Thiết kế bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Thiết kế bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

Sau chủ đề này, hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực tự nhận thức bản thân thông qua việc xác định được một số đặc điểm cơ thể, biết được điều mình làm tốt.

- Phẩm chất nhân ái thể hiện qua việc tôn trọng sự khác biệt của mọi người.

II. Chuẩn bị:

- GV: Loa, tivi

- HS: Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.

III. Các hoạt động chính

1. Chào cờ :

- GV + HS chào cờ, hát quốc ca.

2. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS nghe và hát bài Chào người bạn mới đến.

- GV nhận xét, giới thiệu bài.

3. Khám phá: Múa và hát tập thể chủ đề “Em và mái trường mến yêu”

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham gia văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.

- GV tổ chức, nhắc nhở HS: Trước khi HS cả lớp ra sân tham gia hoạt động, yêu cầu có thái độ nghiêm túc, tập trung và luôn động viên các bạn khi có tiết mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng.

- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.

- HS quan sát, chú ý lắng nghe, thực hiện.

- GV nhận xét, động viên HS.

4.Củng cố, mở rộng

- Nhận xét thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương HS tích cực tham gia các hoạt động.

- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

 

docx 31 trang yenhap123 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY - TUẦN 3 - LỚP 1A
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. Mục tiêu:
Sau chủ đề này, hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự nhận thức bản thân thông qua việc xác định được một số đặc điểm cơ thể, biết được điều mình làm tốt.
- Phẩm chất nhân ái thể hiện qua việc tôn trọng sự khác biệt của mọi người.
II. Chuẩn bị:
- GV: Loa, tivi
- HS: Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.
III. Các hoạt động chính
1. Chào cờ : 
- GV + HS chào cờ, hát quốc ca.
2. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS nghe và hát bài Chào người bạn mới đến.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
3. Khám phá: Múa và hát tập thể chủ đề “Em và mái trường mến yêu”
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham gia văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.
- GV tổ chức, nhắc nhở HS: Trước khi HS cả lớp ra sân tham gia hoạt động, yêu cầu có thái độ nghiêm túc, tập trung và luôn động viên các bạn khi có tiết mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động văn nghệ về chủ đề “Em và mái trường mến yêu”.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe, thực hiện.
- GV nhận xét, động viên HS.
4.Củng cố, mở rộng
- Nhận xét thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương HS tích cực tham gia các hoạt động.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN(GAĐT)
Tiết 7 : Số 0
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số 0 là số lượng của nhóm không có vật nào.
- Đếm, đọc viết được số 0.
- Đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe,góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án Power point,SGV;tivi
- Học sinh: SGK; vở bài tập; thẻ số
III.Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động
Tìm hiểu số 0
Giới thiệu bài
2. Khám phá
Nhận biết được số lượng ‘không” viết số 0 và cách đọc.
KL: Đĩa bên phải không có chiếc bánh nào, ta có số lượng bánh ở đĩa bên phải là “ không “ và được viết là 0, đọc là “ không”
3. Luyện tập
 HĐ1: Trò chơi:
Đếm,đọc, viết được các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
HĐ2: Bài tập
Bài 1:
Nhận ra số lượng không và cách viết số 0
Tập viết số 0
Bài 2: 
Nhận ra số 0 là bớt dần các vật cho đến hết, biết đếm các số lượng đã học. 
Phần 2b thực hiện tương tự
4.Vận dụng
Vận dụng đếm số đò vật vào cuộc sống hằng ngày.
- Hướng dẫn HS về nhà thực hiện hoạt động trải nghiệm trong SHS : đếm số con vật mỗi loại và viết số vào vở
5.Củng cố, dặn dò:
- GV chuẩn bị 4 chiếc hộp trong đó có 3 hộp đựng đồ vật, 1 hộp không đựng gì bên trong.
- GV hỏi : Mỗi hộp đựng bao nhiêu đồ vật ?
- HS trả lời câu hỏi.
-4 em mỗi em cầm một hộp và lần lượt mở hộp và nêu số lượng đồ vật bên trong.
*GV cho HS quan sát tranh (cột bên trái mục khám phá), tự trả lời các câu hỏi:
Đĩa ở khung hình bên phải có gì khác với các đĩa ở khung hình bên trái ?
Hãy nói số lượng bánh ở mỗi chiếc đĩa bên trái ?
Nói số lượng bánh ở đĩa bên phải ?
- Hs thảo luận nhóm đôi, tự tìm ra câu trả lời của câu hỏi.
-GV, HS nhận xét, bổ sung
* GV giới thiệu trò chơi,luật chơi, cách chơi.
- Gv cho HS lấy các thẻ số:0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8,9( trong bộ ĐD)
+ GV đưa ra một số nhóm đồ vật (có số lượng khác nhau) hoặc không gắn gì trong khoanh đó và hỏi : “ Có bao nhiêu vật ? ” HS giơ thẻ số thích hợp 
- HS quan sát nhóm đồ vật GV đưa ra, giơ nhanh thẻ số thích hợp.
+HS tham gia chơi. GV nhận xét, tuyên dương.
* GV nêu yêu cầu, HS tự thực hiện yêu cầu, GV quan sát, hướng dẫn thêm.
GV gọi một số HS lên thực hiện yêu cầu trước lớp nói tên lọ kẹo có số lượng là 0 
+ HS khác nhận xét, cùng GV xác nhận kết quả đúng.
*GV giới thiệu quy trình viết số 0 và viết mẫu
HS lắng nghe, viết lên không trung, viết số 0 trong VBT
*GV nêu yêu cầu BT2a
 HS quan sát tranh, tự thực hiện yêu cầu 
HS tự viết số vào vở.
 Một số HS lên thực hiện yêu cầu trước lớp (đếm số quả ở mỗi đĩa rồi viết số vào vở)
 HS khác nhận xét, cùng GV xác nhận kết quả đúng.
GV cho HS đọc những số vừa điền. HS chỉ vào từng cột và đọc số
*GV cho HS lấy một số đồ vật theo yêu cầu của GV : Em có bao nhiêu chiếc bút chì ? em có bao nhiêu cục tẩy ? 
 GV hỏi về đồ vật mà học sinh không có
HS trả lời. GV, HS nhận xét. 
*GV củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
 Dặn dò HS về nhà học bài, hoàn thành bài tập theo yêu cầu, xem và chuẩn bị trước bài cho tiết học sau.
 ____________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 25- 26:Bài 11: h, k, kh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có h, k, kh. Mở rộng vốn từ có h, k, kh. Viết được chữ số 0
- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.
2. Năng lực: 
+Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp, hợp tác ( đọc)
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có chứa h, k, kh
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết
II. Chuẩn bị:
1. HS:SGK , vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV: SGK, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
A. Khởi động:
- Thi đọc các âm đã học- GVNX
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá âm mới
1.1. Giới thiệu h, k, kh
1.2. Đọc âm mới, tiếng
Tiếng hề, kẻ, khế
- Tương tự với tiếng: kẻ, khế
2. Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc và tìm tiếng, từ
Hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong sách ?
Tìm tiếng chứa h?
Tìm tiếng chứa k?
Tìm tiếng chứa kh?
3. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh
Tìm tiếng chứa h, k, kh
- Lưu ý “ k” chỉ kết hợp với i, e, ê
- Ghép âm h, k, kh với các nguyên âm, dấu thanh đã học đẻ tạo thành tiếng mới. 
Lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: hà, hè, hổ, kẻ, kì, kĩ, kể, kho, khe, khó, 
4. Viết bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ: h
Tương tự
* Hướng dẫn viết chữ: k(Lưu ý nét móc hai đầu có nét thắt ở giữa)
* Hướng dẫn viết chữ: kh(Khi viết, chú ý nét nối giữa k và h)
GV tổ chức cho HS thi đọc theo tổ,tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc
- HS thi đua theo tổ
-GV+ HS nhận xét, tuyên dương
-GV liên hệ, giới thiệu bài
* GV giới thiệu chữ h, k, kh trong vòng tròn.
- Giúp HS nhận ra h trong “hề”, k trong tiếng “kẻ’, kh trong tiếng “khế”
*GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau và thanh huyền
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng hề. GV chỉ vào hề đánh vần: hờ-ê-hê-huyền-hề
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng:
- GV chỉ lệnh thước vào tiếng hề 
 Chỉ thước dưới hề :
 Chỉ thước bên cạnh hề:
 Đặt ngang thước dưới hề
- HS đọc theo lệnh thước của GV
HS đánh vần:hờ-ê-hê-huyền-hề
 HS đọc trơn: hề 
HS phân tích:Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau và thanh huyền
- GV nhận xét, sửa lỗi
* HS đọc các từ dưới tranh trong sách (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- HS tìm và trả lời
- GV hướng dẫn những HS chưa đọc trơn được đánh vần, dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
HS đọc theo hiệu lệnh của GV
-GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (kì đà:thằn lằn cỡ lớn, sống ở nước, da có vảy, ăn cá).
- HS quan sát, lắng nghe.
*GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS đọc lại (đồng thanh).
- HS tạo tiếng mới (VD: hà, he, hè, hé, hẹ, ho, hò, họ, hồ, hổ, hộ; ke, kè, kê, kế, kề, kệ, ki, kị, kĩ; kha, khả, khà, khẽ, khẽ, khế, khệ, khi, khỉ, ...)
*GV mô tả chữ mẫu: h, viết mẫu lên bảng lớp
-HS dùng tay viết lên không trung.
- GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: h
-Hs viết bảng con.
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Tiết 2
5. Đọc đoạn ứng dụng
a. Giới thiệu
b. Đọc thành tiếng
- Giới thiệu: Kì, Kha là hai tên riêng. Chữ cái đầu trong tên riêng được inhoa
c. Trả lời câu hỏi:
Bé Kì có gì?
Dì Kha có gì?/ Ai có cá?/ Ai có khế?
Bé Kì muốn dì Kha làm gì?
6. Viết (vở Tập viết)
C. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có h, k, kh và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
* GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai?
-HS quan sát, trả lời
- GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. 
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa h, k. kh: Kì, hể hã. Kha, khế. kho.
GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân), nối tiếp câu theo nhóm (nhóm, trước lớp), cả đoạn.
- GV+ HS nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm
* Yêu cầu HS đọc các cột ở bên phải, bên trái của phần hỏi về bài đọc.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS viết vào vở h, k, kh, hề, kẻ, khế (cỡ vừa); 0 (cỡ vừa và nhỏ).
- HS viết vào vở Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét, sửa bài của một số HS
* Hôm nay em được học những âm nào? 
-HS trả lời
- GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
- Tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có h, k, kh và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- HS tìm và đặt câu .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Tiết 27- 28:Bài 12: t, u, ư
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ cót, u, ư. Viết được chữ số 1
- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.
2. Năng lực: 
+ Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp, hợp tác ( đọc)
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có chứa t, u, ư
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết
II. Chuẩn bị:
1. HS:SGK , vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV: SGK, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số
III. Các hoạt động dạy- học:
TIẾT 1
A. Khởi động:
- Thi đọc các âm đã học- GVNX
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá âm mới
1.1. Giới thiệu t, u, ư
1.2. Đọc âm mới, tiếng
Tiếng tổ, dù, dữ
Tiếng tổ gồm có những âm và dấu thanh nào?Âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
- Tương tự với tiếng: dù, dữ
2. Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc và tìm tiếng, từ
Hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong sách ?
Tìm tiếng chứa t?
Tìm tiếng chứa u?
Tìm tiếng chứa ư?
3. Tạo tiếng mới chứa t,u,ư
Tìm tiếng chứa t, u, ư
Lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa
4. Viết bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ: t
Tương tự
* Hướng dẫn viết chữ: u
* Hướng dẫn viết chữ: ư
GV tổ chức cho HS thi đọc theo tổ,tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc
- HS thi đua theo tổ
-GV+ HS nhận xét, tuyên dương
-GV liên hệ, giới thiệu bài
* GV giới thiệu chữ t, u, ư trong vòng tròn.
- Giúp HS nhận ra u trong tiếng dù đọc:u, ư trong tiếng dữ
*GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
Tiếng tổ có âm t đứng trước, âm ô đứng sau và dấu thanh hỏi.
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng tổ. GV chỉ vào tổ đánh vần: :tờ-ô-tô-hỏi-tổ
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng:
- GV chỉ lệnh thước vào tiếng: tổ
 Chỉ thước dưới tổ :
 Chỉ thước bên cạnh tổ
 Đặt ngang thước dưới tổ
- HS đọc theo lệnh thước của GV
HS đánh vần:tờ-ô-tô-hỏi-tổ
 HS đọc trơn: tổ
HS phân tích:Tiếng tổ có âm t đứng trước, âm ô đứng sau và dấu thanh hỏi.
- GV nhận xét, sửa lỗi
* HS đọc các từ dưới tranh trong sách (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- HS tìm và trả lời
- GV hướng dẫn những HS chưa đọc trơn được đánh vần, dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
HS đọc theo hiệu lệnh của GV
-GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (tê tê: loài thú mõm nhọn, không có răng, thân có vảy sừng, đào hang trong đất để ăn kiến, mối).
* GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS đọc lại (đồng thanh).
- HS tạo tiếng mới (VD: ta, tá, tả, tã, te, té, tè, tẽ, tề, tế, tể, tệ, to, tò, tò, tô, tồ, tổ, tộ, ti, li, tị, tù, bu, bù bú, bù, bự, cù, cú, cũ, cụ, du, dù, dụ, hi, hủ, hũ, khu, khù, cư, cừ, )
*GV mô tả chữ mẫu: t, viết mẫu lên bảng lớp
-HS dùng tay viết lên không trung.
- GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: t
-Hs viết bảng con.
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Tiết 2
5. Đọc đoạn ứng dụng
a. Giới thiệu
b. Đọc thành tiếng
- Giới thiệu: Tò he(con giống bột):là một loại đồ chơi dân gian của trẻ em, có thể ăn được
c. Trả lời câu hỏi:
Tiếng in màu xanh là tiếng gì?
Tí có gì?
6. Viết (vở Tập viết)
C. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ cót, u, ư
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
* GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai?Bé đang làm gì?
-HS quan sát, trả lời
- GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. 
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa : t, u, ư: tò (he), Tí, đu đủ, (dì) Tư, củ từ
GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân), nối tiếp câu theo nhóm (nhóm, trước lớp), cả đoạn.
- GV+ HS nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm
* Yêu cầu HS đọc các cột ở bên phải, bên trái của phần hỏi về bài đọc.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS viết vào vở t, u, ư, tổ, củ từ (cờ vừa); 1 (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS viết vào vở Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét, sửa bài của một số HS
* Hôm nay em được học những âm nào? 
-HS trả lời
- GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
- Tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có t, u, ư và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- HS tìm và đặt câu .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
____________________________________________________
TOÁN (GAĐT)
Tiết 8 : Số 10
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được nhóm vật nào có số lượng 10. 
- Đọc, viết được số 10. 
- Kĩ năng xác định số lượng của nhóm đồ vật, đọc và nhận biết số
- Phát triển các năng lực: Tư duy, lập luận; NL mô hình hoá Toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học
II. Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy học;
1. Khởi động
Giới thiệu số 10
2. Khám phá
Nhận biết được số lượng là 10 qua các vật
3. Luyện tập
Bài 1:
Nhận ra số lượng là “mười” và cách viết số 10
4.Vận dụng
Bài 2:
- Nhận biết được số lượng của mỗi nhóm đồ vật có 10 vật và số lượng đó được biểu thị bằng 10 ( gồm chữ số 1 và chữ số 0 viết liền nhau )
- Đọc, viết được số 10.
- Viết thành thạo các số từ 0 đến 10.
5. Củng cố - dặn dò:
Nắm được: 10 còn được gọi là một chục (1 chục)
* GV đưa tranh vẽ các đĩa bánh. Gọi HS nói số lượng bánh trong đĩa.
- HS quan sát và đếm.
- Gọi HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu: “ mười” là chỉ số lượng. ( như số lượng ngón tay giơ lên )...
*GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Có bao nhiêu chiếc bánh?
+ Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?
- HS quan sát và đếm.
- GV giới thiều: số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là “ mười ” và đều được viết là 10 (gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau), đọc là “mười”.
- GV chỉ vào các đồ vật, yêu cầu HS đọc vài lần theo tay cô chỉ từ trên xuống: “ mười chiếc bánh”,“ mười hình vuông”, “mười” ( hay “số mười” ).
GV hướng dẫn HS viết số 10
HS quan sát, luyện viết bảng con. 
* GV nêu yêu cầu, đặt câu hỏi:
a) Giỏ nào có 10 quả, yêu cầu HS quan sát và trả lời.
- Giỏ nào có 10 quả?Vì sao em biết?
b) Mỗi khay có bao nhiêu chiếc bánh?
 HS làm việc cá nhân, nêu nối tiếp số lượng cái bánh trong từng khay.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu?
- Yêu cầu HS nêu nối tiếp số lượng cái bánh trong từng khay.
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi. HS chia 3 nhóm tham gia chơi: HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để tìm ra số lượng quả trong hình vẽ. Gắn số thích hợp vào mỗi loại quả.
HS tham gia chơi
GV+HS nhận xét, phân thắng thua. 
GV hỏi: Mỗi loại có bao nhiêu quả? 
HS trả lời nhanh. GV nhận xét. 
* GV hướng dẫn viết số 10 vào vở ô li.
- HS thực hành viết vở
- GV quan sát, giúp đỡ.
*GV tổ chức cho HS hoạt động củng cố:
- Yêu cầu HS lấy đủ số hình vuông màu vàng và yêu cầu xếp vào bảng con theo cột từ 1 đến 10.
- 1 HS thực hành trên bảng lớp. HS chỉ vào số lượng và đọc số.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Giới thiệu cho HS phần Bạn có biết cuối bài học
- Nhận xét tiết học.
________________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (GAĐT)
Bài 3:Nơi gia đình chung sống ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh.
+ Nhận biết được tên gọi, chức năng của một số đồ dùng, thiết bị phổ biến trong nhà.
+ Nhận biết được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng trong nhà và thực hiện được việc sắp xếp một số đồ dùng của bản thân.
II. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án PowerPoint, tivi
 + Video bài hát “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
 + Một số hình ảnh, một số kiểu nhà phổ biến ở địa phương ( hình ảnh thể hiện ở trong nhà và ngoài nhà).
- Học sinh: Ảnh chụp hoặc ảnh về nơi sinh sống của gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì?
 Cảm nhận được nhà là nơi mọi người trong gia đình chung sống và giới thiệu bài. 
2. Khám phá: Quan sát và nói
Quan sát và nói về những ngôi nhà trong hình 
- KL : Có rất nhiều loại nhà và mỗi nhà ở một nơi khác nhau, có nhà ở phố, nhà thì ở vùng quê, cao nguyên,... 
3. Tổng kết tiết học
- Cho HS xem video hát bài “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
HS nghe bài hát.
TLCH: 
- Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? Các đặc điểm ngôi nhà của em?
- Xung quanh nhà bạn có những gì?
( Giáo viên gợi ý: Nhà của em to hay nhỏ, nhà mái tôn hay cao tầng, )
- HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV cho HS quan sát hình 1,2,3trang 12 và mô tả các nhà khác nhau có trong hình.
-HS thảo luận nhóm đôi, mô tả các ngôi nhà trong hình. 
- HS trả lời theo cặp, chia sẻ những điều mình biết về địa chỉ, các đặc điểm ngôi nhà của mình.
- VD: Nhà mình ở thôn Quyết Thắng,..
- Nhà mình ở gần trường học, nhà thờ, bệnh viện, 
- Xung quanh nhà mình ở có hàng quán, cây cối, ruộng vườn, sông nước,... 
GVgiải thích thêm: Trong hình 3 đây là chung cư, có nhiều hộ gia đình chung sống, địa chỉ của chung cư là N8. Vậy mỗi nhà đều có một địa chỉ riêng Các em phải nhớ được địa chỉ của nhà mình ở, phòng khi mình đi lạc .
* HS quan sát trên máy chiếu các hình ảnh về các hình ảnh về ở nhà ở.
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS quan sát những đồ dùng, thiết bị có trong gia đình mình , tiết học sau sẽ kể các bạn cùng nghe
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Tiết 29 - 30: Bài 13: l, m, n
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2 
- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.
2. Năng lực: 
+ Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp, hợp tác ( đọc)
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có chứa l, m, n
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết
II. Chuẩn bị:
1. HS:-SGK , vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV: - SGK1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
A. Khởi động:
- Thi đọc các âm đã học- GVNX
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá âm mới
1.1. Giới thiệu l, m, n
1.2. Đọc âm mới, tiếng
Tiếng lá, mạ, nụ
Tiếng lá có âm l đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh sắc.
- Tương tự với tiếng: mạ, nụ
2. Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc và tìm tiếng, từ
Hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong sách ?
Tìm tiếng chứa l?
Tìm tiếng chứa m?
Tìm tiếng chứa n?
3. Tạo tiếng mới chứa l, m, n
Tìm tiếng chứa l,m,n
Lưu ý tiếng phải có nghĩa
4. Viết bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ: l
Tương tự
* Hướng dẫn viết chữ: m
* Hướng dẫn viết chữ: 
GV tổ chức cho HS thi đọc theo tổ,tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc
- HS thi đua theo tổ
-GV+ HS nhận xét, tuyên dương
-GV liên hệ, giới thiệu bài
 * GV giới thiệu chữ l, m, n trong vòng tròn.
- Giúp HS nhận ra l trong “lá”, m trong tiếng “mạ’, n trong tiếng “nụ”
*GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
Tiếng lá có âm l đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh sắc.
- GV: Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng lá.GV chỉ vào lá đánh vần: lờ-a-la-sắc-lá
- GV chỉ lệnh thước vào tiếng: tổ
 Chỉ thước dưới lá
 Chỉ thước bên cạnh lá
 Đặt ngang thước dưới lá
- HS đọc theo lệnh thước của GV
HS đánh vần: lờ-a-la-sắc-lá
 HS đọc trơn: lá 
 HS phân tích: Tiếng lá có âm l đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh sắc.
- GV nhận xét, sửa lỗi
 * HS đọc các từ dưới tranh trong sách (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- HS tìm và trả lời
- GV hướng dẫn những HS chưa đọc trơn được đánh vần, dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
- HS đọc theo hiệu lệnh của GV
- GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (le le: chim sống ở nước, hình dạng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn).
- HS quan sát, lắng nghe.
* GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS đọc lại (đồng thanh).
- HS tạo tiếng mới (VD: la, lễ, lệ, lo, lộ, lớ, mà, má, , mẻ, mẹ, mỏ, na, nà, nã, nạ, nè, nể, nệ, nở, nỡ, nợ,...).
*GV mô tả chữ mẫu: l, viết mẫu lên bảng lớp
-HS dùng tay viết lên không trung.
- GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: l
-Hs viết bảng con.
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Tiết 2
5. Đọc đoạn ứng dụng
a. Giới thiệu
b. Đọc thành tiếng
c. Trả lời câu hỏi:
Tiếng in màu xanh là tiếngAi
Ai di đò?/Ai đi ô tô? 
6. Viết (vở Tập viết)
C. Củng cố, mở rộng
- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có l, m, n và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
* GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những loại phươtìg tiện giao thông nào?
-HS quan sát, trả lời
- GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. 
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa l, m, n: mẹ, Na, Lê
GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân), nối tiếp câu theo nhóm (nhóm, trước lớp), cả đoạn.
- GV+ HS nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm
* Yêu cầu HS đọc các cột ở bên phải, bên trái của phần hỏi về bài đọc.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS viết vào vở l, m, n (cỡ vừa); 2 (cỡ vừa và nhỏ).
- HS viết vào vở Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét, sửa bài của một số HS
 * Hôm nay em được học những âm nào? 
-HS trả lời
- GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
- Tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có l, m, n và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- HS tìm và đặt câu .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (GAĐT)
Bài 3:Nơi gia đình chung sống ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:- Giúp học sinh:
+ Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh.
+ Nhận biết được tên gọi, chức năng của một số đồ dùng, thiết bị phổ biến trong nhà.
+ Nhận biết được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng trong nhà và thực hiện được việc sắp xếp một số đồ dùng của bản thân.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Giáo án PowerPoint, tivi
 + Một số hình ảnh, một số kiểu nhà phổ biến ở địa phương ( hình ảnh thể hiện ở trong nhà và ngoài nhà).
. - Học sinh: Ảnh chụp hoặc ảnh về nơi sinh sống của gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động
Hãy nêu địa chỉ nhà em?
2. Khám phá
Hoạt động 3: Cùng hỏi và trả lời
a) Kể các phòng nơi gia đình chung sống:
+ Nhà bạn có những phòng nào?
- Mời đại diện từng nhóm lên nêu.
- GV nhận xét.
b) Kể các đồ dùng thiết bị trong gia đình
+ Trong nhà có những đồ dùng gì? Thiết bị nào?
VD: 
Hỏi: Nồi cơm điện dùng để làm gì?
Đáp: Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
* Liên hệ: 
 Nhà thường có nhiều phòng, mỗi phòng có các đồ dùng, thiết bị cần thiết cho sinh hoạt. 
3. Luyện tập
HĐ4: Cùng chơi “ Dọn nhà”
 GD tư tưởng: Trong lớp cũng như ở nhà chúng ta nhớ sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, ngăn nắp, gọn gàng để sử dụng thuận tiện khi cần thiết.
4.Củng cố, dặn dò.
*GV nêu câu hỏi
- HS trả lời.
- GV nhận xét
*GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK ( hình 4/ trang 13), thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: 
 HS thảo luận nhóm 4, từng nhóm trả lời các câu hỏi.
VD: HS nói tên một số phòng trong nhà như: phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp, phòng khách,.....
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*GV yêu cầu HS quan sát hình 4/ trang 13 hỏi đáp
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các cặp hỏi đáp trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*GV nêu câu hỏi cần liên hệ.
- Nhà em có những phòng nào?
- Kể những đồ dùng trong mỗi phòng? 
( Gợi ý : Phòng khách nhà em có những đồ dùng gì?)
- HS quan sát và thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời. 
-HS nhận xét. 
GV nhận xét, kết luận.
*GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 5/ T14 trong SGK và thảo luận cặp đôi theo nội dung sau:
+ Hãy chỉ ra những đồ dùng chưa đúng chỗ và nói vị trí phù hợp của chúng
+ Theo bạn vì sao phải để đồ dùng đúng chỗ?
- GV chia lớp thành 3 đội và cho HS sắp xếp một số đồ dùng ở trong lớp VD: sách vở, bút,...
HS thi đua sắp xếp vị trí.
- HS nhận xét
- GV tuyên dương đội xếp đồ dùng đúng vị trí nhanh nhất.
*Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài 4: An toàn khi ở nhà.
 ____________________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. 
- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
B. Khám phá
HĐ1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
 Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
HĐ2: Thảo luận
 Biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
KL: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
HĐ3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
 KL: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. 
C. Củng cố, dặn dò
* GV giới thiệu tranh SGK Đạo đức 1, trang 7 
- HS quan sát
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. 
- GV kể nội dung câu chuyện và nêu y/c
- HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. 
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh. 
*Yêu cầu thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
-Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
*GV giới thiệu tranh và nêu yêu cầu:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
-HS quan sát tranh và TLCH
-HS nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
Nhận xét tiết học
* GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Tiết 31- 32: Bài 14: nh, p, ph, th
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có nh, p, ph, th. Mở rộng vốn từ có nh, p, ph, th. Viết được chữ số 3 
- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.
2. Năng lực: 
+ Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp, hợp tác ( đọc)
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có chứa nh, p, ph, th
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết
II. Chuẩn bị:
1. HS:-SGK , vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV: - SGK1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
A. Khởi động:
- Thi đọc các âm đã học
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá âm mới
1.1. Giới thiệu nh, th, p, th
1.2. Đọc âm mới, tiếng
Tiếng nho, thị, phở
Tiếng nho có âm nh đứng trước, âm o đứng sau và dấu thanh sắc.
- Tương tự với tiếng: thị, phở
2. Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc và tìm tiếng, từ
Hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong sách ?
Tìm tiếng chứa nh?
Tìm tiếng chứa th?
Tìm tiếng chứa ph?
3. Tạo tiếng mới chứa nh, th, p-ph
Tìm tiếng chứa nh, th, ph
Lưu ý :Ghép âm nh, th, ph với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới
4. Viết bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ: nh
Lưu ý nét nối giữa n và h
Tương tự
* Hướng dẫn viết chữ: th
* Hướng dẫn viết chữ: ph
GV tổ chức cho HS thi đọc theo tổ,tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc
- HS thi đua theo tổ
-GV+ HS nhận xét, tuyên dương
-GV liên hệ, giới thiệu bài
 * GV giới thiệu chữ nh, th, p-phtrong vòng tròn.
- Giúp HS nhận ra nh trong “nho”, th trong tiếng “thị’, ph trong tiếng “phở”
*GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
Tiếng nho có âm nh đứng trước, âm o đứng sau và dấu thanh sắc.
- GV: Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng nho.GV chỉ vào nho đánh vần: nhờ-o-nho
- GV chỉ lệnh thước vào tiếng: nho
 Chỉ thước dưới nho
 Chỉ thước bên cạnh nho
 Đặt ngang thước dưới nho
- HS đọc theo lệnh thước của GV
 HS đánh vần: nhờ-o-nho
 HS đọc trơn:nho 
 HS phân tích: Tiếng nho có âm nh đứng trước, âm 0 đứng sau 
- GV nhận xét, sửa lỗi
 * HS đọc các từ dưới tranh trong sách (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- HS tìm và trả lời
- GV hướng dẫn những HS chưa đọc trơn được đánh vần, dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
- HS đọc theo hiệu lệnh của GV
- GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (nhũ đá, phố cổ,cá thu)
- HS quan sát, lắng nghe.
* GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS đọc lại (đồng thanh).
- HS tạo tiếng mới (VD: nhà, nhẹ, nhỏ, phà, phê, phi, thỏ, thi,,...).
*GV mô tả chữ mẫu: nh, viết mẫu lên bảng lớp
-HS dùng tay viết lên không trung.
- GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: nh
-Hs viết bảng con.
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Tiết 2
5. Đọc đoạn ứng dụng
a. Giới thiệu
b. Đọc thành tiếng
c. Trả lời câu hỏi:
Phố nhà Thi có gì?
6. Viết (vở Tập viết)
C. Củng cố, mở rộng
- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có nh,th,ph và đặt câu với t

Tài liệu đính kèm:

  • docxthiet_ke_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx