Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đồ chơi-Trò chơi - Bài 4: ay, ây

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đồ chơi-Trò chơi - Bài 4: ay, ây

I. MỤC TIÊU :

- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ay ây .

- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ay ây . Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “y ”; hiểu nghĩa của các từ đó.

- Viết được các vần ôi ơi và các tiếng, từ ngữ có các vần ay ây .

- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.

- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.

- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

doc 7 trang chienthang2kz 13/08/2022 5211
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đồ chơi-Trò chơi - Bài 4: ay, ây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
BÀI 4: ay - ây 
I. MỤC TIÊU :
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ay ây .
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ay ây . Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “y ”; hiểu nghĩa của các từ đó.
- Viết được các vần ôi ơi và các tiếng, từ ngữ có các vần ay ây .
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : SGV, VBT, thẻ từ, chữ có các vần ay ây, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề.
2. Học sinh : SHS, VTB
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài trong khung trang 85
- GV cho HS viết vào bảng con : gửi đồ, lau chùi, leo núi.
- GV tổ chức HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ui, ưi..
- GV nhận xét và tuyên dương.
2. Khởi động
- GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK/86 ( Thảo luận nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới).
+ Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ay ây về những hoạt động của các bạn có trong hình.
- Yêu cầu tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ay ây 
- GV giới thiệu bài: ay ây 
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1 Nhận diện vần mới
a. Nhận diện vần ay
- GV viết vần ay đọc mẫu.
- Yêu cầu HS phân tích vần “ay”
- Yêu cầu HS nhận xét
- Yêu cầu HS đánh vần “ay”
- GV nhận xét.
b. Nhận diện vần ây 
- GV viết vần ây đọc mẫu.
- Yêu cầu HS phân tích vần “ây”
- Yêu cầu HS nhận xét
- Yêu cầu HS đánh vần “ây”
- GV nhận xét.
c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ay ây 
- GV yêu cầu HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần ay ây 
3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa.
- Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện “giày” và phân tích tiếng “giày”.
+ Yêu cầu HS đánh vần tiếng giày. 
+ Yêu cầu HS đọc trơn tiếng giày.
+ Yêu cầu đánh vần và đọc trơn thêm tiếng dây.
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa đôi giày.
+Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ đôi giày
+ Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ giày ”. 
+ Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ đôi giày ”
- Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa sợi dây.
+Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ sợi dây.
+Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “dây”. 
+Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ sợi dây.”
- Yêu cầu hs đọc lại toàn bảng.
 Nghỉ giảo lao giữa tiết
4. Tập viết
- Viết vào bảng con:
* Viết vần ay, đôi giày
- GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ay, đôi giày
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
* Viết từ ây, sợi dây
- GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ây, sợi dây
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vào vở tập viết:
+ Yêu cầu HS viết ay, đôi giày, ây, sợi dây vào vở tiếng việt ( VTV)
+Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có.
 +Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
+ GV nhận xét.
 Hoạt động tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
 TIẾT 2 
5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK/87 đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. 
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần ay ây ( nhảy dây, cầu mây, nhảy bao bố, máy bay giấy)
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng 
- GV yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa ay ây
- Yêu cầu đặt câu chứa từ vừa tìm được 
- HS trao đổi nhận xét
- Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- GV nhận xét
5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng.
- GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới 
- GV hướng dẫn HS tìm và luyện đọc từ khó 
- Yêu cầu hs đọc câu nối tiếp nhau.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe.
- GV sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
+ Những trò chơi nào đang chờ bé?
+ Trò chơi nào hay ?
GV nhận xét
6. Hoạt động mở rộng
- Yêu cầu HS đọc câu lệnh “Tai đây mũi này ”
-Yêu cầu HS quan sát tranh 
+ “Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?”
- GV hướng dẫn HS trò chơi Tai đây mũi này. Khi GV hô tai đây thì HS chỉ vào tai. Hô mũi này thì HS chỉ vào mũi. GV hô nhanh dần.
- GV cho cả lớp thực hành về trò chơi Tai đây mũi này.
7. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ay ây 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( Bài Thực hành)
- HS đọc
- HS viết vào bảng con
- HS lắng nghe
- HS mở SGK và thảo luận nhóm đôi tranh SGK/86
- Hs chia sẻ, trao đổi theo nhóm đôi : 
+ các bạn đang chơi đu quay, chơi nhảy dây, nhảy lò cò,..
- HS phát hiện ra vần ay ây : quay, nhảy, dây, )
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có âm y ở sau
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài ( ay ây )
- HS nhận diện vần mới.
- HS quan sát, phân tích vần ay gồm âm a đứng trước, âm y đứng sau
- HS chia sẻ và nhận xét bạn
- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh
- HS nhận diện vần mới.
- HS quan sát, phân tích vần ây gồm âm â đứng trước, âm y đứng sau
- HS chia sẻ nhận xét bạn
- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh
- HS so sánh :giống nhau có âm y, khác nhau vần ay có âm a, vần ây có âm â
- HS thực hiện : tiếng giày gồm âm gi, vần ay và thanh huyền.
- Cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Cá nhân, nhóm , đồng thanh.
- HS thực hiện
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp thực hiện
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ay và từ đôi giày
- HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn.
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ây và từ sợi dây
- HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn.
- HS thực hiện viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình.
- HS quan sát tranh.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng 
- HS tìm thêm các từ có chứa ay ây
- HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS thực hiện đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS thực thiện (vẫy, quay, nhảy, dây, mây, hay)
- HS tìm và luyện đọc đánh vần từ khó 
- 6 HS đọc cá nhân nối tiếp.
 - HS nhận xét bạn.
 - HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi.
 - cá nhân , đồng thanh.
- HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài.
+ Những trò chơi đu quay, nhảy dây, đá cầu mây chờ bé.
+ Mọi trò chơi đều hay.
- HS quan sát tranh.
- tranh vẽ 2 bạn đang chỉ vô tai và mũi
- HS lắng nghe 
- HS thực hành
- HS đọc bài ( cá nhân, đồng thanh)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc