Giáo án Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Giáo án Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Tiết 55: Cuộc chạy đua trong rừng

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chhu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.

 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

 - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh

 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.

B. Kể Chuyện.

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Các hoạt động:

1.Khởi động: Hát.

2.Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.5p

- Gv nhận xét bài.

3.Giới thiệu và nêu vấn đề:

 Giới thiệu bài – ghi tựa:

 4. Phát triển các hoạt động.30p

 

doc 26 trang hoaithuqn72 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28:
Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2019
To¸n
 TiÕt 136: So s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100 000
I. Mơc tiªu :
Giúp học sinh :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
 1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
 2. Kiểm tra bài cũ :5p
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
 3. Giới thiệu :
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số có 5 chữ số
 4. Hướng dẫn bài mới :30p
1.Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000 :
a- So sánh hai số có các chữ số khác nhau :
- GV viết bảng : 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
 - Vì sao em điền dấu < ?
b- So sánh hai số có cùng số chữ số :
- GV ghi bảng : 76 200 76 199 và 
cho HS điền dấu , = vào chỗ trống.
- Vì sao điền dấu > ?
- Khi so sánh các số có cùng bốn chữ số thì em so sánh như thế nào?
2. Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
Bài 4 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
a. 8 258 ; 16 999 ; 30 620 ; 31 855.
- HS thực hiện.
- HS trả lời :
+ Vì 99 999 có 5 chữ số và
 100 000 có 6 chữ số.
+ Vì 99 999 nhỏ hơn 100 000 một đơn vị.
- HS thực hiện.
- HS trả lời .
- So sánh chữ số từng hàng , từ hàng cao đến hàng thấp. Hàng nào có chữ số lớm hơn thì số đó lớn hơn.
- Hs đọc đề : Điền dấu so sánh các số.
-Hs làm bài 2 em HS làm bảng .
4589 35275
8000=7999+1 3527>3519
99999<100000 86573<96573
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề : Khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề : 
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bé (b)
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
5. Củng cố – dặn dò :5p
 - GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết.
 - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
TËp ®äc –kĨ chuyƯn.
	TiÕt 55: Cuộc chạy đua trong rừng
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chhu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.5p
- Gv nhận xét bài.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.30p
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: 30p Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Hs đọc thầm đoạn 2
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Caon nhất định sẽ thắng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.5p
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi.
Nhận xét bài học.
Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2019
To¸n
 TiÕt: 137	 LuyƯn tËp
	I. Mơc tiªu :
Giúp học sinh :
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
 - Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
 - Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số.
II. §å dïng d¹y häc:
 - Bảng viết nội dung bài tập 1.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc chđ yÕu:
1. Ổn định lớp 
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5p
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
3.Giới thiệu :
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số.
Bài 1 :
 GV cho HS đọc phần a
- Trong dãy số này, số nào đứng sau 99 600?
- 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
 GV cho HS làm phần , sau đó giải thích cách điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài.
- HS làm phần b
- Trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì? 
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
Bài 3 :
- GV cho HS tự nhẩm và tìm kết quả.
- GV nhận xét .
Bài 4 :
- GV cho HS suy nghĩ và nêu số tìm được.
- Vì sao số 99 999 là số có 5 chữ số lớn nhất?
- Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất?
Bài 5 :
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
- Hs đọc thầm.
+ 99 601.
+ Cộng thêm 1 đơn vị.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
+ Thực hiện phép tính tìm kết quả của các vế có dấu tính rồi dựa vào đó để so sánh.
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs làm bài 2 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
+ a)- 99 999
+ b)- 10 000.
- Hs trả lời.
- 4 HS làm bảng, cả lớp làm vào VBT.
4. Củng cố – dặn dò :5p
 - GV Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
chÝnh t¶
 Tiết 55:	 Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng.
I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Cuộc chạy đua trong rừng”.
 - Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (l/n, dấu hỏi/ dấu ngã). 
 - Làm bài chính xác.
 - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Các hoạt động:
 1.Khởi động: Hát.
 2.Bài cũ:5p Kiểm tra giữa học kì II.
 - Gv nhận xét bài thi của Hs.
 3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
 4.Phát triển các hoạt động:30p
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:khỏe, giành, nguyệt quế,mải ngắm, thợ rèn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv giải thích cho Hs từ “ tiếu niên” và từ “ thanh niên”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a : thiếu niên - nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại.
b: mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.5p
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi .
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 55: Thú ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Chỉ và nĩi được tên các bộ phận cơ thể của các lồi thú nhà được quan sát.
- Nêu ích lợi của các lồi thú nhà.
- Vẽ và tơ màu một lồi thú nhà mà hs ưa thích.
II. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:3p
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
1. Thú cĩ đặc điểm gì?
+ Nêu ích lợi của các lồi thú nhà?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:30p
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhĩm.
+ Y/c hs quan sát hình SGK và tranh ảnh các lồi thú sưu tầm được.
+ GV đi kiểm tra theo dõi các nhĩm thảo luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhĩm trình bày.
- Y/c hs phân biệt thú nhà và thú rừng?
* GVKL: Thú rừng cũng cĩ đặc điểm giống thú nhà như cĩ lơng mao, đẻ ra con, nuơi con bằng sữa. Thú nhà là những lồi thú đã được con người nuơi dưỡng và thuần hĩa từ rất nhiều đời nay, chúng đã cĩ nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuơi dưỡng chăm sĩc của con người. Thú rừng là những lồi thú sống hoang dã, chúng cịn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để cĩ thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: Làm việc theo nhĩm.
- Chia lớp thành các nhĩm và giao nhiệm vụ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c các nhĩm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Y/c đại diện các nhĩm thi " diễn thuyết " về đề tài " Bảo vệ lồi thú rừng trong tự nhiên ".
- GV liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắn thú rừng ở địa phương.
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1: Vẽ con vật ưa thích.
- Y/c hs lấy giấy bút và bút chì hay bút màu vẽ 1 con thú rừng mà em ưa thích.
+ Bước 2: Trình bày.
- Y/c 1 số hs lên bảng tự giới thiệu về tranh của mình. 
- GV và hs cùng nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dị:5p
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 đến 4 hs trả lời:
- Những động vật cĩ lơng mao, đẻ con và nuơi con bằng sữa.
- Dùng để lấy thực phẩm giàu chất dinh dưỡng dùng để kéo xe, kéo cày, lấy sữa 
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể tên các loại thú rừng mà mình biết.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của từng loại thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa 1 số lồi thú rừng và thú nhà. Y/c các bạn mơ tả lồi nào thì chỉ vào lồi đĩ trong hình nĩi rõ từng bộ phận cơ thể của lồi đĩ.
- Đại diện các nhĩm trình bày. Mỗi nhĩm giới thiệu về 1 lồi. Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
- Thú nhà thì hiền lành gần gũi với con người và được con người nuơi dưỡng thuần hĩa.
- Thú rừng sống hoang dã trong rừng tự kiếm ăn và dữ hơn thú nhà.
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các lồi thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhĩm tự đặt ra. VD: thú ăn thịt, thú ăn cỏ 
- Tại sao chúng ta cần bảo vệ các lồi thú rừng?
- Các nhĩm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những lồi thú sưu tầm được.
- Đại diện các nhĩm thi diễn thuyết về ý thức bảo vệ lồi thú rừng.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
- Lớp lắng nghe.
- Hs lấy giấy và bút màu vẽ 1 con thú mà em ưa thích.
- Từng cá nhân cĩ thể dán bài của mình trước lớp tập hợp vào 1 tờ giấy to theo nhĩm.
Thø t­ ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2019
To¸n
 TiÕt : 138 LuyƯn TËp
I. Mơc tiªu :
Giúp học sinh :
 - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 - Luyện ghép hình.
II. §å dïng d¹y häc:
 - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như BT 4.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc chđ yÕu:
1. Ổn định lớp
 Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5p
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét .
3. Giới thiệu :
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, luyện ghép hình.
Bài 1 :
- GV cho HS tự làm bài.
- Khi sửa bài cần cho các em nêu quy luật của từng dãy số.
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
X + 1536 = 6924
X = 6924 – 1536
X = 5388
X x 2 = 2826
X = 2826 : 2
X = 1413
X – 636 = 5618
X = 5618 + 636
X = 6254
X : 3 = 1628
X = 1628 x 3
X = 4884
- GV nhận xét .
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- GV cho HS tóm tắt đề toán.
Tóm tắt :
 3 ngày : 315m.
 8 ngày : mét ?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
- Hs làm bài 3 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Tìm X
- Hs làm bài 4 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Một đội thủy lợi đào được 315m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào trong mỗi ngày là như nhau?
+ 3 ngày đào 315m mương
+ Trong 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương.
+ Rút về đơn vị.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải : 
Số mét mương đào trong 1 ngày 
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày
 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số : 840m
4. Củng cố – dặn dò :5p
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------
TËp ®äc
	TiÕt 56:	Cïng vui ch¬i
I/ Mục tiêu:
 - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên Hs chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui chơi và học tập tốt hơn.
 - Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: quả cầu giấy.
 - Đọc đúng nhịp bài thơ.
 - Giáo dục Hs yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: 5p Cuộc chạy đua trong rừng.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng. ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
 + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
 + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong cộc thi?
	- Gv nhận xét.	
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.30p
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, thoái mái, vui tươi, hồn nhiên.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: quả câu mây.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của Hs?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 2, 3 thơ đầu. Và hỏi:
 + Hs chơi đá cầu vui và khéo như thế nào? 
- Gv chốt lại: 
 + Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy mùa xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn khác. Hs vừa chơi, vừa cười, hát.
+ Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất.
- Gv yêu cầu Hs đọc khổ 4.
+ Em hiểu “ Chơi vui học càng vui” là thế nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với những từ đó.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ:
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
Hs đọc khổ thơ 2, 3.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc khổ 4.
Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.5p
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Tin thể thao.
Nhận xét bài cũ.
---------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 57. Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
- Vẽ, nĩi hoặc viết về những cây cối và các con vật mà hs quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hĩa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên.
- GV hướng dẫn hs đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường.
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mơ tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy.
- Hs đi theo nhĩm. Các nhĩm trưởng quản lí các bạn khơng ra khỏi khu vực gv chỉ định cho nhĩm.
- Hs lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
* Lưu ý: Từng hs ghi chép hay vẽ độc lập, sau đĩ về báo cáo với nhĩm. Nếu cĩ nhiều cây cối và các con vật, nhĩm trưởng sẽ hội ý phân cơng mỗi bạn đi sâu tìm hiểu 1 lồi để bao quát được hết.
Tiết 2: Làm việc tại lớp.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm.
+ GV tổ chức, giao nhiệm vụ cho hs làm việc trong nhĩm.
- Y/c các nhĩm trưng bày sản phẩm.
- GV và hs cùng đánh giá.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV điều khiển hs thảo luận câu hỏi gợi ý:
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật?
+ Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực tập?
* GVKL: Trong tự nhiên cĩ rất nhiều lồi thực vật. Chúng cĩ hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường cĩ những đặc điểm chung: rễ, thân, cành, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên cĩ rất nhiều động vật. Chúng cĩ hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
4. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Từng cá nhân báo cáo với nhĩm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân.
- Cả nhĩm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hồn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào 1 tờ giấy khổ to.
- Các nhĩm treo sản phẩm chung của nhĩm mình lên bảng. Đại diện mỗi nhĩm lên giới thiệu sản phẩm của nhĩm mình trước lớp.
- Hs thảo luận:
+ Thực vật: rễ, thân, cành, lá, hoa, quả.
+ ĐV: đầu, mình, cơ quan di chuyển.
Đều là những cơ thể sống.
Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2019
To¸n
Tiết : 139	 DiƯn tÝch cđa mét h×nh
I. Mơc tiªu :
 Giúp học sinh :
 - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
 - Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
II. §å dïng d¹y häc :
 - Các hình minh họa trong SGK..
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5p
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét, .
3. Giới thiệu :
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình.
4. Hướng dẫn bài mới :30p
1.Giới thiệu về diện tích của một hình :
a. Ví dụ 1 :
- GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK
- Đây là hình gì?
- GV đưa ra trước lớp hình chữ nhật và hỏi:
- Đây là hình gì?
- GV đặt hình chữ nhật lên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn -> diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- GV có thể đưa thêm một số cặp hình khác cho HS so sánh diện tích.
b. Ví dụ 2 :
- GV đưa ra hình A :
- Hình A có mấy ô vuông?
- GV đưa ra hình B
- Hình B có mấy ô vuông?
- Vậy diện tích hình A và diện tích hình B như thế nào?
b. Ví dụ 3 :
- GV đưa ra hình P
- Diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N như SGK rồi tách ra và hỏi:
- Nêu số ô vuông trong mỗi hình M và N.
- Lấy số ô vuông của M cộng với số ô vuông của N thì được bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N
- Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và hình N.
2. Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- GV cho HS quan sát hình
- 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp.
- Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao? 
- Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao? 
- Diện tích hình tứ giác ABCD như thế nào so với diện tích của 2 hình tam giác ABC và ACD?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- GV cho HS tự làm bài.
- Gv sửa bài và nêu câu hỏi :
- Hình P gồm bao nhiêu ô vuông?
- Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông?
- So sánh diện tích của hình P với diện tích hình Q
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả.
- GV sửa bài : GV đưa ra một số hình tam giác cân như hình A, sau đó cho HS dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh xuống.
- HS quan sát và trả lời :
+ Đây là hình tròn.
+ Đây là hình chữ nhật.
- HS quan sát và so sánh.
- HS quan sát và trả lời :
+ Hình A có 5 ô vuông
+ hình B có 5 ô vuông.
+ Diện tích hình A = diện tích hình B.
- HS quan sát và so sánh.
+ Diện tích hình P bằng 10 ô vuông.
+ Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ Được 10 ô vuông.
+ Diện tích hình P
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Sai (giải thích)
+ Đúng (giải thích)
+ sai (giải thích)
+ Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng 2 hình tam giác ABC và ACD.
- Hs tự làm bài.
+11 ô vuông.
+ 10 ô vuông.
+ 11 > 10 nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Hs đọc đề :So sánh diện tích của hình A và hình B.
- 3-4 HS nêu kết quả
4. Củng cố – dặn dò :5p
 - GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết.
 - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------
luyƯn tõ vµ c©u
Tiết 28: Nh©n ho¸- «n c¸ch ®Ỉt c©u vµ tr¶ lêi c©u hái, ®Ĩ lµm g×?
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hố.
- Ơn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi; Để làm gì?
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:kiểm tra bài cũ :5p
2. Giới thiệu bài:
- Hát.
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này chúng ta sẽ tiếp tục học về nhân hố, sau đĩ ơn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi. Để làm gì? 
3. Hướng dẫn làm bài tập:30p
* Bài 1:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s đọc 2 đoạn thơ.
- Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hơ như vậy cĩ tác dụng gì?
- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- H/s phát biểu ý kiến: Bèo lục bình tự xưng là tơi, xe lu tự xưng là tớ, cách xưng hơ như thế làm cho chúng ta cảm thấy bào lục bình và xe lu như những người bạn đang nĩi chuyện với chúng ta.
* Giáo viên kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của con người như tơi, tớ, mình,... là một cách nhânh hố. Khi đĩ chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở lên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 h/s khác đọc các câu văn trong bài tập.
- Yêu cầu h/s suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. Sau đĩ giáo viên nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở bài tập, sau đĩ gọi 1 h/s lên bảng làm bài.
- Yêu cầu h/s đổi vở để kiểm tra.
4. Củng cố, dặn dị:5p
- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- 1 h/s đọc, cả lớp theo dõi.
- 3 h/s lên bảng gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Để làm gì?" h/s cả lớp làm.
- Đáp án:
a./ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ máy.
b./ Cả một vùng sơng Hồng nơ nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ơng.
c./ Ngày mai, muơng thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- Bài tập yêu cầu đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu.
- H/s cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng làm cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đáp án:
 Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
 Hơm nay con được điểm tốt à?
 Vâng! Con được điểm 9 nhưng đĩ là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu khơng bắt chước bạn ấy thì con sẽ khơng được điểm cao như thế.
 Mẹ ngạc nhiên:
 Sao con nhìn bài của bạn?
 Nhưng thầy giáo cĩ cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!
- H/s đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt 3 câu theo mẫu Để làm gì? Sau đĩ trả lời các câu hỏi này.
Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2019
To¸n
Tiết : 140 §¬n vÞ ®o diƯn tÝch X¨ng Ti MÐt
I. Mơc tiªu :
	 Giúp học sinh :
 - Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
 - Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
II. §å dïng d¹y häc:
 - Hình vuông có cạnh 1cm cho từng HS.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5p
 - GV go

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_nguyen_linh_thuc_sa.doc