gì? - HS nêu - Yêu cầu cả lớp đọc lại. - Cả lớp đọc 6. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau bài dạy 14 Thứ Năm ngày 10 tháng 4 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, tranh ảnh, chữ mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài “Vào rừng hoa”. + HS nêu. => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi giải đố: - Thảo luận nhóm đôi. “ Lông vằn lông vện mắt xanh Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi Thỏ nai gặp phải, hỡi ôi, - Đại diện các nhóm trả lời Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.” - HS nhận xét - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào tên chủ đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc (23 - 25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 110 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 9 câu.(HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: 15 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: răng, sắc - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT nhọn, vuốt, hung dữ. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 3: Đọc đúng từ khó “răng, sắc nhọn”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - 2 – 3 HS đọc + Câu 4: Đọc đúng từ khó “vuốt”, ngắt - HS ngắt câu. nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - 2 – 3 HS đọc + Câu 7: Đọc đúng từ khó “hung dữ”. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hung dữ, đoạn 2: phần còn lại) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc - GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài:“chúa tể”: vua, người cai quản một - HS lắng nghe vương quốc; “vuốt”: móng nhọn, sắc và cong. + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1 - 2 em, nêu lí do thích. + Vì sao em thích đoạn ? 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe 3. Tổng kết (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 1. Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc. 16 “Vào rừng hoa”. 2. Luyện đọc (4 - 5’) - Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Chúa tể rừng xanh”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. b. Đuôi hổ như thế nào? b. Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt. c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt? c. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi. - Hổ được xem là chúa tể rừng xanh và các loài vật trong rừng đều sợ hổ. - Đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Qua bài học hôm nay các em hiểu được - HS nêu. điều gì? - GVchốt nội dung bài. - HS lắng nghe 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - GV nêu HĐ 4 gồm có 2 phần. *Phần 1: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 1. - 1 em đọc + Từ “di chuyển” - GV hỏi từ “di chuyển” được viết bằng - 1-2 em trả lời mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời + Từ “rừng xanh” - GV hỏi từ “rừng xanh” được viết bằng - 1-2 em trả lời 17 mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 2: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a và b ở - HS nêu mục 3? - GV nêu lại câu hỏi: a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. b. Đuôi hổ như thế nào? b. Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt. - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn - HS nhận xét, nhắc lại. HS viết câu trả lời vào vở. + Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu: Chữ đầu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. + GV nhắc lại cách viết câu. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - HS thực hành viết câu vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - Soi bài và nhận xét. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Thứ Sáu ngày 11 tháng 4 năm 2025 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT BÀI 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (TIẾT 3 + 4) Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS vận động theo nhạc. “Vào rừng hoa”. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 - 17’) - Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài có mấy yêu cầu? - HS nêu - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. 18 - Đọc các từ trong khung? - đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn ngữ phù hợp hoàn thiện câu. từ ngữ phù hợp hoàn thiện a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống ( ). câu. a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng. b. Trong ( ), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. kết quả. - HS nhận xét, nhắc lại. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện: (a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng. b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 - 18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - hổ, chó, rừng, nhà. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập nói nối tiếp trong dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. nhóm. GV gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hổ và chó. - Điểm khác nhau giữa hổ và chó? - Hổ sống trong rừng, con chó sống trong nhà. - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo - HS và GV nhận xét. tranh. * Tổng kết (1 - 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Tiết 4 7. Nghe viết (13 - 15’) - GV đọc to nội dung bài đọc: Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và - HS theo dõi hung dữ. - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Hổ, Bốn, Đuôi phải Vì sao? viết hoa, vì là chữ đầu câu. 19 - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “loài thú, khoẻ, vuốt, sắc”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hổ là/ loài thú/ ăn thịt/. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt/ sắc/. Đuôi dài /và cứng/ như roi sắt/. Hổ rất khoẻ/ và hung dữ). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có chứa tiếng vần ăt, ăc, oai, oay (8 - 10’) - Nêu yêu cầu mục 8? - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi, nói cho nhau nghe các tiếng mình tìm được trong - HS làm việc nhóm đôi. thời gian 2'. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - Một số HS lên trình bày kết quả trước lớp. - GV ghi lại 1 số tiếng lên bảng. - VD: - GV chỉ HS đọc lại kết hợp hỏi: ăt: bắt tay, ăn vặt, khăn mặt - Trong từ bắt tay tiếng nào có vần ăt? ăc: mắc áo, dao sắc, thuốc - Vần ăc có trong từ nào? bắc - HS đọc nối tiếp theo dãy kết hợp phân tích, đánh vần và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên, - HS tham gia chơi tìm từ có tiếng chức vần oai, oay? - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển trò chơi. lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét HS tham gia trò chơi. 9. Trong bảng dưới đây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo? (5 - 7’) - Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ đã cho trong 20 bài. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm thông tin phù hợp với hổ và mèo. - Làm việc nhóm 2 trong 2’. GV gợi ý: + Hổ và mèo, con vật nào sống trong rừng, con vật nào sống trong nhà? + Hổ và mèo, con vật nào to lớn, con vật nào nhỏ bé? + Hổ và mèo, con vật nào thường bắt chuột, con vật nào thường săn bắn hươu, nai? - Các nhóm hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Em còn biết những điều gì về hổ và mèo? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt: Hổ là động - HS nhận xét, bổ sung. vật quý hiếm chúng ta không nên săn bắn , mèo là con vật có ích, nó bắt chuột, làm cảnh chúng ta chăm sóc và yêu quý mèo. 10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy Tiết 3 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Chúa tể rừng xanh ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Thiên nhiên kì thú. - Nghe viết chính tả: Bài Chúa tể rừng xanh từ: “Hổ là loài thú . trong đêm tối”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, SHS, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Chúa tể rừng xanh” (8 - 10’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Chúa - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả tể rừng xanh”. bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét bạn. * Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành 21 câu và viết vào vở: (8 - 10’) Bài 1: Viết một câu nói về đặc điểm của một - HS nêu loài cây mà em biết. - HS làm miệng cá nhân. Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều + bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS viết bài. - Gv soi bài, chữa, chốt câu đúng: Rừng xanh - HS nhận xét. có nhiều điều kì thú./ Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. - GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 – 3 HS đọc lại câu - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc Bài Chúa tể rừng xanh từ: “Hổ là loài thú . trong đêm tối”. - HS lắng nghe - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế. - GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu - Nhận xét giờ học. XÁC NHẬN CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI THỰC HIỆN
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2024_2.docx



