Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật,

3. Hình thành và phát triển phẩm chất

-Ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.

4. Góp phần phát triển các NL

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở Tập viết, BTTV

 

docx 21 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Chủ đề 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật,
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
-Ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc?
b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc.
-HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
-GV hướng dẫn HS luyện phát âm: ngoảnh lại, ). 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
- GV chia VB thành 2 đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (v đông như hội; mải mê: ngoảnh lại; suýt (khóc)), 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang Tiết 2
-Hs lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS đọc đoạn theo nhóm, CN. 
-HS đọc cả bài 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (15p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu? 
b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thể thao? 
c. Nhờ lời bố dặn, Nam đã làm gì? 
-HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
-HS trả lời
a. Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên; 
b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhở đi ra cổng có lá cờ; 
b. Nhớ lời bố đặn, Nam đi theo hưởng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (24p)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS viết câu trả lời vào vở. 
Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên.
* Củng cố (1p)
-GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
-GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Tiết 3: Toán
PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
4. Góp phần phát triển các NL
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học.
- HS: Bộ Đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính 3 phép tính cộng:
42 + 5; 36 + 3; 54 + 5
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn.
- GV nhận xét
-3 HS làm trên bảng
 42 36 54
 + + + 
 5 3 5
 47 39 59
2.Luyện tập (34p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV đọc nội dung bài 1.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 vào phiếu bài tập.
- Gọi 3 nhóm gắn phiếu bài tập lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV đặt câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng phép tính gì?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
25 + 3 = 28
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm.
- GV đọc to từng lựa chọn. 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
Bài 5:	
- GV nêu yêu cầu bài 5.
- GV tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, kết luân.
3. Củng cố, dặn dò (1p)
-Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
 42 73 34
 + + + 
 4 6 5
 46 79 39
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đại diện 3 nhóm lên bảng gắn phiếu, trình bày kết quả
-2 HS đọc đề bài.
-HS trả lời: Phép tính cộng
-HS viết phép tính vào vở.
25
+
3
=
28
-HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài.
-HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tham gia chơi.
40
+
2
=
42
25
+
3
=
28
-HS lắng nghe.
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm
HĐGDTCĐ: VỆ SINH NHÀ CỬA 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Biết được một số công việc khi vệ sinh nhà cửa và đồ dùng cần thiết để thực hiện công việc đó. 
2. Kĩ năng
 - Thực hiện được một số việc làm cụ thể như lau dọn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng để vệ sinh nhà cửa. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có ý thức và thái độ làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ, người thân.
4. Góp phần phát triển các NL
- HS biết những công việc nhà mình có thể làm để giúp đỡ bố mẹ và để tự phục vụ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các bài.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS nghe hát bài: Bện chổi
- HS nghe hát
- Giới thiệu bài
2. Khám phá(15p)
Hoạt động 1: Kể tên dụng cụ lau dọn nhà 
- GV chiếu hình ảnh trong SGK
- Cho HS thảo luận phân loại tranh vẽ đồ dùng để lau dọn nhà và tranh không vẽ đồ dùng lau dọn nhà.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV kết luận: Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng chúng ta cần sử dụng nhiều loại đồ dùng dụng cụ khác nhau như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, 
3. Luyện tập và vận dụng. (15p)
Hoạt động 2. Tập làm vệ sinh nhà cửa 
-GV hướng dẫn HS: 
+ Vẽ tranh ngôi nhà của em. 
+ Đánh dấu (x) vào những vị trí cần dọn trong nhà.
+ Nói với bạn bên cạnh em những việc cần làm khi dọn nhà. 
- GV sắp xếp các góc lớp thành các góc mô phỏng một gia đình, đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng. 
- GV hướng dẫn HS: 
+ Chia thành các nhóm. 
+ Mỗi nhóm đóng vai là các thành viên trong gia đình. 
+ Các thành viên trong gia đình phân công nhau để dọn dẹp nhà cửa. 
+ Sau khi dọn dẹp xong, HS giới thiệu về công việc em đã làm để nhà của em trở nên gọn gàng, sạch đẹp.
Kết luận: Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng em cần thực hiện các công việc sau: quét nhà, lau nhà, lau bàn ghế 
4. Hoạt động nối tiếp: (1p)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Thảo luận với bạn trong nhóm để phân loại tranh thành 2 nhóm: tranh vẽ đồ dùng để lau dọn nhà và tranh không vẽ đồ dùng lau dọn nhà.
 - Nói với các bạn trong nhóm về tên gọi và công dụng của mỗi đồ dùng được vẽ trong tranh.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ HS vẽ ngôi nhà của mình.
+ Thực hành đánh dấu: bếp, nhà tắm, 
+ Chia sẻ những việc cần làm khi dọn nhà.
- HS tham gia sắp xếp cùng GV.
+ Chia nhóm
+ HS đóng vai theo sự phân công
+ Thực hiện sự phân công dọn dẹp nhà cửa.
+ Lần lượt lên chia sẻ.
Tiết 5: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Chủ đề 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng
- Rèn KN viết, nghe và nói.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
4. Góp phần phát triển các NL
- Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (20p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, 
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. 
-GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Uyên không hoảng hốt khi bị lạc)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả,
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở TV 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì? (20p)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
-GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét. 
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
7. Nghe viết (25p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
-GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
-HS theo dõi
-HS viết 
-HS đổi soát lỗi. 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im, iêm, ep, êp (5p)
- GV chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. 
- Yc HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
-HS thực hiện yêu cầu
-HS đánh vần, đọc trơn các TN vừa tìm được
9. Trò chơi: Tìm đường về nhà (9p)
- GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. 
- Phổ biến luật chơi va cho HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
10. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-Hs lắng nghe
- HS tham gia trò chơi 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
CÁC GIÁC QUAN (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt, tai.
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt, tai.
4. Góp phần phát triển các NL
- Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt, tai.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Khởi động(5p)
- Cho HS nghe hát bài “Rửa mặt như mèo”.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Khám phá (25p)
Hoạt động 5: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
- GV YC HS làm việc nhóm
- GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt lên bảng 
Hoạt động 6: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ tai
- GV YC HS làm việc nhóm
- GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tai lên bảng
3.Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- HS nghe hát
- HS thảo luận nhóm theo ND: 
1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt. 
 2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ mắt, đặc biệt để phòng trảnh cận thị? Vì sao?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác sẽ nhận xét và bổ sung.
1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tại
2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ tai? Vì sao?
 -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác sẽ nhận xét và bổ sung.
Tiết 5: TC Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Viết được một đoạn trong bài Nếu không may bị lạc.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng bài Nếu không may bị lạc.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực văn học.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: SGK, Vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS hát bài:Chào người bạn mới đến
- GV dẫn dắt vào bài học.
-HS hát
2. Đọc (17p)
- GV đọc mẫu cả bài. 
- YC HS đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS cách đọc. 
-YC HS toàn đoạn 
- HD HS đọc toàn bài
3. Nghe-viết (17p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
-GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
4.Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu
- HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân
-HS đọc trong nhóm, trước lớp. 
- HS lắng nghe
- HS viết 
- HS soát lỗi
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Thể dục: GVBM
Tiết 2+3+4: Tiếng Việt
Chủ đề 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 5 ĐÈN GIAO THÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một VB VB thông tin ngắn và đơn giản. 
- Rèn KN viết, nghe và nói.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
-Ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
Tranh vẽ cảnh gì?
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc.
-HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
-GV hướng dẫn HS luyện phát âm: phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn,... 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
- GV chia VB thành 3 đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (ngã ba: ngã tư: điều khiển: tuân thủ), 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang Tiết 2
-Hs lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS đọc đoạn theo nhóm, CN. 
-HS đọc cả bài 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (15p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
a. Đèn giao thông có thấy mẫu?
b. Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? 
c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? 
-HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
-HS trả lời
a.Đèn giao thông có ba màu. 
b, Đèn đó: người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại, đèn xanh: được phép di chuyển, đèn vàng phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn
c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (24p)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS viết câu trả lời vào vở. 
Đèn giao thông có ba màu.
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (20p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, 
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. 
-GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả,
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở TV 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (20p)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
-GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét. 
* Củng cố (1p)
-GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
-GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
CÁC GIÁC QUAN (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt, tai. mũi, lưỡi và da
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt, tai. mũi, lưỡi và da
4. Góp phần phát triển các NL
- Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt, tai. mũi, lưỡi và da
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Khởi động (5p)
- Cho HS hát và vận động theo bài “Rửa mặt như mèo ”.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập, vận dụng(25p)
Hoạt động 7: Đóng vai xử lý tình huống để bảo vệ mắt và tai
-GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận trong vòng 5 phút, mời các nhóm trưởng lên bốc thăm
-GV mời HS nhận xét và kết luận
Kết luận: Chúng ta không nên chơi những trò chơi nguy hiểm có hại cho mắt và tai. Kết thúc giờ học, GV nhắc HS ngồi học đúng tư thế để bảo vệ mắt. 
Hoạt động 8: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- GV cho HS quan sát hình
-GV phổ biến luật chơi, cho Hs chơi
-GV mới HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm.
- Cho HS chia sẻ với các bạn trong lớp về “Em cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc bảo vệ mũi, lưỡi và da? Vì sao?”. 
-Cho HS đọc các nội dung ghi trong phần kiến thức cốt lõi và lời con ong trang 107 (SGK). 
3.Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- HS hát và vận động
- Đại diện các nhóm bốc thăm để nhận một trong hai tình huống dưới đây. 
Tình huống 1: Một bạn đang ngồi đọc truyện thì một bạn khác đến hét to vào tai. Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ nói gì với bạn? 
Tình huống 2:Giờ ra chơi các bạn rủ em chơi đánh trận gia và dùng que để đánh nhau. Em sẽ nói gì với bạn?
- Các nhóm lên thể hiện cách ứng xử và góp ý lẫn nhau,
- HS quan sát các hình trang 106 , 107 (SGK ), để tìm xem những việc nào nên hoặc không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da 
-Hs tham gia chơi trò chơi
- HS lần lượt nhắc lại những việc nên và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 
-HS chia sẻ
-HS đọc
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc GVBM
Tiết 2: Tiếng Việt
Chủ đề 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT
Bài 5 ĐÈN GIAO THÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng
- Rèn KN viết, nghe và nói.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Nghe viết một đoạn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết (25p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
-GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
-HS theo dõi
-HS viết 
-HS đổi soát lỗi. 
8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá (5p)
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đối để tìm dấu thanh phù hợp. 
 - GV theo dõi, giúp đỡ.
-HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
9. Trò chơi Nhận biết biển báo (9p)
 - GV phổ biến luật chơi, HD HS chơi
- Cho HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
10. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS đọc lắng nghe
- Hs tham gia chơi
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề: Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về Điều em cần biết.
2. Kĩ năng
-Nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có kĩ năng ứng xử giao tiếp trong cuộc sống.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chữa vần oanh, uyt, iêu, iêm (15p)
- GV cho HS làm việc nhóm
- YC HS nêu KQ
-Cho Hs đọc lại
-HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oanh, uyt, iêu, iêm 
-HS đọc lại các tiếng vừa tìm được
2. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài em đã học(15p)
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã học. 
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết, 
-GV gọi một số HS trình bày. 
-GV và HS nhận xét 
3. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với tình huống ở A (10p)
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã học. 
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết, 
-GV gọi một số HS trình bày. 
-GV và HS nhận xét 
* Củng cố (1p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. 
-HS trình bày.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. 
-HS trình bày.
Tiết 4: Toán
 PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành phép cộng cần tính).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ).
2. Kĩ năng
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
- Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
42 + 4 = ... 73 + 6 = ....
34 + 5 = ... 11+ 8 = .....
- GVNX
- HS cả lớp cùng chơi .
2. Khám phá: (15p)
- GV cho HS thao tác với que tính để minh họa và hình thành phép cộng 32 + 15.
- GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 hàng.
- GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2.
Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 5.
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
32
* 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 +
* 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
15
Vậy: 32 + 15 = 47
 47
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng.
* Tương tự cho VD với quả táo 
3. Hoạt động(19p)
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng:
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp.
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả ra vở.
- HS kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
4. Củng cố, dặn dò (1p)
-Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS thao tác với que tính.
- HS lấy que tính theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
-HS đếm
-HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
 41 15 56 60
 + + + +
 11 30 31 29
 52 45 87 89
-HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
 13 15 34 83
 + + + +
 21 64 40 15
 34 79 74 98
- Dùng bút chì nối kết quả 
- HS đọc kết quả 
-HS lắng nghe.
-HS đọc
-Hs trả lời
- HS viết phép tính và kết quả ra vở.
10
+
26
=
36
Tiết 5: TC Toán
ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành phép cộng cần tính).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ).
2. Kĩ năng
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Cho HS nghe bài hát:: Em yêu trường em.
2. Luyện tập (34p)
Bài 1: Tính
- GV nêu YC BT
- Cho HS thực hành trên bảng, trong vở BT
- GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS thực hành trên bảng, trong vở Bt
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV cho HS đọc đề
- HD HS tìm hiểu đề, viết phép tính thích hợp 
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Củng cố (1p)
+ Hôm nay, chúng ta đã ôn được nội dung gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe hát
-4 HS thực hành trên bảng
 30 60 43 97
 + + + +
 8 2 5 1
 38 62 48 98
-4 HS thực hành trên bảng
 10 42 85 91
 + + + +
 6 3 4 7
 16 45 89 98
- HS lắng nghe, thực hiện.
51
+
4
=
55
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Điều em cần biết; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện,một bài thơ
- Nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có kĩ năng ứng xử giao tiếp trong cuộc sống.
4. Góp phần phát triển các NL
- Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi(10p)
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi 
- GV nhắc lại một số trường hợp tiêu biểu mà HS đã để cập và có thể bổ sung thêm.
 - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nêu được những tình huống tiêu biểu, có cách kế rõ ràng. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi
4. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm (15p)
-GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày.
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo 
- HS kể trước lớp, mỗi HS kể một trường hợp:
- Từng HS tự viết 1 câu về về điều em nên làm hoặc không nên làm.
-HS đọc KQ
5. Đọc mở rộng (14p)
- GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.
6.Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS làm việc nhóm đôi. Các em đọc thơ, kể chuyện vừa đọc cho bạn nghe
- HS đọc thơ, kể lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ, câu chuyện trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
Tiết 2+3: Tiếng Việt
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ KĨ NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết câu.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có kĩ năng ứng xử giao tiếp trong cuộc sống.
4. Góp phần phát triển các NL
- Bước đầu hình thành và phát triển NL sắp xếp câu.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (5p)
-Cho Hs hát bài: Chào người bạn mới đến
2. Ôn tập(74p)
Bài 4. NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
-GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: 
a. giáp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà 
b. xe buýt, băng, đếnt, Hà, nhà bà nội 
 - GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng
a. Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. 
b. Hà đến nhà hà nội bằng xe buýt.
Bài 5. ĐÈN GIAO THÔNG 
Viết một câu về điều em cần biết khi đi đường 
- GV có thể nêu cầu hỏi gợi ý: Theo em, khi đi đường, em cần lưu ý điều gì? 
- Cho Hs chia sẻ trước lớp
-Gv nhận xét, cho HS viết bài vào vở
3. Củng cố (1p)
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_23_nam_hoc_2021_2022.docx