Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

I. MỤC TIÊU :

1. Phát triển các kiến thức.

- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số).

2. Phát triển các năng lực

- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.

- Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

- Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

 

docx 9 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 2142
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số).
2. Phát triển các năng lực 
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. 
- Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá: 
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16
* So sánh: 42 và 25
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
@ Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
GIẢI LAO
- HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu
+ Có 16 quả cà chua
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Có 19 quả cà chua
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục.
- Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9 đơn vị.
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- 16 bé hơn 19
- 19 lớn hơn 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu.
- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu
+ Có 42 quả cà chua
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Có 25 quả cà chua
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 chục
- 4 chục lớn hơn 2 chục.
- 42 lớn hơn 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm.
- số 25 bé hơn số 42
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai.
3. Hoạt động:
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15?
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại.
- GV cùng HS nhận xét
* GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng: 
+ 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu
+ 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16
+ 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20
- HS nhận xét bạn
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh câu a
- Số 35 như thế nào so với số 53?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? 
- GV cùng HS nhận xét
- HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- HS quan sát. 
- Số 35 bé hơn số 53.
- Túi 53 có số lớn hơn
- Số 57 lớn hơn số 50.
- Túi 57 có số lớn hơn 
- Số 18 bé hơn số 68.
- Túi 68 có số lớn hơn
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét
- HS nêu: Điền dấu >, < , =
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
24 > 19 56 < 65
35 89
68 = 68 71 < 81
- HS trình bày
- HS nhận xét bạn
* Bài 4: 
- GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào:
a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
- Cho HS trình bày kết quả
- HS nhận phiếu bài tập và làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
4.Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào?
-GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
- HS nêu: So sánh số có hai chữ số
- HS nêu
____________________________________________________________
TIẾT 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động( 3-5’): Trò chơi :
“ Sai ở đâu? Sửa thế nào?”
Cách chơi:
- Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số trong phạm vi 10 lên bảng:
14 > 9156> 65
 35 89
68 = 80 + 6 71< 81
- GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai.
- Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.
- Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Luyện tập(25-27’)
Bài 1: ( 3-5’): Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh.
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: ( 3-5’): Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
- Cho HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt .
- GV nhận xét chốt đáp án.
GIẢI LAO
 Bài 3: ( 3-5’): 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: ( 3-5’): 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3.
Chơi trò chơi: ( 5-7’): 
GV nêu cách chơi:
*Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số bé hơn trong ô đó.
 *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống.
 * Trò chơi kết thúc khi có người về đích.
 - GV phân chia nhóm 4 HS chơi.
 - GV giám sát các em chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS xung phong trả lời.
- HS mở SGK trang 18.
- HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao?
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cá nhân HS trả lời : ta cần so sánh hai số.
- Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS xung phong lên bảng đổi chỗ hai chiếc ô tô để được kết quả đúng.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS xung phong lên bảng đổi chỗ hai chiếc ô tô để được kết quả đúng.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS chơi theo nhóm 4.
- HS chọn ra nhóm thắng
- Đếm và so sánh theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
____________________________________
SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3)
1. Khởi động
2. Luyện tập ( 30-32’)
Bài tập 1: 
Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.
Phương pháp: trực quan, thực hành
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích mẫu
Mẫu : 18 > 81 S
 -GV đưa từng phần lên màn hình
GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn hình.
Chốt : GV nhận xét HS làm bài.
Bài tập 2 :
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
- GV đưa bài lên màn hình để chữa bài
- Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm 
14 ? 29 36 ?36
80	? 75 78?22
Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào?
b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm phần a)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi: Phần b yêu cầu gì
-Chữa bài
GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng.
Bài tập 3: 
GV gọi HS đọc đề bài
a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a
-GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào có nhiều HS hơn?
b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b
-GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào có ítHS hơn?
-Yêu cầu HS giải thích
c) GV gọi HS đọc yêu cầu:
Lớp nào có nhiều HS nhất?
Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích
d) GV gọi HS đọc yêu cầu
 Lớp nào có ít HS nhất?
Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 
3. Củng cố - Dặn dò ( 2-3 phút)
Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ?
Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ?
-GV đưa phần kết luận lên màn hình:
Kết luận: 
Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn.
GV nhận xét tiết học, tuyên dương những bạn HS chăm chú tham gia phát biểu xây dựng bài, nhắc nhỏ HS chưa chú ý. 
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Hát 
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV.
HS đọc mẫu- Giải thích mẫu
HS làm Vở BT các phần còn lại
-HS nêu kết quả từng phần- HS lắng nghe, nhận xét
b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích
c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích
d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích
-HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe.
-HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút)
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - - HS tiếp sức chữa bài (mỗi nhóm 1 phép so sánh)
-Ta phải so sánh hai số
-HS đọc yêu cầu
-HS nhắc lại yêu cầu
-HS làm bài cá nhân ( Vở BT)
- HS lên bảng chỉ trên màn hình đường đi đến trạm xăng
 HS cả lớp quan sát – nhận xét
-HS đọc đề bài
-HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng con - Giơ bảng
- Nêu : Ta so sánh 33 và 30
	 33 > 30
Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B,
HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng
- Nêu : Ta so sánh 30 và 35
	 30 < 35
Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C.
-HS đọc yêu cầu phần c
- HS nhắc lại yêu cầu
-HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- Giơ bảng
- HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > 0
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất
 HS giải thích,,,,
-1 HS trả lời – HS nhận xét: Để trả lời đúng các câu hỏi của bài toán, em cần đọc kĩ đề bài, đọc kĩ câu hỏi của bài rồi so sánh các số có hai chữ số để trả lời câu hỏi.
- Bài học củng cố kiến thức so sánh số có hai chữ số.
-HS quan sát.-lắng nghe bạn trả lời:.
Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.docx