Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Tiếng Việt( tiết 1 + 2)

A- a

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

1.Năng lực

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.

+ Viết: Viết đúng chữ a

+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a

- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a

- Cần biết tình huống reo lên”A!A”

- Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.

- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Đồ dùng học tập

 

doc 24 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Buổi sáng Ngày soạn: 12 / 09 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 
Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
Toán
BÀI 2: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 1)
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......để tổ chức trò chơi trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
- GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10
- Giới thiệu: Có 6 con ong.
- Viết số 6 lên bảng
-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.
3.Hoạt động
Bài 1: Tập viết số: 6, 7, 8, 9, 10
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3: chọn câu trả lời đúng
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát
Học sinh lắng nghe.
Bài 1
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
 - HS viết vào vở BT
Bài 2
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm: 5 ổ mì đỏ, 7bánh mì tròn, 6 bánh mì nâu, 8 bánh hồng, 10 bánh xanh, 9 bánh tròn 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3
a) đáp án B; b) đáp án A
- HS nêu
- HS trả lời
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh lắng nghe.
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
A- a
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.
+ Viết: Viết đúng chữ a
+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a
- Cần biết tình huống reo lên”A!A”
- Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học
	Tiết 1
Hoạt động GV
1. Ôn và khởi động
- Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét”
- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé.
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Nam và Hà đang làm gì?
+ Hai bạn và cả lớp có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Nam và hà ca hát.
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm .
- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
*Đọc mẫu 
- GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ, HS quan sát
+ Chữ a được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ a (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động HS
-Thực hiện theo hướng dẫn
- Tiến hành chơi
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ Nam và Hà 
 .
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm a
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
 - HS quan sát
- Nét cong kín và nét móc ngược
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc
- GV đọc mẫu a
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a”
+ Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì?
- GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Họ đang làm gì?
+ Theo em Nam sẽ nói gì với bố ?
+ Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào?
- GV chốt thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ trường học 
Nam chào tạm biệt bố để vào lớp
Con chào bố ạ .
- GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Đọc CN-N-ĐT
- Nam và các bạn chơi thả diều,. Các bạn thích thũ vỗ tay reo”a” khi thấy diều của Nam bay lên cao
- HS nêu 
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
-HS phân vai và đóng hai tình huống trên
-Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 13 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:- Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
Học sinh:- Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III.Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Khởi động:
-GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp
-Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi
2.Khám phá – Kết nối:
Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cùng bạn để xác định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi
-Yêu cầu HS xung phong trả lời
-Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh
-GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi
Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết
-GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết
-GV ghi ý kiến đúng của HS
-GV khen ngợi, tổng hợp, phân tích, bổ sung và chốt
-GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi và yêu cầu các em giơ thẻ mặt cười nếu đã thực hiện việc nên làm, còn giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
-HS tham gia
-HS quan sát, trả lời
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-HS chia sẻ
-HS theo dõi
-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
-HS thực hiện
HS lắng nghe
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
B b `
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền
+ Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b 
- Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học
	Tiết 1
Hoạt động GV
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a
- GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì?
+ Theo em nhận được quà, bé có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Bà cho bé búp bê
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
- GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ , HS quan sát
+ Chữ b được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động HS
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
 -Tranh vẽ bé và bà
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm b
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọ CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
- Trả lời
- HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “A, bà”
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?...
- GV kết luận 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Gia đình có mấy người?....
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh gia đình 
Gia đình có 6 người 
- GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Đọc CN-N-ĐT
- Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
2-HS đọc lại toàn bài
Buổi chiều: 
Toán
BÀI 2: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 2)
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu...... để tổ chức trò chơi trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
 GV giới thiệu bài , ghi đề bài 
*Luyện tập
Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu tranh
- Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK
- Nhận xét, kết luận
Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
- GV nhận xét, kêt luận
Bài 3: Có bao nhiêu con vật có 6 chân?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật
- HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
- HS trả lời kết quả
- GV nhận xét bổ sung
Bài 4: Số?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh
- GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
- GV nhận xét bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
- HS quan sát
- HS nêu đáp số: 3 con thiên nga, 6 con cò, 10 con cò, 7 con vịt, 4 con cò, 8 con vịt đang ngủ.
- HS nhận xét bạn
Bài 2
- HS nhắc lại
- HS đếm số: 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0
- Nhận xét
Bài 3
- HS nêu
- HS đếm và ghi: con bọ vàng, con bọ xanh, con bọ hung
- HS trả lời: Có 3 con vật có 6 chân
- HS nhận xét
Bài 4
- HS nhắc lại yêu cầu
- Quan sát tranh
- HS làm việc theo nhóm: Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả:
8 cây xanh, 1 ông mặt trời, 7 đám mây, 9 con vịt, 0 con chim.
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh liên hệ thực tế.
Học sinh lắng nghe.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết: a, b
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc, viết đúng âm a, b. Viết tiếng ba, bà
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm a, b
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ a, b: 2 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: ba, bà
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm a, b.
+ đọc và đánh vần: ba, bà, ba ba
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 14 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
C c
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc
+Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c
- Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá
- Tranh trong SGK, chữ mẫu c.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học
	Tiết 1
Hoạt động GV
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b
- GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì?
+ Theo em nhận đượ quà bé có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Nam và bố câu cá
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm c
- GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS. 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ c được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá.
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động HS
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
- Tranh vẽ bé và bà
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm c
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
- Trả lời
- HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ c
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “A, cá”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ? 
- GV kết luận. 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ ai?
+ Nam đang ở đâu?Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?....
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ Nam và Bác bảo vệ
Nam chào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ .
Tranh 2: Thực hiện tương tự
- GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Tìm và đọc CN-N-ĐT
- Bà và Hà đang ở ngoài hồ; .
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết: c
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc, viết đúng âm c.Viết tiếng ca, cà, cá.
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm c
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết chữ c: 3 dòng.
T: H viết tiếng : ca, cà, cá mỗi tiếng 1 dòng
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm a, b.
+ đọc và đánh vần: ca, cà, cá
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 15 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
E e Ê ê
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm e,ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e,ê trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+ Viết:Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa e,ê
+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa e, ê; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, bé, và bạn bè trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e, ê
- Nắm vững cấu tạo, quy trình cách viết chữ ghi âm e, ê
- Hiểu về một số sự vật: bè, bé, bẽ
- Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học
	Tiết 1
Hoạt động GV
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm c và câu chứa âm c
- GV cho HS nghe lời bài hát: Em học chữ e, ê
- Các em hãy nhắc lại các âm, tiếng từ được nhắc đến trong bài
- GV nhận xét, giới thiệu bài e,ê.
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè?
- GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK:
 Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm e, ê, để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy trong câu có tiếng nào chứa âm e, ê ?
- GV giới thiệu và ghi chữ e, ê lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
 Âm e:
- GV viết chữ e lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
Âm ê: tương tự
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng bé, bế trên thanh gài
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e, ê
- Nhận xét
*Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: bè, bé, bế.
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ e, ê. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ e, ê được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động HS
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS nghe
- HS trả lời: e, ê, bế, bé
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu tiếng chứa âm e,ê
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
- Trả lời theo gợi ý
-HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài.
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “Bà bế bé”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm e,ê và đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh: Ai đang bế bé?
 Bé có thích không?..
- GV kết luận 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào?
+ Có những ai trong tranh?...
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh sân trường, vào giờ ra chơi 
- GV cho HS thực hiện theo nhóm trả lời lại các câu hỏi trên
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Tìm và Đọc CN-N-ĐT
 Bà bế bé
- Thực hiện theo hương dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 16 / 9 / 2020
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nắm vững cách đọc âm a,c,c,e,ê, thanh huyền, thanh sắc.đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần, chữ đã học; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”
+Nói và nghe: PT kĩ năng nghe, nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn; quan sát, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình, chăm làm việc nhà.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, c, c, e, ê, và cách viết các chữ a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh; nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, các bé, bê cá, bế bé trong bài học và cách giải thích nghĩa từ ngữ này.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
	Tiết 1
Hoạt động GV
1. Khởi động
- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học
- GV nhận xét, giới thiệu bài e, ê.
2. Đọc âm, tiếng, từ.
* Đọc âm
- GV viết các âm a, b, c, e, ê lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Ghép tiếng
- GV cho HS ghép âm đầu với nguyên âm được các tiếng ba, be, bê 
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e,ê
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát nêu từ: ba bà, be bé, cá bé, bè cá, bế bé. 
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
3. Đọc câu
- GV cho HS đọc thầm câu và tìm các âm đã học trong tuần.
- GV ghi bảng, đọc mẫu
- Gọi HS đọc thành tiếng cả câu
- Nhận xét
4. Viết 
- GV treo mẫu chữ số 6, 7, 8, 9, 10 và cụm từ bế bé. Yêu cầu HS quan sát.
- GV hướng dẫn cách tô vào vở tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động HS
-Thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN-N-ĐT
- HS ghép
- HS đọc
- CN- N- ĐT
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu tiếng chứa âm a, b, c, e, ê
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS quan sát, nghe
- Viết bài
- HS thực hiện
Tiết 2
5. Kể chuyện
Câu chuyện: Búp bê và dế mèn
* GV kể chuyện, đặt câu hỏi và trả lời
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi
Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng hát
+ Búp bê làm những việc gì?
+ Lúc ngồi nghỉ búp bê nghe thấy gì?
Đoạn 2: tiếp cho đến tặng bạn đấy
+Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai?
+Vì sao dế mèn hát tặng búp bê?
Đoạn 3: Còn lại
+ Búp bê thấy thế nào khi nghe dế mèn hát?
* Học sinh kể chuyện
- GV yêu cầu HS quan sát tranh kể lại từng đoạn
- GV gọi một số HS kể theo đoạn, cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương
6. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Nghe và trả lời câu hỏi
+ Bà quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
+ Nghe thấy tiếng hát
+ Tiếng hát của dế mèn
+Vì thấy bạn bận rộn
+ Cảm thấy hết mệt
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
Toán
BÀI 2: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 3)
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu...... để tổ chức trò chơi trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
 GV giới thiệu bài , ghi đề bài 
*Luyện tập
Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật.
- Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
- GV giới thiệu tranh
- ? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào?
- GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
- HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
- Nhận xét, kết luận
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi
- HS chơi theo nhóm
- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
- GV nhận xét bổ sung
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
- HS quan sát
- HS trả lời: 5 con chim, 6 con gà, 10 con thỏ, 1 con bò, 8 con chó, 7 con cò, 3 con voi, 9 con ong.
- HS nhận xét bạn
Bài 2
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS theo dõi
- HS chơi theo nhóm
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
- GVmời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. 
- Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.
giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ.
3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về người phụ nữ em yêu thương”
-GV yêu cầu HS kể về mẹ, bà, chị gái hoặc cô giáo và những người phụ nữ mà em yêu thương
-Yêu cầu các bạn lắng nghe tích cực và chia sẻ cảm xúc
-Khuyến khích HS tham gia biểu diễn văn nghệ, hát những bài ca ngợi phụ nữ
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
-HS hát một số bài hát.
-Các tổ trưởng nêu ưu đi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_2_nam.doc