Giáo án Tăng cường Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 16+17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tăng cường Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 16+17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 TIẾNG VIỆT (TĂNG CƯỜNG) TUẦN 16: OAN, OĂN, OAT, OĂT, OAI, UÊ, UY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - HS đọc, viết tốt hơn các tiếng, từ, câu có vần oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy. - Biết điền đúng các vần để tạo từ có nghĩa ứng với nội dung tranh. - Nối đúng các cụm từ để tạo câu có nghĩa. - Phát triển khả năng tư duy, suy đoán ,kĩ năng quan sát, đọc, nghe, nói , viết. - Yêu thích môn Tiếng Việt, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, sách Tiếng Việt (buổi 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (2 - 3') - GV cho HS chơi trò chơi: Bắn tên. - Lắng nghe - GV phổ biến cách chơi: Tìm tiếng có vần: oăn, oa, oat, oăt, oai, uê, uy. - Cho HS chơi. - HS chơi trò chơi - Tổng kết trò chơi, NX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: a. Viết: Bảng con (3 - 4') - GV yêu cầu HS viết bảng con: choắt, thoại - Lắng nghe - Yêu cầu HS viết bảng. - Viết bài - GV đi quan sát, chỉnh sửa. - Giơ bảng - Nhận xét. - Lắng nghe - Tiếng choắt có vần gì? - Trả lời, NX b. Làm bài tập: - Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt buổi 2/ 65 - Mở sách. Bài 1 (7 - 8') - GV nêu yêu cầu. - HS nêu lại + Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi trong thời - Đọc nhóm đôi gian 2' - Gọi học sinh đọc cá nhân từng phần. - Đọc bài cá nhân - Yêu cầu HS khác chỉ tay theo dõi, đọc thầm. - GV đi quan sát, kiểm tra cá nhân. - GV chỉ bất kì tiếng nào đó và hỏi: - Đây là tiếng gì? đánh vần cho cô? - Trả lời - Tìm cho cô tiếng có vần oăn? - Nhận xét bạn đọc - Theo dõi, nhận xét. - Cho cả lớp đọc. - Cả lớp đọc - Nhận xét. Bài 2 (3 - 5') - GV nêu yêu cầu. - HS nêu lại - Gợi ý nhận xét mẫu. - Nhận xét mẫu - Đọc cho cô từ mẫu? - Từ: băn khoăn - Người ta nối từ băn khoăn với vần nào? Vì - Vì tiếng khoăn có vần oăn sao? - Yêu cầu HS làm bài còn lại. - Làm bài - GV soi bài. - Quan sát, NX - Để nối đúng từ với vần ta lưu ý gì? - Trả lời, NX Bài 3 (4 - 6') - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ở cột A và cột - HS đọc B. - Yêu cầu HS nối tiếng ở cột A với cột B để - HS nối tạo câu có nghĩa. * Chữa bài: bằng hình thức trò chơi: Tiếp - Chơi trò chơi sức. - GV kiểm tra và tổng kết trò chơi. - HS đọc - GV chỉ HS đọc lại các câu - Đọc và ghép nhẩm - Để nối đúng con cần làm gì? Bài 4 (3 - 5') - GV nêu yêu cầu. - Nêu lại yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV đi quan sát, giúp đỡ. - Đổi vở kiểm tra? - Kiểm tra, báo cáo kết quả. - Dưới hình 1 em điền từ gì? Vì sao? - Từ : máy khoan vì hình trên là máy khoan. - Để điền đúng em cần làm gì ? - Trả lời, NX - GV yêu cầu HS đọc lại các từ. - HS đọc Bài 5 (2 - 3') - Nêu yêu cầu. - HS nêu lại - Nhắc HS sửa tư thế ngồi. - Sửa tư thế ngồi, cầm bút - Hướng dẫn cách trình bày. - Theo dõi. - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Viết từ mình thích - Soi bài. - Nhận xét - Chấm bài, nhận xét. 3. Bài tập bổ trợ (3 - 5') - Tìm từ có chứa vần oan, oăn, oat, oăt, oai, - HS làm vở ô li. uê, uy. - GV chấm chữa cá nhân. - HS đọc các từ đã viết được - GV nhận xét, tuyên dương HS viết được trước lớp. nhiều từ. 4. Củng cố, dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - HS nhận xét - Dặn dò. - HS lắng nghe. Tiết 6 TIẾNG VIỆT (TĂNG CƯỜNG) TUẦN 16: UÂN - UÂT, UYÊN - UYÊT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - HS đọc, viết tốt hơn các tiếng, từ, câu có vần uân, uât, uyên, uyêt. - Biết điền đúng các vần để tạo từ có nghĩa ứng với nội dung tranh. - Nối đúng các cụm từ để tạo câu có nghĩa. - Phát triển khả năng tư duy, suy đoán, kĩ năng quan sát, đọc, nghe, nói, viết. - Yêu thích môn Tiếng Việt, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, sách Tiếng Việt (buổi 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (2 - 3') - GV cho HS chơi trò chơi: Bắn tên. - Lắng nghe - GV phổ biến cách chơi: Tìm tiếng có vần: uân, uât, uyên, uyêt. - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi, NX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: a. Viết: Bảng con (3 - 4') - GV yêu cầu HS viết bảng con: xuân, chuyển. - Lắng nghe - Yêu cầu HS viết bảng. - Viết bài - GV đi quan sát, chỉnh sửa. - Giơ bảng - Nhận xét. - Lắng nghe - Tiếng xuân có vần gì? - Trả lời, NX b. Làm bài tập: - Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt buổi 2/ 66 - Mở sách. Bài 1 (7 - 9') - GV nêu yêu cầu. - HS nêu lại + Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi trong thời - Đọc nhóm đôi gian 2'. - Gọi học sinh đọc cá nhân từng phần. - Đọc bài cá nhân - Yêu cầu HS khác chỉ tay theo dõi, đọc thầm. - GV đi quan sát, kiểm tra cá nhân. - GV chỉ bất kì tiếng nào đó và hỏi: - Đây là tiếng gì? đánh vần cho cô? - Trả lời - Tìm cho cô tiếng có vần uân? - Nhận xét bạn đọc - Theo dõi, nhận xét. - Cho cả lớp đọc. - Cả lớp đọc - Nhận xét. Bài 2 (4 - 6') - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ở cột A và cột - HS đọc B. - Yêu cầu HS nối tiếng ở cột A với cột B để - HS nối tạo câu có nghĩa. * Chữa bài: bằng hình thức trò chơi: Tiếp - Chơi trò chơi sức. - GV kiểm tra và tổng kết trò chơi. - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc - Để nối đúng con cần làm gì? - Đọc và ghép nhẩm Bài 3 (3 - 5') - GV nêu yêu cầu. - Nêu lại yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV đi quan sát, giúp đỡ. - Đổi vở kiểm tra? - Kiểm tra, báo cáo kết quả. - Dưới hình 1 em điền từ gì hoặc câu gì? Vì - Câu : Mẹ và Hà đi chợ Tết vì sao? hình trên là hình ảnh ... - Để điền đúng con cần làm gì? - Trả lời, NX - GV yêu cầu HS đọc lại các từ hoặc câu. - HS đọc Bài 4 (3 - 5') - GV nêu yêu cầu. - HS nêu lại - Gợi ý nhận xét mẫu. - Nhận xét mẫu - Đọc cho cô từ mẫu? - Từ: che khuất - Người ta nối từ che khuất với vần nào? Vì - Vì tiếng khuất có vần uât sao? - Yêu cầu HS làm bài còn lại. - Làm bài - GV soi bài. - Quan sát, NX - Để nối đúng từ với vần ta lưu ý gì? - Trả lời, NX Bài 5 (2 - 3') - Nêu yêu cầu. - HS nêu lại - Nhắc HS sửa tư thế ngồi. - Sửa tư thế ngồi, cầm bút - Hướng dẫn cách trình bày. - Theo dõi. - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Viết từ mình thích - Soi bài. - Nhận xét - Chấm bài, nhận xét. 3. Bài tập bổ trợ (3 - 5') - Tìm từ có chứa vần oan, oăn, oat, oăt, oai, - HS làm vở ô li. uê, uy. - HS chia sẻ từ viết được trong - GV chấm chữa cá nhân. nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết được - HS đọc các từ đã viết được nhiều từ. trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò. Tiết 6 TIẾNG VIỆT (TĂNG CƯỜNG) TUẦN 17: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - HS đọc, viết và trả lời được các câu hỏi của nội dung bài đọc. - Biết điền đúng các từ ứng với nội dung tranh. - Phát triển khả năng tư duy, suy đoán, kĩ năng quan sát, đọc, nghe, nói, viết. - Yêu thích môn Tiếng Việt, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, sách Tiếng Việt (buổi 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (2 - 3') - GV cho HS chơi trò chơi: Truyền điện - Lắng nghe - GV phổ biến cách chơi: Kể tên các loài hoa mà em biết. - Cho HS chơi. - HS chơi trò chơi - Tổng kết trò chơi, NX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: a. Viết: Bảng con (3 - 4') - GV yêu cầu HS viết bảng con tên 1 loài hoa mà em biết. - Lắng nghe - Yêu cầu HS viết bảng. - Viết bài - GV đi quan sát, chỉnh sửa. - Giơ bảng - Nhận xét. - Lắng nghe - Trong từ hoa cúc, tiếng cúc có vần gì? - Trả lời, NX b. Làm bài tập: - Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt buổi 2 trang 69, 70. - Mở sách. Bài 1 (8 - 10') - GV nêu yêu cầu. - HS nêu lại + Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi và trả lời câu - Đọc nhóm đôi hỏi trong thời gian 3' - Gọi học sinh đọc bài. - Đọc bài cá nhân, cả lớp - Yêu cầu HS khác chỉ tay theo dõi, đọc thầm. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm đôi báo cáo kết quả - Nhóm khác NX, bổ sung. - Để trả lời chính xác câu hỏi con cần làm gì? - HS nêu - Nhận xét. Bài 2 (7 - 8') - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài * Phần a. - Yêu cầu HS chữa nối tiếp. - Chữa nối tiếp, NX - GV soi bài và chỉ rõ. - HS quan sát và đọc lại: Hoa đào, hoa cúc, ... * Phần b. - Yêu cầu HS chữa nối tiếp. - Chữa nối tiếp - Vì sao dưới hình thứ nhất con ghi: hoa hồng? - Vì hình bên trên là hoa hồng - Hình ảnh thứ 4 là hoa gì? - Hoa sen - Để ghi tên đúng loài hoa con cần làm gì? - Trả lời, NX Bài 3 (4 - 5') - Nêu yêu cầu. - HS nêu lại - Nhắc HS sửa tư thế ngồi. - Sửa tư thế ngồi, cầm bút - Hướng dẫn cách trình bày. - Theo dõi. - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Viết câu - Soi bài . - Nhận xét - Câu em viết có tên loài hoa nào? - Trả lời - Chấm bài, nhận xét. 3. Bài tập bổ trợ (3 - 5') - Viết tên một số loài hoa mà em biết? - HS làm vào vở ô li. - GV chấm, chữa cá nhân. - HS đọc tên các loài hoa - HS và GV nhận xét, tuyên dương HS viết mình viết được. được nhiều từ. 4. Củng cố, dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - Dặn dò.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tang_cuong_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_1617.docx



