Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

Tiết 3: Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100; về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số.

2. Kĩ năng

- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính, tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính.

3. Hình thành và phát triển phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,

4. Góp phần phát triển các NL

- Vận dụng vào giải toán có lời văn để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.

- HS: Vở BTT.

 

docx 21 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 12350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
 4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. 
a. . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nhất?
b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang Sa Pa.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm: rực rỡ, Hmông 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
- GV chia VB thành 2 đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB: ruộng bậc thang; khổng lỏ; ngạt ngà; bất tận; cần mẫn: 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang Tiết 2
- Hs lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS đọc đoạn theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (15p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? 
b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ 
c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? 
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS trả lời
a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa, khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang. 
 b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay. 
c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì,... sống ở đây.
4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (7p)
- GV chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
- Yc HS lên trình bày kết quả trước lớp
- HS thực hiện yêu cầu
- HS đánh vần, đọc trơn các TN chứa vần vừa tìm được
5. Hát một bài hát về quê hương (17p)
- GV cho HS hát một bài hát bất kì về chủ đề quê hương
- GV nhận xét, tuyên dương.
6. Củng cố, dặn dò (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát đơn ca, đồng ca 
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100; về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. 
2. Kĩ năng
- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính, tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Vận dụng vào giải toán có lời văn để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
- YC HS tính KQ các phép tính sau
10 + 30 = ... 30 + 6 = ....
70 – 40 = ... 85 - 35 = .....
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập: (34p)
Bài 1:
a. Tnhs nhẩm
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
b. Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV và HS nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết quả
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV cho HS chia sẻ. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Số?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Số?
- GV hướng dẫn HS làm bài, và chữa bài trên hành trang số
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò (1p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hs nêu miệng KQ
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào VBT
- Nêu miệng KQ
+ 10 = 90 .
- 6 HS làm trên bảng lớp, dới lớp làm vào vở
 32 .
+
 15
 47
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở. 
- HS chia sẻ
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở. 
- HS chia sẻ
23
+41
64
-50
14
+23
37
 .
P.tính
40-10
66-16
38-8
53-3
K.quả
30
50
30
50
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm
HĐGDTCĐ: SAO NHI ĐỒNG CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Hiểu được hoạt động của Sao Nhi đồng là rất thiết thực cho bản thân mỗi người HS lớp 1. 
2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Hứng thú và tích cực tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi đồng.
4. Góp phần phát triển các NL
- Nhận biết được cờ Đội và huy hiệu Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các bài.
- HS: Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS nghe hát bài: Năm cánh sao ngoan
- HS nghe
- Giới thiệu bài
2. Khám phá(15p)
Hoạt động 1: Giới thiệu về cờ Đội và huy hiệu 
- GV treo hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội.
 - GV gọi một vài HS phát biểu những gì em thấy trong hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội.
 - GV giới thiệu, mô tả rõ hơn về cờ Đội, huy hiệu Đội và giải thích tại sao trên cờ và huy hiệu Đội lại dùng hình ảnh búp măng non, có chữ “SẴN SÀNG”.
- GV đọc Lời hứa nhi đồng:
Kết luận: HS biết rằng cờ Đội và huy hiệu Đội là biểu tượng của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 
3. Luyện tập và vận dụng. (15p)
Hoạt động 2. Sinh hoạt Sao 
- GV tập bài hát mới, kể chuyện, chơi trò chơi, chọn lựa tên sao cho sao của mình.
ết luận: Sinh hoạt Sao Nhi đồng vừa là quyền lợi, vừa là dịp để HS được thể hiện khả năng của mình trước các bạn.
4. Hoạt động nối tiếp: (1p)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - HS xem hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội.
- HS mô tả các hình ảnh trong cờ Đội và huy hiệu Đội.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS tập bài hát mới, kể chuyện, chơi trò chơi, chọn lựa tên sao cho sao của mình.
- HS theo dõi, lắng nghe.
Tiết 5: Đạo đức
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
Thứ ba ngày 12tháng 4 năm 2022
Tiết 1: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Bài 5: NHỚ ƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau.
- Thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Biết ơn và kính trong những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Em hiểu câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ý nói gì? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ: Nhớ ơn.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ: cày ruộng, sang đò, trồng trọt 
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ: cày ruộng; vun gốc; mò; sang đò 
- YC HS đọc cả bài thơ 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài thơ 
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng củng vần với nhau (5p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với nhau: ruộng- muống, ao – đào, gốc – ốc, vô – đò, dày – cây)
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá 
- HS làm việc nhóm
- HS viết những tiếng tìm được vào vở TV. 
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi (10p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những ai?
b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn học. 
c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao?
- GV và HS nhận xét, đánh giá, thống nhất câu trả lời.
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn người cày ruộng, người đào ao, 
b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nằng, có võng để nằm và có thể sang đò.
c. Câu trả lời mở 
5. Học thuộc lòng (20p)
- GV chiếu bài đồng dao
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài đồng dao bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xóa / che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. 
- HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá
6. Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô (9p)
- GV yêu cầu HS chia sẻ nói về việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô 
- Gv cùng Hs nhận xét.
7. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS chia sẻ
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
THỜI TIẾT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Thực hành quan sát, nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh xung quanh và nhận biết được hiện tượng thời tiết .
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết.
4. Góp phần phát triển các NL
- Vận dụng được kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1. Khởi động(5p)
- Cho HS nghe hát bài: Trời nắng, trời mưa
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập, thực hành: (30p)
Hoạt động 3 : Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh 
- GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp
?Trời có nắng hoặc mưa không ? có gió không ? gió mạnh hay nhẹ ? Trên trời có nhiều hay ít mây ? Màu sắc của mây ? Cảnh vật xung quanh như thế nào ? ... 
- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở tr. 136 - SGK 
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS học theo cặp quan sát các hình vẽ ở tr.137-SGK và trả lời câu hỏi : Hình thể hiện trang phục gì ? Trang phục đỏ phù hợp với thời tiết nào ? Vì sao ? Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phủ hợp thời tiết hay chưa ? Vì sao ? 
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận 
- GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng hạn :	
Hoạt động 5 : Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất
- Cho HS vẽ tranh theo CĐ mô tả thời tiết mà em thích nhất
- Cho HS trình bày KQ
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- Dặn Hs chuẩn bị bài Ôn tập tiếp theo
- HS nghe hát
- HS đi ra ngoài lớp, tiến hành quan sát, ghi lại kết quả quan sát được .
- Đại diện các nhóm lên trình bày KQ
- Một số HS nhắc lại
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi 
- HS báo cáo kết quả 
- Lắng nghe
- Hoàn thành bài vẽ theo YC
- HS trình bày KQ trước lớp
Tiết 5: TC Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Viết được một khổ thơ trong bài: Ruộng bậc thang Sa Pa.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng bài: Ruộng bậc thang Sa Pa.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực văn học.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: SGK, Vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS hát bài: Tổ quốc ta
- GV dẫn dắt vào bài học.
- HS hát 
2. Đọc (17p)
- GV đọc mẫu cả bài. 
- YC HS đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS cách đọc. 
- YC HS từng đoan.
- HD HS đọc toàn bài
3. Nghe-viết (17p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
4.Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân
- HS đọc trong nhóm, trước lớp. 
- HS lắng nghe
- HS viết 
- HS soát lỗi
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Thể dục: GVBM
Tiết 2+3+4: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. 
- Rèn KN viết, nghe và nói.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước minh.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Em thấy những gì yrong tranh?
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm: bơi lội, nô đùa, 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
- GV chia VB thành 3 đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB: hoang sơ, ki diện 
- GV đọc lại toàn VB 
- Hs lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS đọc đoạn theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (15p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu?
b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? 
c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi?
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS trả lời
a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng Khánh Hoà,... 
b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng. nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát.
c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (24p)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS viết câu trả lời vào vở. 
Đi biển, chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. / Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay. 
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (20p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. 
a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp nổi tiếng. 
b. Miền Nam trước ta có những cánh đồng lúa rộng mênh mông 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả,
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở TV 
6. Quan sát tranh và nói về những điều em thích khi đi biển (20p)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét. 
* Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
- HS trình bày kết quả nói theo tranh.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
THỜI TIẾT (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết.
4. Góp phần phát triển các NL
- Nêu được một số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết. 
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1. Khởi động(5p)
- Cho HS nghe hát bài: Trời nắng, trời mưa
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập, thực hành: (30p)
Hoạt động 6 : Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết
- Cho HS làm việc nhóm, quan sát tình huống thể hiện qua các hình và trả lời các câu hỏi : 
+ Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc đi học thay đổi như thế nào ? Nếu An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra ? 
+ Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì ? Nêu ví dụ .
- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý , bổ sung .
KL: Lí do phải theo dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau : Sức khoẻ con người ; Sinh hoạt hằng ngày ; Hoạt động vui chơi , giải trí ; Hoạt động lao động, sản xuất ; Hoạt động học tập . 
Hoạt động 7 : Thực hành xử lí tình huống 
- Cho HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 ( SGK ) : “ Dựa vào bảng dự báo thời tiết sau , nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày dưới đây thì em cần chuẩn bị gì ? ”
- GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo luận . Lưu ý các em cần nêu được lí do lựa chọn các đồ vật cần chuẩn bị 
Hoạt động 8 : Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết 
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi : Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời tiết bằng cách nào ? 
? Ở nhà, gia đình các em có hay theo dõi dự báo thời tiết không? Bằng cách nào ? 
- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý, bổ sung .
- GV có thể giới thiệu cho các em một số bản tin dự báo 
3. Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- Dặn Hs chuẩn bị bài Ôn tập tiếp theo
- HS nghe hát
- HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, lớp lắng nghe, nhận xét
- HS làm việc nhóm đôi
- 2, 3 HS báo cáo KQ
- HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi, liên hệ thực tế 
 2, 3 HS báo cáo KQ
- Theo dõi
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc GVBM
Tiết 2: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng
- Rèn KN viết, nghe và nói.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước minh.
4. Góp phần phát triển các NL
- Nghe viết một đoạn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết (25p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS theo dõi
- HS viết 
- HS đổi soát lỗi. 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ướp (5p)
- GV chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
- Yc HS lên trình bày kết quả trước lớp
- HS thực hiện yêu cầu
- HS đánh vần, đọc trơn các TN chứa vần vừa tìm được
9. Đặt tên cho bức tranh (9p)
- GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi về hình vẽ. 
- GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi tiết trong hình người lính cứu hoả: trang phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt đen sạm vi khói,... 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
10. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS chia nhóm và trao đổi về hình vẽ. 
- Đại diện một số nhóm nói tên hình do nhóm đặt. 
Tiết 3: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề: Đặt trước và con người thông qua thực hành dọc một đoạn thơ thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống.
2. Kĩ năng
- Nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã nói; thực hành kĩ năng viết đúng chính tả. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, 2: Đọc , trả lời câu hỏi (15p)
- Cho HS đọc đoạn thơ trong SGK
-YC HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào là tên riêng? Em còn biết những tên riêng thảo trong các văn bản đã học? Điều gì cần nhớ khi viết tên riêng ?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập của HS và thống nhất với HS câu trả lời phù hợp. 
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cẩn viết hoa tên riêng
- HS đọc
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi
- HS trình bày kết quả trước lớp. 
- Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
3. Nói về quê em hoặc nơi em đang sống (9p)
- GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. 
?Quê em ở đâu?
?Em đang sống ở đâu? 
?Quê em, nơi em đang sống có những gì đáng chú ý,thú vị, đáng nhớ?
?Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào?... 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo, 
4. Viết 1 - 2 câu đã nói ở mục trên (15p)
- GV hướng dẫn từng HS tự viết 1 - 2 câu về quê hương hoặc nơi mình đang sống theo suy nghĩ riêng của mình. 
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo 
* Củng cố (1p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.
- HS lên trình bày trước lớp, nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống. 
- HS tự viết 1 - 2 câu về quê hương hoặc nơi mình đang sống theo suy nghĩ riêng của mình.
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100; về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. 
2. Kĩ năng
- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính, tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Vận dụng vào giải toán có lời văn để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
- YC HS tính KQ các phép tính sau
13 + 3 = ... 48 - 4 = ....
98 – 2 = ... 74 - 34 = .....
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập: (34p)
Bài 1:Số?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV và HS nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV cho HS chia sẻ. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3: 
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV HD HS tìm hiểu đề, viết phép tính thích hợp và nêu câu TL.
- HS kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
Bài 4: 
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV HD HS tìm hiểu đề, viết phép tính thích hợp và nêu câu TL.
- HS kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
4. Củng cố, dặn dò (1p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hs nêu miệng KQ
- 4 HS làm trên bảng lớp, dới lớp làm vào vở
 41 .
+
 35
 76
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở. 
- HS chia sẻ
- HS đọc to trước lớp.
- HS HS tìm hiểu đề, viết phép tính thích hợp và nêu câu TL.
- HS thực hiện.
75
-
52
=
25
Còn 25 cây hoa hồng chưa nở hoa
- HS đọc to trước lớp.
- HS HS tìm hiểu đề, viết phép tính thích hợp và nêu câu TL.
- HS thực hiện.
32
+
35
=
67
Cả hai lớp có 67 bạn cùng tham gia cắm trại
Tiết 5: TC Toán
ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Kĩ năng
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
12 + 7= ... 20 + 7 = ....
34 – 4 = ... 80 - 20 = .....
- GVNX
2. Thực hành – luyện tập:(34p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Số
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện vào VBT 
- GV chữa BT trên hành trang số.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện thực hiện vào VBT 
- GV yêu cầu hs chia sẻ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (1p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Cả lớp cùng chơi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
 27 45 78 83
 + + - -
 2 34 4 13 
 29 79 74 70
- HS nhận xét
- HS lắng nghe,
- HS nêu
78
-8
70
+20
90
34
-14
20
+40
60
- HS tự thực hiện vào VBT
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự thực hiện vào VBT
63
+
5
=
68
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
Tiết 1: Tiếng Việt
Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề: Đặt trước và con người thông qua thực hành dọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng.
2. Kĩ năng
- Viết đúng chính tả các câu đã cho. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên, đất nước và con người.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Viết đúng chính tả những câu sau (20p)
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đói, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết hoa trong hai câu (a. lan và mai là học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hoả rất dũng cảm.) 
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu cầu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhở đúng dấu cầu đánh dấu kết thúc câu. 
- GV nhận xét một số bài của Hs
- HS làm việc nhóm đói, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết hoa trong hai câu (a. lan và mai là học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hoả rất dũng cảm.) 
- HS viết đúng chính tả những câu này vào vở.
6. Đọc mở rộng (19p)
- GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một tập thơ về đất nước, con người Việt Nam. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.
7. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS làm việc nhóm đôi. Các em đọc thơ, kể chuyện vừa đọc cho bạn nghe
- HS đọc thơ, kể lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ, câu chuyện trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
2+3: Tiếng Việt
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ KĨ NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết câu.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự học.
4. Góp phần phát triển các NL
- Bước đầu hình thành và phát triển NL sắp xếp câu.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (5p)
- Cho Hs hát bài: Tổ quốc ta
2. Ôn tập (74p)
Bài 4. RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi: sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: 
+ Sa Pa, thích, khách, đền, du lịch 
+ đẹp, nước ta, nhiều, cảnh, có 
+ ruộng bậc thang, rực rỡ, đẹp mùa lúa chín, vào 
Khách thích đến Sa Pa du lịch.
Nước ta có nhiều cảnh đẹp. 
Ruộng bậc thang đẹp rực rỡ vào mùa lúa chín. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. NHỚ ƠN 
1. Viết một câu phù hợp với tranh 
- GV có thể gợi ý về tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: 
Điều gì ở bức tranh làm em chú ý? 
Em có thích bức tranh này không? Vì sao? Em đã từng làm gì giúp người thân... 
- YC HS chia sẻ tước lớp
2. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_31_na.docx