Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Toán

Bài 18: Ôn tập hình học

I.Mục tiêu : Giúp HS

1. Phát triển năng lực

 - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.

 - Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình.

2.Phát triển phẩm chất

 - Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ về thực tế,.

II. Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

- Các mô hình dùng để xếp, ghép hình như các bài tập trong SGK.

 

doc 23 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 6281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Buổi sáng Ngày soạn: 09 / 01 / 2021 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 5: EM QUÝ TRỌNG BẢN THÂN
 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội vì sức khỏe học đường
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
1.Phát triển năng lực:
- Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi học sinh.
- Hình thành thói quen tập luyện, chăm sóc giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
2. Phát triển phẩm chất
- Rèn luyện các kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động.
II.Chuẩn bị:
a) Đối với GV:
 - Hệ thống âm thanh
 - Phân công lớp phụ trách hoạt động.
 b) Đối với HS
 - HS chuẩn bị văn nghệ.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- HS biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày hội vì sức khỏe học đường.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới.
Hoạt động 2: Thi đồng diễn thể dục
GV: khối lớp xếp thành hình chữ U, để dành ở giữa cho các lớp đồng diễn thể dục.
 + Đại diện các lớp lên đồng diễn thể dục. 
 + BGK chấm thi
 + BGK công bố kết quả và phát thưởng 
Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm
GV: HS biểu diễn tiểu phẩm
GV hỏi: 
+ Tiểu phẩm gởi đến chúng ta thông điệp gì?
+ Em có nhận xét gì về tiểu phẩm?
+Những điều em học được qua tiểu phẩm?
+Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm?
GV: nhận xét phát quà cho các em trả lời đúng.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-HS tích cực, tự giác rèn luyện sức khỏe ở gia đình và tham gia các hoạt động thể dục thể thao của lớp. của trường.
ĐÁNH GIÁ
-GV nhận xét chung
-Phát thưởng cho các đội
HS hát
HS lắng nghe
HS lắng nghe, cổ vũ động viên.
HS lắng nghe.
HS theo dõi, quan sát và trả lời câu hỏi: 
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
Bài 18: Ôn tập hình học
I.Mục tiêu : Giúp HS
1. Phát triển năng lực
 - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.
 - Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình.
2.Phát triển phẩm chất
 - Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ về thực tế,...
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học Toán 1. 
- Các mô hình dùng để xếp, ghép hình như các bài tập trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài.
Luyện tập
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
 a) Những hình nào là hình vuông?
 b) Những hình nào là hình tam giác?
 c) Những hình nào là hình tròn?
 d) Những hình nào là hình chữ nhật?
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Những hình nào là khối lập phương?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Hình thích hợp đặt vào dấu “ ?” là hình nào?
-Nêu yêu cầu bài tập
-GV cùng HS nhận xét
*Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1:
HS nêu yêu cầu của bài.
HS nhận biết được các hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình ta giác, hình chữ nhật). 
a)A, D, b)G, K c)B, E d)C, I
Bài 2: Những hình nào là khối lập phương?
HS nêu yêu cầu của bài.
HS nhận biết được hình nào là khối lập phương: A, C, E
HS trình bày
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nhận dạng, gọi tên các hình, tìm ra quy luật xếp hình (hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi (?). câu B
Bài 4:
- HS tự xếp lấy các hình a), b) từ 4 miếng bìa hình tam giác đã cho.
-Trình bày kết quả
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 81: ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
1. Phát triển năng lực:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 -15 chữ).
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
2. Phát triển phẩm chất:
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm, vần; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi các vần; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 đến tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (àm“cơ” được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xe ca); âm "gờ" được ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn gờ một chữ gờ kép gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ:ng/ ngh (ngờ đơn - ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
III. Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài
2.1. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật
GV nêu yêu cầu thảo luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng liền nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình về loài vật mà cá nhân yêu thích.
GV nhận xét bổ sung.
2.2. Đọc 
Đọc bài thơ:TẾT ĐANG VÀO NHÀ
- GV: HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vần ơi, ao, ăng.
-GV hỏi:
+ Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ơi? 
+ Những tiếng nào chứa vật ơi? 
- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.
- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. 
GV: Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới.
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi: 
 + Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? 
+ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết?
+ Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết? 
+ Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
2.3. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần ơi, ao, ăng.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
2.4. Viết chính tả
- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ.GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố- dặn dò
- GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà.
GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.
- HS chơi.
Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật
- HS thảo luận nhóm..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét.
Đọc
 HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vần ơi, ao, ăng.
+ câu có vần ơi: Mẹ phơi áo hoa.Đất trời nở hoa.
+ Tiếng có vần ơi: phơi, trời
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS trả lời.
+ Hoa đào, hoa mai, 
+ cười tươi, lung linh. Gia đình bạn nhỏ: mẹ phơi áo hoa, Em dán tranh gà, ông treo câu đối
Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng
- HS lắng nghe.
- HS tìm tiếng có vần ơi: phơi, trời.
 + Vần ao:đào, áo, 
 + Vần ăng: trắng, nắng
-HS các nhóm trình bày kết quả.
- HSlắng nghe.
- HS lắng nghe, viết.
- HS lắng nghe
HS về nhà thực hiện.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 10 / 01/ 2021 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 5: EM QUÝ TRỌNG BẢN THÂN
Bài 12: Giữ vệ sinh cá nhân
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
1.Phát triển năng lực:
Kể tên và nhận diện được những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Thực hiện được một số việc làm thể hiệ giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày phù hợp với lứa tuổi.
2.Phát triển phẩm chất:
 -Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ hằng ngày.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Đồ dùng đánh răng, rửa mặt, rửa tay (chậu nhựa, cốc, khăn mặt, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, xà phòng rửa tay)
Xô đựng nước và nước sạch;
Truyện ngụ ngôn Gấu con bị sâu răng; bài hát Rửa mặt như mèo; video, tranh ảnh hướng dẫn cách đánh răng, rửa mặt, các bước rửa tay 
Học sinh: - Nhớ lại các kiến thức đã học của môn Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội về nội dung tự chăm sóc bản thân và giữ vệ sinh cá nhân;
Mỗi HS chuẩn bị 1 khăn rửa mặt cá nhân;
Thẻ 2 mặt: xanh/ đỏ;
Mỗi tổ chuẩn bị 2 đến 3 chậu nhựa
III.Các phương pháp dạy dọc:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
III. C ác hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS nghe và múa phụ họa bài Rửa mặt như mèo để tạo không khí vui tươi, hào hứng
-GV nêu câu hỏi: 
+Bài hát các em vừa được nghe nói về điều gì?
+Những ai không muốn bị chê “Rửa mặt như mèo”? 
-GV chốt và dẫn dắt vào bài mới 
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân
-GV hỏi HS nêu tên những việc mọi người thường làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-GV: HS quan sát /SGK, suy nghĩ và vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân để chia sẻ trước lớp theo gợi ý sau:
+Em đã tự làm được những việc nào để giữ vệ sinh cá nhân?
+Kể lại cách em thực hiện 1 đến 2 việc giữ vệ sinh cá nhân mà em đã tự làm được
Gợi ý: Khi kể, em hãy nói rõ tên việc làm, thời gian làm việc đó trong ngày, tác dụng và các bước thực hiện việc đó.
-Mời lần lượt HS trình bày, chia sẻ trước lớp.
-Tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi: Quan sát nhóm hình 2 – hoạt động 1, vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để sắp xếp các hình cho đúng trình tự rửa mặt .
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả sắp xếp. 
-Kết luận các bước rửa mặt.
-GV cho HS xem video Vũ điệu rửa tay hoặc video hướng dẫn 6 bước rửa tay.
-Kết luận cách rửa tay đúng để HS thực hành ở HĐ 2
Kết luận HĐ 1: Có nhiểu việc các em cần làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: đánh răng, rửa mặt, rửa tay, chân, tắm gội. Mỗi việc giữ vệ sinh cá nhân có tác dụng và cách thực hiện khác nhau. Thường xuyên thực hiện đúng cách việc giữ vệ sinh cá nhân sẽ giúp cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho, khỏe mạnh.
THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt, rửa tay
Thực hành rửa mặt
-Tổ chức cho mỗi nhóm chọn 2-3 bạn lên bảng thực hiện các bước rửa mặt.
- HD HS nhận xét: Bạn đã chọn đúng, đủ đồ dùng cần thiết để rửa mặt chưa? Rửa mặt có đúng trình tự không? Có đúng cách không? Có sạch không?
b) Thực hành rửa tay
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 3-4 bạn lên bản thực hiện các bước rửa tay
-GV nhận xét chung kết quả thực hành, khen ngợi, động viên.
VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Thực hiện các việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày
-GV yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau:
-Tự giác rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân, tắm gội để rèn luyện thói quen giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày.
-Nhờ bố mẹ, người lớn hướng dẫn thêm những việc bản thân chưa tự làm được hoặc làm chưa đúng trong việc giữ vệ sinh cá nhân.
-Nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau.
Tổng kết:
-GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của các em sau khi tham gia các hoạt động.
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: 
+ Hằng ngày, các em cần thực hiện các công việc giữ vệ sinh cá nhân đúng cách để giữ cho cơ thể luôn thơm tho, sạch sẽ và mạnh khỏe. 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
-HS hát 
-HS lắng nghe
HS: nói về con mèo rủa mặt không sạch.
-HS trả lời: rủa mặt, tắm rửa, đánh răng
-HS quan sát, trả lời
-HS chia sẻ
-HS nhận xét
- HS trong lớp nhận xét, nêu cảm nghĩ của mình về việc bạn đã làm được.
-HS sắp xếp: 4-3-1-2-5: Vò khăn bằng nước sạch – Vắt khăn – Đặt khăn vào 2 lòng bàn tay – Lau sạch mắt – Lau 2 bên má, trán, mũi, cằm
-Giơ thẻ học tập biểu thị sự đồng tình hay không đồng tình với sự sắp xếp của các nhóm
-HS theo dõi, ghi nhớ
- HS cả lớp quan sát bạn thực hiện.
- HS đại diện lần lượt lên bảng chọn dụng cụ, đồ dùng cần thiết cho việc rửa mặt, lấy nước sạch cho vào chậu rửa mặt và thực hiện các động tác rửa mặt. 
-HS thực hành và nhận xét bạn theo hướng dẫn của GV
-HS lắng nghe, thực hiện
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ
-HS lắng nghe, nhắc lại
-HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2) 
Bài 82: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Phát triển năng lực:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn.
- Củng cố kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
2. Phát triển phẩm chất:
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh.
II. Chuẩn bị:
-Nắm vững đặc điểm phát âm của âm, ván; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi âm, vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 den tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này như lấm tấm (có nhiều hạt nhỏ xuất hiện trên bề mặt. Ví dụ: trán lấm tấm mỗ hôi); trám ngâm (đang suy nghĩ về một việc gì đó. Ví dụ:vẻ mặt trấm ngâm).
- Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (âm "cờ" được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xê/ ca); âm "gờ" dược ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn - gờ một chữ, gờ kép - gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng, ngh (ngờ đơn ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
2. Bài mới:
GV giới thiệu – ghi đề bài.
2.1.Viết
- GV: HS đọc nhẩm một lần các số.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
2.2. Tìm từ
-GV: Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số 
2.3. Luyện chính tả
*GV: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng.
+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.
*GV: Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
*GV: Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- HS chơi.
Viết
- HS đọc.
- HS viết vào vở các từ chỉ số
- HS lắng nghe.
Tìm từ
- HS tìm từ có cùng vần: bông, mai, ..
- HS lắng nghe và quan sát.
- HSđọc. 
+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đọc tiếng tìm được, phân tích cấu tạo của tiếng).
- HS thực hiện.
-HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một 
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.	
- HStrình bày.
TIẾT 2
2.4. Đọc
- GV đọc mẫu.
-GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
 + Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? 
 + Tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa?
 + kể tên những loài chim được nói tới trong bài?
 + Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng?
 + Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
2.5. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau
- GV: HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau
 - GV hỏi: các tiếng có vần giống nhau: 
 + Những câu nào có tiếng chứa vần giống nhau? 
 + Những tiếng nào có vần giống nhau? 
 + Hãy phân tích cấu tạo của tiếng xanh và anh, nhanh... 
GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.
2.6. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang
- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang.
+ GV:HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Những câu nào có vẫn anh? 
+ Những câu nào có vấn ang? 
+ Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang.
GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
-GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.
-GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân.
Đọc
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-HS trả lời.
+ hoa bưởi, hoa cau.
+ hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thơm dịu.
+ Loài chim: anh chích chòe, chú khướu, bác Cu gáy.
+nhanh nhảu, lắm điều, trầm ngâm.
+ Mùa xuân.
- HSlắng nghe.
Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần giống nhau: xanh- anh- nhanh, vàng – càng, nàn – nhãn, nảy – gáy – ngày, trầm - ngâm,..). 
- HStrả lời.
- HSphân tích.
Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang
- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang.
- HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi
- HStrình bày.
- HSlắng nghe.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang.
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của
- HStrao đổi.
- HStrình bày.
- HSlắng nghe.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều: 
Toán
Bài 18: Ôn tập chung(1 tiết)
I.Mục tiêu : Giúp HS
1. Phát triển năng lực
 - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ.
2.Phát triển phẩm chất
 Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “mở”, bài toán có tình huống thực tế, 
II. Chuẩn bị:
Các phiếu có in nội dung bài để học sinh tự làm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài.
Luyện tập
* Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Sáp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 4: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
a)+ Cành trên có mấy con chim? 
 + Cành dưới có mấy con chim?
 + Tất cả có bao nhiêu con chim?
b)Có tất cả bao nhiêu bạn? ( 10 bạn)
 + nhóm thứ nhất có 5 bạn nhóm thứ hai có mấy bạn?( 5 bạn)
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 5: Hình thích hợp đặt vào dấu “ ?” là hình gì?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả 
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học.
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài.
HS trình bày kết quả:
a) 8 ; b) 6; c) 5 ; d) 10
Bài 2: Sáp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS nêu yêu cầu của bài.
HS trình bày kết quả: 4, 6,8,7
 HS nhận xét
* Bài 3: Số ?
HS tự làm bài 
HS trình bày kết quả:
3 + 5= 8 6 + 4 = 10 3 + 0 = 3
8 – 4 = 4 10 – 5 = 5 5 – 0 = 5
Bài 4: Số?
HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài 
a)HS trình bày kết quả : 4 + 6 = 10
b) 10 – 5 = 5
Bài 5: Hình thích hợp đặt vào dấu “ ?” là hình gì?
HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài 
HS trình bày kết quả: câu C
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài uyên, uyêt
I.Mục tiêu :Giúp học sinh:
1.Phát triển năng lực:
- Đọc đúng vần uyên, uyêt
- Viết từ truyền thuyết 
2.Phát triển phẩm chất:
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách vần: uyên, uyêt 
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi vần uyên, uyêt: 1 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: truyền thuyết
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới vần: uyên, uyêt H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 11/ 01/ 2021
Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2021 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2)
Bài 83: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Phát triển năng lực:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ).
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim).
2. Phát triển phẩm chất:
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của những vần đã học; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi những vần này. Chú ý hiện tượng một vần (cũng như âm) được ghi bằng nhiều con chữ. Bên cạnh đó, GV cần có kiến thức cơ bản về văn học (mối quan hệ giữa nhân vật và hành động của nhân vật trong truyện) để hướng dẫnHS trao đổi và trả lời câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát, chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt?
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài.
2. 1. Đọc câu chuyện sau
VOI, HỔ VÀ KHỈ
- GV đọc toàn bộ câu chuyện,
GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
2.2. Trả lời câu hỏi
Hình thức tổ chức: nhóm đôi.
- GV các nhóm thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm.
- HS chơi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 5- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện.
-HS các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Tiết 2
2.3. Đọc 
Nắng xuân hồng
- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, 
- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không: khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
+ Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? 
+ Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? 
+ Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? 
+ Hai tiếng trong từ "lung linh"
có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vần và dấu thanh).
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
2.4. Viết chính tả
- GV: HS chép đoạn văn vào vở.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khỉ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nhẩm theo.
- HS đọc.
+ 5 -6 HS đọc nối tiếp.
+ 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,
+ Cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- HS lắng nghe và quan sát
- HStrả lời.
- HStrả lời.
- HStrả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS chép đoạn văn vào vở.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HStrả lời.
- HS lắng nghe
........................... aµb ..........................
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài “ Tết đang vào nhà. Mùa xuân đến” 
I.Mục tiêu :Giúp học sinh:
1.Phát triển năng lực:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng bài: “Tết đang vào nhà. Mùa xuân đến” 
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn: Bầu trời ngày một thêm xanh. Nắng vàng càng rực rỡ.
2.Phát triển phẩm chất:
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, vở ô ly
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc bài: “Tết đang vào nhà. Mùa xuân đến” 
 T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết chính tả vở ô ly
T: chép chính tả một đoạn ngắn: Bầu trời ngày một thêm xanh. Nắng vàng càng rực rỡ.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H đọc bài: “Tết đang vào nhà. Mùa xuân đến” 
H đọc mỗi bài: 7 - 10 em
H: viết vở ô ly
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 12 / 01 / 2021 
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2021 
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
Kiểm tra định kỳ
( Đề chung của khối)
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 13/ 01 / 2021
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2021 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2 )
Luyện đọc, viết: Các bài “Nắng xuân hồng, Hoa giấy”
I.Mục tiêu :Giúp học sinh:
1.Phát triển năng lực:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng bài: “Nắng xuân hồng, Hoa giấy”
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến. 
2.Phát triển phẩm chất:
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, vở ô ly
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc bài: “Nắng xuân hồng, Hoa giấy”
 T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết chính tả vở ô ly
T: chép chính tả một đoạn ngắn: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến. 
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H đọc bài: “Nắng xuân hồng, Hoa giấy”
H đọc mỗi bài :7 - 10 em
H: viết vở ô ly
H lắng nghe.
Toán
Kiểm tra định kì học kì 1
( Đề chung của khối)
Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, thảo luận kế hoạch tuần tới. 
 Sinh hoạt theo chủ đề
I.Mục tiêu:
1. Phát triển năng lực:
- - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 5 “Quý trọng bản thân” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. 
- Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.
- GV cho ý kiến.
- GV chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ.
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
Gv yêu cầu HS chia sẻ :
-Những điều em đã học hỏi và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường.
-Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó.
-Chơi trò chơi, học múa hát.
ĐÁNH GIÁ
Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:
+Tự làm được những việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày.
+Giữ vệ sinh cá nhân đúng cách, sạch sẽ.
+Tự giác thực hiện việc giữ vệ sinh cá nhân.
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung :
+Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không
+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 HS hát một số bài hát.
-Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các tổ
- Lớp bình chọn tổ 3, cá nhân xuất sắc Ngọc Hân, Huy Nam, Văn Hạo, Hiền 
Nhân, Phương Anh, Nhật minh, Ngọc Lâm, Thiên Kim, Khánh Vy, Kim Ngọc, Bảo Ngọc.Khánh Hưng, Tuệ Nhi, Ngọc Linh, 
- HS lắng nghe.
- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.
- Duy trì tốt nền nếp.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Không ăn quà vặt.
- kiểm tra học kì 1
- Sơ kết lớp
-HS thực hiện theo yêu cầu
- HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_18_na.doc