Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 11 - Năm học 2020-2021

BÀI 46: AC, ĂC, ÂC

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.

 2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.

3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước.

 II. CHUẨN BỊ

 

docx 39 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 46: AC, ĂC, ÂC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.
3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ac, ắc, âc. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.
- Một số kiến thức về địa lí vùng Tây Bắc của đất nước: thời tiết, địa hình, thắng cảnh, cây trái đặc sản,.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.
- GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ac, ăc, âc.
 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vẫn một lần
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac.
+ GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăc.
+ GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âc.
+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ac, ắc, ác một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). Lớp đánh vẫn đồng thanh tiếng thác.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng thác.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vẫn mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, 
- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngũ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc.
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ác, ac, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). 
- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ac, ãc, ác trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Sa Pa ở đâu?
+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa?
+ Sa Pa có những gì?
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh.
- GV yêu câu HS làm việc nhóm đôi, đóng vai thực hành nói lời xin phép.
- GV yêu câu một số HS đóng vai thực hành nói lời xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần ac, ăc, âc đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ac, ăc, âc.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ac, ăc, âc, bạc, bắc, bậc. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.
3. Thái độ
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ốc, uc, cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực.
- GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần oc, ốc, uc, ưc.
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần oc, ốc, uc, ức để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oc.
+ GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc.
+ GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành uc.
 + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc.
- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh oc, ôc, uc, ưc một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ óc góc sắc góc). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ooc, uc, ưc.
+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực.
- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oc, ôc, uc, uc trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào?
+ Hà cắm cúc vào đâu?
+ Mẹ khen Hà thế nào?
7. Nói theo tranh
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Có những ai ở trong tranh
+ Theo em, các bạn đang làm gì?
+ Sở thích của em là gì?
- GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em.
8. Củng cố
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, tc, ức và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.
 ___________________________
TOÁN:
 Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng 
Theo thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
* Phát triển năng lực
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. CHUẨN BỊ 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. 
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 6 LUYỆN TẬP
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính
- HS thực hiện
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 2: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV ?: 4 cộng mấy bằng 7?
-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?
GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại
-HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10
_ HS làm bài
-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính
- GV cùng Hs nhận xét
*Bài 5: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số
-HS nêu kết quả
- GV cùng Hs nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
	TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần oc, ôc, uc, ưc đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
oc, ôc, uc, ưc 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
oc, ôc, uc, ưc, học, lúc, nực. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
ÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 49: ac,ăc,âc
MỤC TIÊU: 
Giúp HS: 
- Nhận biết và đọc đúng vần ac,ăc,âc, ; đọc đúng các tiếng có chứa vần ac,ăc,âc.
- Viết đúng chữ ac, ăc, âc ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ac,ăc,âc. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần ac,ăc,âc và dấu thanh.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
- HS yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh trang 42/VBT
HS: VBT, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Khởi động: HS hát 
2.Bài cũ:
- Cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
- Gv phổ biến luật chơi ,cách chơi: 
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 HS
- GV có 10 thẻ từ chứa có từ, tiếng các em đã học. GV đọc to thẻ từ chứa tiếng ,từ các em đã học. Đội nào chọn đúng được thẻ từ sẽ là đội chiến thắng
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi
- GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1/ 42
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?
- GV cho HS quan sát từng tranh và hỏi.
- Em đã bao giờ thấy thác chưa?và ở đâu?
- Em thường dùng mắc áo để làm gì?
- GV cho HS điền, đọc lại từ
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/42
-GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc các tiếng có trong bài và tìm tiếng chứa vần ac,ăc,âc
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ nối câu có ý nghĩa.
- GV cho HS sinh đọc lại câu vừa nối
- Mưa lắc rắc là mưa như thế nào?
- GV chấm vở 1 số HS, nhận xét , tuyên dương.
Bài 3/42
- GV đọc yêu cầu
- GV phân tích đề bài
- Yêu cầu HS làm nhóm đôi, sắp xếp lại câu có ý nghĩa
- GV cho HS đọc câu vừa sắp xếp
- GV nhận xét, tuyên
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
ÔN TOÁN:
 BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính trừ
2. Phát triển năng lực: 
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài.
- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi đề bài lên bảng
LUYỆN TẬP
Bài 1: Nối (theo mẫu) (Vở BT/60 - 61)
- GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
-H: Em thấy 2 phép tính được nối với nhau có gì đặc biệt?
- H: Từ hai phép tính trên, em có nhận xét gì?
- Vận dụng những điều em rút ra được để hoàn thành bài tập 1 vào vở.
- Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh - Ai đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi.
- Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Số? (VBT/60)
- Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Tổ chức trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”: Giáo viên phóng to bài tập lên bảng, chuẩn bị các thẻ số. Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội ban đầu cử ra 1 bạn để bắt đầu trò chơi. Các bạn chọn các thẻ số là đáp án đúng của các phép toán và chạy đến gắn vào bảng. Mỗi bạn sau khi gắn xong thì chạy đến đập tay của một bạn bất kì trong đội lên tham gia tiếp, lần lượt cho đến khi kết thúc.
- Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
a. Số?
- Yêu cầu HS làm bài tập thông qua trò chơi “Bắn tên”
- H: Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các em sẽ làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Tính (Theo mẫu)
Mẫu: 4 + 2 +3 =
H: Em nhận xét bài này có gì đặc biệt?
H: Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhẩm:
4 + 2 = 6
6 + 3 = 9
4 + 2 +3 = 6 + 3 = 9
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Bài 4: Tô màu
- Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài toán.
- Cuộc thi “Em làm họa sĩ”:
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi. Các bạn lần lượt lên bảng tô màu đỏ nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 9, và tô màu xanh nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 10.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Số?
- Mời HS nêu yêu cầu bài toán.
- H: Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy điều gì đặc biệt?
- H: Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ giữa hàng 2 và hàng 3 nào?
- Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm 4
CỦNG CỐ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn.
+ Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 48: AT, ĂT, ÂT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, åt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc 
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
- GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần at, at, ât.
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at.
+ GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt.
+ GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât.
- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât.
+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa,
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at.
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât.
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, åt, ât trong đoạn văn một số lấn.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng
- GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?
+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?
+ Vì sao Nam rất vui?
7. Nói theo tranh
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: 
Có những ai trong tranh?
Có đồ chơi gì trong tranh? 
Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà
- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.
8. Củng cố
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 ___________________________
TOÁN:
 Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
 (6 tiết)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
* Phát triển năng lực
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính
II. CHUẨN BỊ 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . 
- Xúc xích để tổ chức trò chơi
- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	 TIẾT 1
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
1/Khám phá: Bớt đi còn lại mấy
a.GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?”
– HS đếm số quả cam còn lại
GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ
 –GV đọc phép tính 6-1=5
b.HS tự trả lời câu hỏi như câu a
*Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: 
8-3 =5 rồi nêu số thích hợp vào ô
 ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
Tương tự GV cho HS làm câu b)
Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS quan sát hình vẽ :
 GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi
- Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp
- HS nêu phép tính tìm được
- Thực hiện bài tập vào vở
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp
- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường
- Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường học, lớp học.
- Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể.
- Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Tranh ảnh về nội dung chủ đề
+ Một số bộ bìa về trường lớp và các hoạt động của GV, HS cùng các thành viên khác trong trường.
- HS: Tranh ảnh về hoạt động ở trường học, lớp học của mình
III. Các hoạt động dạy- học
TIẾT 2
1. Mở đầu: Khởi động: 
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. 
- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.
2. Hoạt động vận dụng
- HS quan sát 3 tình huống trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:
 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?
+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? 
+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? 
+Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? 
+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, 
- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.
Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung.
Tự đánh giá cuối chủ đề:
- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)
3. Đánh giá
- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.
4. Hướng dẫn về nhà
Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx