Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 1 :TÔI ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 18 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2021
Chào cờ
Vui đón mùa xuân
Tiếng Việt
MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 1 :TÔI ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
a. Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ?
 b. Ngày đầu đi học của em có gì đáng nhớ ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học. ( Gợi ý: Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD: khóc nhè, đến trường cùng các bạn khác, bố mẹ chở đi, vui vẻ chào bố mẹ. Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học.) 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong bài (âu yếm). 
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (khói quanh, nhiên, hiên, riêng.) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Một buổi mai,/ mẹ âu yếm nắm tay tôi,/ dẫn đi trên con đường làng/ dài và hẹp; Con đường này/ tôi đã đi lại nhiều lần,/ nhưng lần này/ tự nhiên thấy lạ; Tôi nhin bạn ngôi bên,/ người bạn chưa quen biết,/ nhưng không thấy xa lạ chút nào.) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học, đoạn 2: phần còn lại ) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài buổi mai: buổi sáng sớm, âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói; bỡ ngỡ ngơ ngác, lúng túng vị chưa quen thuộc; nép: thu người lại và áp sát vào người, vật khác để trinh hoặc để được che chở 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
 a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ?
 b. Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? 
c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
 a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi, con đường đang rất quen bỗng thành lạ 
b. Những học trò mới đúng tiếp bên người thân; 
c. Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) (a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi) 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .
Toán
Bài 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau.
- Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau.
- Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
- GV gọi 2 HS tóc ngắn và tóc dài lên đứng trước lớp. 
Tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn?
- GV nhận xét
2. Khám phá
1. Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn.
2. Khám phá: Dài hơn, ngắn hơn.
- Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái.
+ Trên hình vẽ 2 loại bút nào?
+ Bút nào dài hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút chì.
+ Bút nào ngắn hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút mực
- GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút chì. Bút chì ngắn hơn bút mực.
3. Hoạt động
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: +Trong hình vẽ gì?
+ Keo dán nào dài hơn?
- Nhận xét, kết luận.
- Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật nào dài hơn?
- GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d.
- GV nhận xét, kết luận:
 b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam.
 c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng.
 d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng.
- GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2
- Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, C
- GV lần lượt hỏi:
 + Con sâu A dài mấy đốt?
 + Con sâu B dài mấy đốt?
 + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt?
- GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A.
- GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A.
- GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu A?
- GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con sâu A.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và ở đầu bên phải của các chìa khóa, 
- GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C;
c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát chiều dài các con cá,từ đó xác định ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngắn nhất, B dài nhất.
b) A ngắn nhất, C dài nhất.
4. Củng cố
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút.
+Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không?
Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân.
+Chân có đi vừa giày không?
Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách.
+Quyển sách có xếp được vào kệ không?
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích.
- GV nhân xét, kết luận.
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
-Hát
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát CN
- Bút mực và bút chì.
- Bút mực dài hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- Bút chì ngắn hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn?
- Keo dán màu xanh và keo dán màu vàng.
- Keo dán màu vàng dài hơn keo dán màu xanh.
- HS quan sát, suy nghĩ.
.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS quan sát nhóm đôi
- Con sâu A dài 9 đốt.
- Con sâu B dài 10 đốt.
- Con sâu C dài 8 đốt.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, ngắn hơn.
- HS quan sát các chìa khóa nhóm đôi
- HS xác định được chìa khóa nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài nhất? Con cá nào ngắn nhất?
- HS quan sát.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực hiện.
 .
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1 :TÔI ĐI HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường. -GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (quây quần, ngày) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 -HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương , ươn , ươi , ươu
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương, ươn, ươi, ươu.
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học 
GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học
- HS nghe bài hát qua băng đĩa, 
10. Củng cố 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét tiết học
. HS nêu 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Bài 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN (TIẾT 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
- GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên đứng trước lớp. 
-Bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn?
- GV nhận xét
2. Khám phá
1- Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động GV vào bài: Cao hơn, thấp hơn.
2. Khám phá: Cao hơn, thấp hơn.
- GV cho HS quan sát hình, dựa vào đường vạch ngang ở chân và ở đầu mỗi bạn để nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao hơn bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp.
- GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu.
- GV nhận xét, kết luận:
a) Sư tử; b) Mèo;
c) Đà điểu; d) Gấu.
- GV hỏi thêm: Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tiến hành tương tự bài 1 giúp HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp.
- GV nhận xét, KL.
- GV hỏi thêm: Lọ hoa nào cao hơn trong mỗi cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Tương tự bài 1, GV hướng dẫn HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng.
- GV nhân xét, kết luận:
a) Cao nhất: D , thấp nhất: A;
b) Cao nhất: A, thấp nhất: C;
c) Cao nhất: A, thấp nhất: C;
d) Cao nhất: A, thấp nhất: D;
e) Cao nhất: C, thấp nhất: D.
4. Củng cố
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
Tranh 1: 1 chiếc lọ cao và những cây hoa thấp hơn chiếc lọ.
+Những cây hoa có cắm được vào lọ không?
Tranh 2: 2 bạn học sinh có chiều cao chênh lệch.
+Theo em cô giáo sẽ xếp bạn nào ngồi trên, bạn nào ngồi dưới trong lớp để 2 bạn đều nhìn rõ bảng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích.
- GV nhân xét, kết luận.
- NX chung giờ học.
- Xem bài giờ sau.
-Hát
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát, trả lời CN.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Con vật nào cao hơn trong mỗi cặp?
- HS quan sát, suy nghĩ.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Lọ hoa nào thấp hơn?
- HS quan sát, trả lời.
- HS nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Tìm cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng.
- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực hiện.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2: ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm. việc nhóm. 
II CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
-Các bạn trông như thế nào khi đi học ? 
-Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Đi học. 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tương, lặng, râm, ...) 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (nương: đất trồng trọt ở vùng đói núi; thẩm thi: ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhằng, khe khẽ như tiếng người nói thẳm với nhau) 
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ 
- HS dò bài
- Có 16 dòng
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ. 
GV yêu cầu 
GV và HS nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời .
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở .
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình?
b. Trường của bạn nhỏ, đặc điểm gì ? 
c. Cảnh trên đường đến trường có gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời . 
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở .
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Hát một bài hát về thầy cô 
 - GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ) .
- GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 
- GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ) 
- GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 
7.Củng cố
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
HS nêu ý kiến về bài học 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Bài 26: Đơn vị đo độ dài (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đó cm).
- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế.
- Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
GV cho HS hát để tạo tâm thế hứng khởi vào bài mới.
2. Khám phá
- Giới thiệu bài: Đơn vị đo độ dài.
- GV cho HS thực hành đo thước kẻ và bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay.
- Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét
Vận dụng :
a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo mỗi lọ hoa (bằng gang tay).
- GV nhận xét, kết luận.
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như câu a giúp các em nhận thấy bút chì dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ đó xác định được đồ vật nào dài nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật mà mình đã chuẩn bị ở nhà, 
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp.
- Dựa vào kết quả đã đo bằng gang tay GV cho HS xác đinh trong các vật mình mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn nhất 
- Nhận xét.
3. Hoạt động 
Khám phá lớp học:
- GV cho HS lần lượt quan sát các đồ vật thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ vật theo “gang tay” của em (con số ước lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, chưa chính xác). 
- Gọi nhiều HS nêu số đo mà em ước lượng.
- GV cho HS đo thực tế mỗi đồ vật đó (xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi vật đó theo “gang tay”). 
- Cho HS so sánh số đo theo ước lượng với số đo thực tế để kiểm tra mình ước lượng đã đúng chưa.
- GV nhận xét và nhắc lại “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp.
4. Củng cố
- GV cho HS nói về bản thân hoặc các thành viên trong gia đình mình ở nhà đã vận dụng đo các vật bằng gang tay trong những trường hợp nào.
- HS hát
- HS thực hành đo.
- HS thực hiện trước lớp. HS khác nhận xét.
- HS quan sát, thực hiện.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh, đếm số gang tay ở mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài nhất.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS thực hành đo rồi trao đổi với bạn theo nhóm đôi. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS trình bày.
- HS so sánh các số đo được rồi đưa ra kết quả.
- HS thực hiện theo dướng dẫn của GV.
- HS phát biểu.
- HS thực hiện đo.
- HS nêu số đo mình đo được và so sánh kết quả với số đo đã ước lượng.
- HS trả lời.
 .
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 . HOA YÊU THƯƠNG 
I.MỤC TIÊU
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm.
 II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 , Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh; b. Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời (Gợi ý: Cô giáo đang dạy HS tập viết), sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong bài (hí hoáy). 
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (yêu, hí hoáy, nhuy, thich, Huy.) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Chúng tôi/ treo bức tranh ở góc sáng tạo của lớp.) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cái ria cong cong, đoạn 2: phần còn lại ) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc gì đó; tỉ mỉ: kĩ càng từng cái rất nhỏ; nắn nót: làm cẩn thận từng tí cho đẹp, cho chuẩn; sáng tạo, có cách làm mới; nhuỵ hoa: bộ phận của một bông hoa, sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm giữa hoa.
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? 
b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là gì ? 
c. Theo em, có thể đặt tên nào khác cho bức tranh ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Lớp của bạn nhỏ có bốn tổ. 
b. Bức tranh bông hoa bốn cảnh được đặt tên là “ Hoa yêu thương ” 
c. Có thể đặt tên khác cho bức tranh là: Hoa tình thương, Họa đoàn kết, Lớp học tiến yêu, Lớp học tối yêu, Bông hoa yêu thương , Bức tranh đặc biệt, ... )
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) (Bức tranh có thể đặt tên khác là “ Hoa yêu thương”)
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 22,23
Chiều thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 . HOA YÊU THƯƠNG 
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. 
- GV yêu cầu 
- GV thống nhất câu hoàn chỉnh. Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng.
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét .
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (thích, tranh) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Vẽ một bức tranh về lớp em (lớp học, thầy cô, bạn bè,...) và đặt cho bức tranh em vẽ
- GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ và gợi ý nội dung về: vẽ cảnh lớp học, vẽ một góc lớp học, một đổ vặt thân thiết trong lớp học, về thầy cô, nhóm bạn bè, vẽ một bạn trong lớp ... 
- Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung, ý nghĩa bức tranh, Tên tranh có thể đặt theo nghĩa thực (Lớp tôi, Cô giáo tôi, Bạn thân, Góc sáng tạo của lớp,) 
- GV và HS khác nhận xét .
-HS vẽ và đặt tên tranh
-HS dán tranh lên bảng và nói về bức tranh vừa vẽ 
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét tiết học
HS nhắc lại những nội dung đã học
 ..
HĐTN
CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN
	BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT
MỤC TIÊU: 
- Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết.
- Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người;
- Rèn kỹ năng lắng nghe tích cực diễn đạt suy nghĩ.
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày Tết Quê Em sáng tác Từ Huy hoặc thiết bị phát nhạc.
-Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu màu xanh/ mặt cười và màu đỏ/ mặt mếu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
- GV mở bài hát Ngày Tết Quê Em từ thiết bị phát nhạc và yêu cầu em nào thuộc thì hát theo.
- GV đặt câu hỏi:
-Em có thích Tết không?
-Vào ngày tết người lớn thường làm phong tục gì đối với trẻ em?
-Khi HS nói đúng phong tục mừng tuổi lì xì tặng quà thì giáo viên dừng hỏi và khen học sinh nói đúng.
2. Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em
- GV yêu cầu HS quan sát bốn bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: “Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ em mong muốn điều gì?” 
- GV khích lệ HS phát biểu những ý không trùng lặp.
- GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời các câu hỏi sau:
+Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì?
+Những người tặng quà cho em mong muốn gì?
-GV động viên mọi HS tham gia chia sẻ những ý kiến khác, không giống bạn.
- GV tổng hợp, phân tích, những ý kiến của HS. Bổ sung và kết luận: “Mọi người mừng tuổi,tặng quà ngày Tết là mong muốn mọi điều tốt lành đén với các em”
Hoạt động 2: Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được nhận quà.
GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp.
GV khích lệ HS xung phong phân tích từng tranh, và giải thích vì sao cách ứng xử đó là phù hợp, chưa phù hợp.
 Sau khi xác nhận hành vi ứng xử phù hợp:
GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Khi được mừng tuổi em sẽ nói gì với người mừng tuổi em?
+ Khi được mừng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_23_na.docx