Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

Hoạt động nhân đạo

I.Mục tiêu:

- Biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái

- Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “ Thương người như thể thương thân”

- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung.

- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.

II.Chuẩn bị:

a) Đối với GVTPT và chi hội chữ thập đỏ.

-Phát động phong trào quyên góp tiên, áo quần, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn.

- Phân công lớp chuẩn bị tham luận

-Phân công lớp chuẩn bị văn nghệ

- Danh sách quà tặng HS có hoàn cảnh khó khăn trong nhà trường.

 b)Đối với GVCN

- Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.

c) Đối với HS:

 Thông báo gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào.

 

doc 34 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Buổi sáng Ngày soạn: 17/ 10 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động nhân đạo
I.Mục tiêu:
- Biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái
- Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “ Thương người như thể thương thân”
- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung.
- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
II.Chuẩn bị:
Đối với GVTPT và chi hội chữ thập đỏ.
-Phát động phong trào quyên góp tiên, áo quần, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn.
- Phân công lớp chuẩn bị tham luận
-Phân công lớp chuẩn bị văn nghệ
- Danh sách quà tặng HS có hoàn cảnh khó khăn trong nhà trường.
 b)Đối với GVCN
- Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.
c) Đối với HS:
 Thông báo gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển lễ chào cờ
-Lớp trực tuần nhận xét thi đua
-TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua
-TPT phổ biến kế hoạch tuần
Hoạt động 2: Diễn đàn “ lá lành đùm lá rách”
-Đại diện lớp lên phát biểu tham luận.
-HS các khối lớp tham gia chia sẻ
Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ quỹ nhân đạo
-Thùng quyên góp quỹ để ở vị trí trang trọng trên sân khấu.
-HS dẫn chương trình gọi từng lớp lên , đại diện các lớp mang phong bì, áo quần, sách vở .bỏ vào thùng quyên góp.
ĐÁNH GIÁ
-GV phụ trách đánh giá toàn bộ quá trình chuẩn bị và tham gia phong trào “ lá lành đùm lá rách” và khen ngợi các lớp đã tích cực tham gia phong trào.
-Công bố tổng số tiền quyên góp.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Tặng quà các bạn gặp khó khăn trong trường.
-Thành lập đội tình nguyện đi tặng quà.
HS lắng nghe
HS lên phát biểu
Các lớp lên bỏ tiền vào thùng quyên góp
HS lắng nghe
HS đi tặng quà.
Toán
 BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1( các mô hình, que tính, ghim )
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
*Luyện tập
Bài 1:Trong hình có những số nào ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh – theo nhóm
- Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu của bài toán và xác định các số còn lại
- HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT 
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể và nêu kết quả
- HS đếm
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: Tìm chậu hoa thích hợp
- GV nêu yêu cầu của bài. Nối số với hình tương ứng
- GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 thì ghép với hình có 3 bông hoa.
- HS tìm và nối số với hình thích hợp
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn quan sát tranh
- GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? Mấy con thuyền? Mấy cây dừa? .
- HS nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
- HS làm việc theo nhóm.
- HS theo dõi
- HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5
Bài 2
HS quan sát 
- HS nêu miệng: H1: 3 con cá; H2: 5 con cá; H3: 1 con cá; H4: 0 con cá; H5: 2 con cá; H6: 4 con cá.
- HS nhận xét bạn
Bài 3
HS quan sát 
- HS tìm và nối số: 1 bông hoa nối với số 1; 2 bông hoa nối với số 2; 5 bông hoa nối với số 5; 4 bông hoa nối với số4
- HS nhận xét bạn
Bài 4
- HS quan sát 
- HS trả lời
- HS nêu kết quả: 2 cánh diều, 5 con thuyền, 4 cây dừa.
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
Bài 21 R, r, S, s
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
	- Viết: Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r, s.
	 - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm r,s có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ; tranh chợ có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
2. Phẩm chất
	- Giúp HS phát triển kĩ năng giao tiếp.
	- Cảm nhận được tình cảm gia đình khi được cùng ăn, cùng chơi, cùng trò chuyện với những người thân.
II.Chuẩn bị:
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm r, s; cấu tạo, và cách viết các chữ r, s.
 - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc. 
III.Các hoạt đọng dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ôn và khởi động 
- Cho HS đọc: ng, nga, ngh, nghỉ
- Cho HS hát chơi trò chơi.
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ non ríu rít bên mẹ.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu chữ ghi âm r, s
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận biết chữ r trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm r.
- GV yêu cầu một số HS đọc âm r, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm s hướng dẫn tương tự.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu.
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ra, sẻ.
- GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
-GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS.
+ Đọc tiếng chứa âm r.
 •GV đưa các tiếng chứa âm r ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa r.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Tương tự với âm s.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: rổ rá.
- GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với: cá rô, su su, chữ số
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ r, s.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, âm s và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm r, âm s 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
-HS đọc.
-HS chơi.
-HS trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.	
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-Một số HS đọc âm r, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm.
-HS đánh vần.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS tự tạo.
-HS phân tích, nêu.
-HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS phân tích đánh vần.
-HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ r, s HS tô chữ r, s (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Chợ có gì? Chợ có gì nữa?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+Tranh vẽ gì?
+Họ đang làm gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giới thiệu nội dung tranh:
Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà.
Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy.
 - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai.
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - Dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm r, s.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ r, s (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS đóng vai, nhận xét.
-HS lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 18 / 10/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường
Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:-Bài hát có nội dung về tình yêu thương
Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS
Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có)
Học sinh: - Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”
Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm
Thẻ mặt cười, mếu
III.Các phương pháp – hình thức dạy học tích cực:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát về tình yêu thương
-GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất cần sự yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Nhận biết những hành động thể hiện tình yêu thương
-GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình huống, trong đó các bạn trong tranh đã thể hiện hành động yêu thương như thế nào
-GV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu sắc hơn về những hành vi thể hiện sự yêu thương trong các tranh
Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS ngồi gần nhau chia sẻ với nhau về:
+Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện đối với mọi người
+Những hành vi yêu thương của gia đình, người khác dành cho các em
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-Lấy tinh thần xung phong của một số cặp đôi kết hợp khuyến khích, động viên những HS nhút nhát, thiếu tự tin lên chia sẻ trước lớp
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
HS tham gia hát
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS làm việc theo cặp
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
-HS theo dõi, lắng nghe
HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
Bài 22: T t Tr tr
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực:
	- Đọc:Nhận biết và đọc đúng các âm t, tr hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm t, tr.
- Viết: Viết đúng các chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ t, tr.
- Nói và nghe: Phát triển vốn tử dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh Nam tô bức tranh cây tre; tranh hồ cá; tranh cá heo).
2.Phẩm chất:
	Thông qua cảnh vật, cây cối, GV giúp HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước. 
II. Chuẩn bị:
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm t, âm tr.
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm t, âm tr.
- Hiểu biết sơ giản về tập tính, môi trường sống của một số loài vật có tên gọi bắt đầu bằng t, tr xuất hiện trong bài như: sư tử, cá trê, 
- Sư tử: là loài thú họ mèo duy nhất có lông đuôi, có bờm; thường sống ở khu vực sa van (đồng cỏ) và thảo nguyên.
- Cá trê là loài cá nước ngọt, da trơn, sống dưới tầng đáy, có râu ở đầu.
III. Các hoạt đôngk dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s
- Cho HS viết chữ r, s.
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam tô bức tranh cây tre.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết chữ t trong bài học.
- GV đọc mẫu âm t.
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm tr.
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t ở nhóm thứ nhất 
•GV đưa các tiếng chứa âm t ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm t).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm t đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm t đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm.
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Tương tự âm tr.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô,tô, đọc trơn từ ô tô. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, cá trê, tre ngà
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ t, chữ tr và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ t, chữ tr. 
- Cho HS viết chữ t, chữ tr (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi.
- HS viết.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số HS đọc âm t, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe.
- HS đánh vần.
- HS đọc.
+HS đọc.
+HS đọc.
+HS ghép.
+HS phân tích, nêu cách ghép.
+HS đọc.
-HS quan sát.
-HS nói.
-HS quan sát.
-HS phân tích và đánh vần.
- HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS viết.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ t, chữ tr HS tô chữ t, chữ trr (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu.
- Tìm tiếng có âm t.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
+Hà làm gì? 
+Hồ thể nào? 
+ Hồ có những cá gì?
+ Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường của hồ, không để cá chết? 
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Tương tự với âm tr
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó?
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao cả heo bị chết?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo?
- HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu hỏi theo gợi ý của GV.
- Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ t, chữ tr (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
-HS thảo luận, trình bày, nhận xét, lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Buổi chiều: 
Toán
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1( các mô hình, que tính, ghim ).
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
*Luyện tập
Bài 1: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ gì?
- GV: Mỗi con tàu mang các con số , các em hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa.
- HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nhìn tranh
- GV hỏi: 
 ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to? Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô trống tương ứng?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến 10
- GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu và nêu kết quả.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, ít nhất 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS làm:
a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất
 b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
- HS nhắc lại y/c của bài
- Vẽ các con tàu
- HS đếm và nêu số thích hợp: 
a) 2, 3, 4; b) 3, 4, 5 ; c) 4, 5, 6
d) 7, 8, 9 e) 8, 9, 10 g) 0, 1, 2
- Làm vào vở BT. 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 2
- HS nhắc lại y/c của bài
HS trả lời: 3 ngôi nhà; 8 cây; 1 ông mặt trời; 4 con trâu.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đọc số từ 1 đến 10
-HS tìm số còn thiếu: trên chậu hoa là 5, 7, 9.
Số thiếu trên ngôi nhà là 2, 3, 4.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 4
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm số hạt sen, ghi kết quả ra vở
- HS nêu miệng:
a) Cốc nhiều hạt sen nhất là câu D
b) Cốc ít hạt sen nhất là câu B
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : ng, ngh, r, s
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm ng, ngh, r, s. Viết tiếng ngõ, , từ củ nghệ, su su, rổ rá.
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm ng, ngh, r, s
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ ng, ngh, r, s: 2 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 1 dòng: ngõ, , từ củ nghệ, su su, rổ rá.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm ng, ngh, r, s.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 19 / 10/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2)
 Bài 23: Th th ia
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực
	- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
	- Viết: Viết đúng các chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ th, ia. 
	- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất
-Bồi dưỡng học sinhkhả năng giao tiếp, có tình cảm gia đình, tình cảm thầy cô, bạn bè.
-Biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.
II.Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Trung thu: ngày 15 tháng 8 âm lịch hằng năm. Vào ngày này, trẻ em thường được chia quà bánh và tổ chức các trò vui như rước đèn ông sao, phá cổ trung thu, múa lân,... 
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr.
- Cho HS viết chữ t, tr.
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tết Trung thu được diễn ra ngày nào trong năm?..
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh) và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và giới thiệu chữ ghi âm th, ia.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm 
- GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học.
- GV đọc mẫu âm th.
- GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
- Tương tự với âm ia.
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thu, chia.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm th
•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm th.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm th.
+ Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ia.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ Thủ đô, lá thư, thìa đĩa, lá tía tô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ thủ đô xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc, 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
-Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ th, ia và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia. 
- Cho HS viết chữ th, ia (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi.
-HS viết.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.	
-Một số (4 5) HS đọc âm th, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe.
- Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia.
- HS đánh vần.
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc.
-HS quan sát.
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm th.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS tự tạo.
-HS phân tích và đánh vần.
- HS đọc.
-HS quan sát.
-HS nói.
-HS quan sát.
-HS phân tích đánh vần.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS viết.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm th, ia.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 +Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? 
 +Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? 
 +Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? 
 +Em đã bao giờ chia thia dia cho cả nhà giống bạn nhỏ trong bài chưa?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
 Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong tranh.
Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô.
Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn.
- Cho đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: Nói lời cảm ơn khi được nhận quà, khi được người khác giúp đỡ.
- HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS tìm: thìa, chia, dĩa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
- HS quan sát và nói.
-HS lắng nghe.
-HS thể hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : t, tr, th, ia.
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm t, tr, th, ia.. Viết từ thủ đô, cà chua
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm t, tr, th, ia..
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ t, tr, th, ia.. 2 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: thủ đô, cà chua
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm t, tr, th, ia.. H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 20/ 10 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 
Tiếng Việt
Bài 19: ua, ưa
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc dúng các âm ua, ưa; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ua, ưa; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
	- Viết đúng các chữ ưa, ua; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ua, ưa:
	- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ua, ưa có trong bài học,theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đó ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau).
2.Phẩm chất
	- Bồi dưỡng lòng nhân ái.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ua, ưa; nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_6_nam.doc