Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

 Vui trung thu

Toán

BÀI 2: SO SÁNH SỐ ( tiết 2)

 Bé hơn, dấu <

I.Mục tiêu :

1. Phát triển các kiến thức.

- Nhận biết được các dấu >, <, =

- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số

- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)

- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất

II. Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 30 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Buổi sáng Ngày soạn: 26 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 Vui trung thu
Toán
BÀI 2: SO SÁNH SỐ ( tiết 2)
 Bé hơn, dấu <
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức. 
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá
- GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
-GV cho HS đếm số chim 
-GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
-GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
-HD HS viết phép so sánh : 2 < 3vào vở
-GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
3.Hoạt động
Bài 1: Tập viết dấu <
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- GV cho HS viết bài
Bài 2: Tìm số thích hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: So sánh ( theo mẫu)
Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số sự vật có trong hình
-Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ. 
Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS ghép thử 
-GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
- Hát
- Lắng nghe
Yêu cầu HS đếm số chim
-HS trả lời: bên trái ít chim hơn
HS đọc hai bé hơn ba
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS viết vào vở
Bài 1
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở BT
Bài 2
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát 
- HS nêu miệng: 3< 4; 6 < 8; 4 < 9
- HS nhận xét bạn
Bài 3
-HS trả lời: H1: 4< 5; H2: 3 < 6; H3: 3 < 4 ; H4: 2 < 4
Bài 4
-HS nêu
-HS thực hiện: 1 con dê với 2 bó cỏ; 2 con dê với 3 bó cỏ.
-HS nhận xét
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh liên hệ thực tế 
Học sinh lắng nghe.
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2)
Bài 16: I, i, K, k
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. 
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Tranh Nam đang vẽ, bức tranh sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đà đang ở kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học.
2.Phẩm chất
-Thích học Tiếng Việt.
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).
II.Chuẩn bị: 
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm i,k; cầu tạo, và cách viết các chữ i,k. 
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài: Kì đà là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gần suối, khe lạch, các đầm lầy, các cù lao, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc cây kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ éch, nhái, cá làm thức ăn.Kì đà leo trèo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây.
III.Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ôn và khởi động 
-Cho HS hát chơi trò chơi.
2. Nhận biết
-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kì đà.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có i, k và giới thiệu chữ ghi âm m,n.
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm i.
- GV yêu cầu một số HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm k hướng dẫn tương tự.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu.
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ki, kì (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì.
- GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.( cờ - i – ki; cờ - i- ki –huyền -kì 
-GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS.
+ Đọc tiếng chứa âm i.
•GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm i đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa i.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Tương tự với âm n.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà . Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với, kẻ ô, đi đò, kì đà .
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ i, k.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
-HS hát, chơi.
-HS trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.	
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-Một số HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS tìm.
- HS đánh vần.
- HS đọc.
-HS đọc trơn.
-HS đọc.
-HS tự tạo: bi, di, di, ki .
- HS trả lời.
-HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS phân tích đánh vần.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét.
-HS quan sát.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu kì đà bò ở kẽ đá. Tìm các tiếng có âm i, k
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? Họ đang làm gì?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giới thiệu nội dung tranh: Nam và một bạn nam khác đang đứng nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang giữa hai lớp học
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i, k.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
-
 HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS nói.
-HS đóng vai, nhận xét.
-HS lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng : Ngày soạn: 27 / 9 / 2020
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp)
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc 
không nên làm trong giờ học và giờ chơi
Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
- Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
-Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
-Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
-Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
Học sinh: 
- Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
-Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III.Các phương pháp - hình thức dạy – học:
-Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay đổi của các bạn
-GV chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu từng HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được
-Yêu cầu các bạn trong nhóm lắng nghe tích cực, có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. Nhận xét sự thay đổi những hành vi chưa phù hợp của từng bạn.
-Gv yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm
Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi
-GV khuyến khích HS, đặc biệt những em còn nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện được trong giờ học và giờ chơi
-Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ
-GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen những em đã tham gia chia sẻ
Tổng kết:
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
-HS tham gia
-HS theo dõi, nhận xét
-HS chia sẻ
-HS chia sẻ
-HS thực hiện
-HS lắng nghe 
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nhắc lại
HS lắng nghe
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2)
Bài 17: H, h, L, l
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h, l.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, l có trong bài học. 
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ:1. Tranh le le bơi trên hồ, 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1 – 2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé. 3. Tranh vẽ một số loài cây..
2.Phẩm chất:
- Ham học hỏi, yêu thiên nhiên.
- Cảm nhận được tình yêu gia đình ( qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu với cây cỏ, thiên nhiên.
II.Chuẩn bị: 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l. cấu tạo và cách viết chữ ghi âm h, âm l; nghĩa cảu các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của từ ngữ này.
- Cách chú ý phát âm l, tránh nhầm lẫn với âm n.
- Hiểu về công dụng của lá hẹ là một loài cây chữa ho cho các em bé.
III.Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ h, l. 
- Cho HS viết chữ h, l.
2. Nhận biết
-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Le le bơi trên hồ.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.
- GV đọc mẫu âm h.
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm l.
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu
 + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu hồ, le
đọc thành tiếng trong SHS 
 + HS đánh vần tiếng mẫu: hồ, le ( hờ - ô – hô – huyền- hồ; lờ - e- le)
-Đọc tiếng trong SHS
 + Đọc tiếng chứa âm h
GV đưa các tiếng chứa âm h, yêu 
cầu HS tìm diểm chung (cùng chứa âm h).
Đánh vần tiếng: Một số HS đánh 
vần tất cả các tiếng có cùng âm h đang học.
GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng 
có cùng âm h đang học.
Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang 
học: 
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
-Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Tương tự âm l.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, các hố, le le.
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le.
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
- Cho 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. 
- Cho HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS viết.
-HS quan sát tranh và trả lời.
-HS trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.	
-Một số (4 - 5) HS đọc âm h, l nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe.
HS Một số (4 - 5) HS đánh vần hồ, le, nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
HS đọc trơn cá nhân, nhóm, ĐT.
-HS đánh vần.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc. Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
HS tạo tiếng: hồ, hổ, hờ, ..
-HS ghép.
-HS phân tích.
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS nói.
-HS quan sát.
-HS phân tích và đánh vần.
- HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS viết.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ h , chữ l HS tô chữ h, chữ l (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu.
- Tìm tiếng có âm h, l.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. 
- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
+ Bé bị làm sao?
+ Bà có gì?
GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK. Đặt câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những cây gì trong tranh?.
- GV có thể yêu cầu HS nói về các loài cây trong tranh( có cây ăn quả) các bộ phận khác nhau ( tên các bộ phận) lợi ích của chúng( cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh, cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch )
8. Củng cố - dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS tô chữ h, chữ l (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thẩm.
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
- HS nói.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Buổi chiều 
Toán
BÀI 2: SO SÁNH SỐ ( tiết 3 )
Bằng nhau, dâu =
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài:
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc
-GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
- GV nói về công dụng của cuốc và xẻng
-Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc.
-GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng
-GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh
-HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở
-GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xách tay và chuột máy tính
3.Hoạt động
 Bài 1: Tập viết dấu =
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu = vào vở
- GV cho HS viết bài
- Theo dõi hướng dẫn HS viết
Bài 2: Tìm hình thích hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau
- HS ghép cặp 
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: Câu nào đúng?
Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng
-Yêu cầu HS đếm.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: Điền dấu >, <, = ?
Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số chấm đen ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp
-GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố, dặn dò
Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- Hát
- Lắng nghe
HS trả lời: cái cuốc, cái xẻng.
 HS đếm số cuốc ( 4) và xẻng ( 4)
- HS trả lời
- HS so sánh
Bài 1
- HS viết vào vở BT
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở BT 5 = 5
HS viết vở BT dấu =
Bài 2
HS nhắc lại y/c của bài
- HS thực hiện ghép cặp
- HS nêu miệng: 4 con gà nối với 4 con vịt: 4 = 4; 3 bạn gái nối với 3 bạn trai : 3 = 3; 1 cái thìa nối với 1 cái tô : 1 = 1;5 đám mây nối với 5 giọt nước : 5 = 5
- HS nhận xét bạn
Bài 3
HS đếm số lá vàng và lá xanh để tìm đáp án đúng.
-HS trả lời: đáp án b
HS nhận xét
Bài 4
-HS thực hiện: H1: 4 = 4; H2: 5 > 7
H3: 6 < 8; H4: 3 = 3
-HS nhận xét
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh lắng nghe.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : i, k, h, l
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm i, k, h, l. Viết tiếng hồ, le le.
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm i, k, h, l.
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ i, k, h, l.: 1 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: hồ, le le.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm i, k, h, l.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 28 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 
 Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
Bài 18: U, u, Ư, ư
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
	- Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học.
	- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hố; 3. Nam đang giới thiệu bản thân mình với chị sao đỏ.
2. Phẩm chất
- HS yêu thích môn học.
-Thích giao tiếp, làm quen.
II.Chuẩn bị 
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm gh, nh; cấu tạo và cách viết các chữ u, ư; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6 – 8 tuổi, để giáo dục nhi đồng theo Năm điều bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đồng làm quen phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên tiền phing HCM.
 + Cách tổ chức sao: từ 5 – 10 em có thể hợp thành một sao ( trong sao không quá 15 em).
 + Phụ trách sao: là một đội viên Đội TNTP Hồ chí Minh( các anh chị lớp trên).
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ h, l. 
- Cho HS viết chữ h, l.
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo).
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ chin ngọt lừ.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư ( đu đủ)và giới thiệu chữ ghi âm u, ư
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm 
- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học.
- GV đọc mẫu âm u.
- GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ ư
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
 + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ
 + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ( đờ - u – đu – hỏi – đủ; lờ - ư – lư – huyền – lừ) - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
 + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS 
 + Đọc tiếng chứa âm u.
•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u.
+ Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng.
+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3 Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đu đủ, hổ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đu đủ xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với hổ dữ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. 
- Cho HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS viết.
-2 – 3 HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.	
-Một số HS đọc âm u, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe.
- Một số HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.
- HS đánh vần.
- Một số HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc.
-HS quan sát.
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.
-HS đọc.
-HS đọc.
+HS đọc.
+HS đọc.
+HS tự tạo: hu, lu, đu, hư, bư, ..
+HS phân tích và đánh vần.
- HS đọc.
-HS quan sát.
-HS nói.
-HS quan sát.
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS viết.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ u, ư, các từ ngữ dù, hổ dữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm u, ư.
- GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 + Cá hổ là loài cá như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? 
+Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học.
Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn Nam, 2 HS khác đóng vai chị sao đỏ. Chị sao đỏ hỏi (Ví dụ: Em tên gi? Em mấy tuổi? )Bạn Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
-Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
8. Củng cố - củng cố: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HStìm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS thể hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : u, ư
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm u, ư. Viết tiếng dù, hổ dữ
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm u, ư
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ u, ư: 1 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: dù, hổ dữ
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm u, ư
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 29 / 9 / 2020
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 
Tiếng Việt: ( tiết 1 + 2)
Bài 19: Ch, ch, Kh, kh
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
	- Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh:
	- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài học. 
 -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khỉ, cá, cá kho, chè kho, .kĩ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa.: 1. Mấy chú khỉ ăn chuối; 2. Chị có cá kho khế.
 - Phát triển ngôn ngữ về chủ đề cá cảnh với môi trường sống và lợi ích của chúng.
2.Phẩm chất
-HS yêu thích môn học.
-Yêu thiên nhiên.
II.Chuẩn bị: 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ch, kh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
- Nắm được những lỗi về chữ viết dễ mắc do cách phát âm giống nhau của ch bà tr ở các địa phương thuộc Bắc Bộ.
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ u, ư. -Cho HS viết chữ ch, kh.
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ch.
- GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự âm kh.
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): chú , khỉ
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú , khỉ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú , khỉ
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa ch.
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm kh.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_4_nam.doc