Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Bài 4:

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- HD HS tìm đường đi bằng bút chì

- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện

GV nhận xét, kết luận

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất

TIẾNG VIỆT:

BÀI 11: I, i. K, k

 I.MỤC TIÊU

1.Năng lực:

- Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.

 2. Phẩm chất:

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Trang Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học

 

doc 20 trang thuong95 5670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Toán:
BÀI 4: SO SÁNH SỐ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được các dấu >
- Sử dụng được các dấu khi > khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 : Lớn hơn, dấu >
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức: Hát tập thể 1 bài.
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV hỏi: Đố các em con vịt kêu thế nào?
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé.
- GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình
- HS đếm số vịt
- Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1)
- GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như vậy 4 lớn hơn 3)
- HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở
- GV làm tương tự với hình quả dưa
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết dấu
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- HS viết vào vở
* Bài 2: Tìm số thích hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại y/c của bài
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- HS quan sát , nêu miệng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: So sánh( theo mẫu)
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò; H4: Khỉ và hươu cao cổ
- Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô tròn ở giữa.
- HS trả lời - GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm đường đi bằng bút chì 
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
TIẾNG VIỆT:
BÀI 11: I, i. K, k
 I.MỤC TIÊU
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.
 2. Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Trang Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.
CHUẨN BỊ 
- GV nắm vững cách phát âm các âm i, k; cấu tạo, cách viết các chữ i, k.
- Nắm vững nghĩa và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài:
- Kỳ đà là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gần sông suối, khe lạch, các đầm lầy, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc cây, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, ếch, nhái, cá làm thức ăn. Kỳ đà leo trẻo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k.
3. Đọc: HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học.
- GV đọc mẫu âm i.
- GV yêu cầu 4 - 5 HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm k hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ki, kì ( SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì.
-GV yêu cầu 4 - 5 HS đánh vần tiếng ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e,ê,i ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại.
-GV yêu cầu 4 - 5 HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm i 
 •GV đưa các tiếng chứa âm i, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• 4 - 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa i.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
* Tương tự với âm k
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. 
- GV yêu cầu nói tên tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần từ bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ; 3 -4 lượt HS đọc. 
- 2 - 3 HS đọc trơn. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ i, k.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k, dấu hỏi.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ i, k
- HS tô chữ i, k (chữ viết thường, cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét.
- GV quan sát và hỗ trợ những HS viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm i, âm k.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu ( cá nhân, nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? Họ đang làm gì?
- HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
-HS đóng vai.
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i ,k.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Luyện Tiếng việt:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm i , k đã học.
- Luyện đọc, viết tốt .
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: i , k 
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 + i , k, kì đà. Mỗi chữ 2 dòng.
- HS viết vở ô ly.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 12: H, h, L, l
I. MỤC TIÊU
 1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với
bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l 
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm âm h, âm l. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ i ,k.(HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i ,k).
- HS viết chữ i ,k( bảng con)
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- Hs quan sát và trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Le le bơi trên hồ. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
3. Đọc: HS luyện đọc âm H
a. Đọc âm
- GV đưa chữ H lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.
- GV đọc mẫu âm h 
- GV yêu cầu HS đọc.
- 4 - 5 HS đọc âm h, sau đó đọc nhóm, đồng thanh một số lần.
* Tương tự với âm L
b. Đọc tiếng
 * GV đưa tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h.
• Đánh vần tiếng: HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm h.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có âm h .
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm h : 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm.
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
 *Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h.
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 *Tương tự âm L
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le.
- GV yêu cầu Hs nói tên sự vật trong tranh. 
- HS quan sát, nói tên sự vật từng tranh
- GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ; 3 - 4 lượt HS đọc. 
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h , chữ l. 
- HS viết chữ h , chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l . HS tô chữ h, l (chữ viết thường, cỡ vừa) vở Tập viết 1 tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ hs khi viết chưa đúng cách.
- HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm h - Hs tìm
- GV đọc mẫu 
- HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
 *Tương tự với âm l
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh SHS. GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em thấy gì trong tranh? 
- HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ", cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...).
- Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên 
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm i , k, h ,l đã học.
- Luyện viết các từ ngữ như vở Tập viết
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: i , k , h, l; từ kì đà, hồ, le le
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 + i , k, h, l , kì đà, hồ, le le. Mỗi chữ ( từ) 2 dòng.
- HS viết vở ô ly.
- GV quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện xong.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Toán:
BÀI 4: SO SÁNH SỐ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được dấu <
- Sử dụng được dấu < khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2: Bé hơn, dấu <
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
- GV cho HS đếm số chim 
- Yêu cầu HS đếm số chim 
- GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
- HS đếm số chim , trả lời
- GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
- HD HS viết phép so sánh : 2 < 3 vào vở
- GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
- HS viết vào vở
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết dấu <
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- GV cho HS viết bài vào vở
Bài 2: Tìm số thích hợp.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- HS quan sát, nêu miệng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: So sánh( theo mẫu)
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số sự vật có trong hình
- Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS ghép thử 
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 13: U, u, Ư, ư
I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm u, ư có trong bài học.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hố; 3. Nam đang giới thiệu bản thân mình với chị sao đỏ
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm âm u, ư; cấu tạo và cách viết chữ u, ư; nghĩa các từ ngữ trong bài và cách giải thích nghĩa những từ ngữ này.
- GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6 – 8 tuổi ( từ lớp 1 đến lớp 3), để giáo dục nhi đồng theo Năm điều Bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đồng làm quen với phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh.
+ Cách tổ chức sao: 6 em hợp thành 1 sao .
+ Phụ trách sao: là một đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh (thường là các anh, chị lớp trên).
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ h,l ( chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h,l).
- HS viết chữ h,l( bảng con)
- Gv nhận xét.
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh) và HS nói theo.
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 
3. Đọc: HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học.
- GV đọc mẫu âm u.
- GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
* Tương tự với âm ư
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (SHS): đủ, lừ.
- GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu: đủ, lừ. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng SHS + Đọc tiếng chứa âm u
• GV đưa các tiếng, yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u.
+ Đọc tiếng chứa âm ư. ( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u).
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: 3 - 4 HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư.
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ: dù, đu đủ, hồ dữ. 
- GV yêu cầu Hs nói tên sự vật trong tranh - GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng dù, đọc trơn từ dù. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- 3 - 4 lượt HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Đọc nhóm, cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. 
- HS viết chữ u, ư ( cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm u, ư
- GV đọc mẫu 
- HS đọc thành tiếng câu ( cả nhân, nhóm), cả lớp đọc đồng thanh theo GV. 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 + Cá hổ là loài cá như thế nào? 
- HS quan sát tranh, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? Những người ấy đang ở đâu? Họ đang làm gi?
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ.
- Gv chia HS thành các nhóm
- HS thực hiện
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
	 Hoạt động trải nghiệm:
BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
MỤC TIÊU: HS có khả năng:
- Được trải nghiệm không khí vui Tết Trung thu, qua đó thêm yêu thích ngày Tết Trung thu.
- Thể hiện sự sang tạo trong làm đồ chơi và sự khéo léo trong bày mâm cỗ Trung thu;
- Hình thành long nhân ái, tinh thần trách nhiệm, tính kỉ luật;
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác nhóm và hình thành năng lực giải quyết vấn đề, kĩ năng điều chỉnh bản thân, lập kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, kĩ năng đánh giá hoạt động.
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chiếc đèn ông sao.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: tiết 3
1.KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị
2,VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay đổi các bạn
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm.
+ Giới thiệu tên, tuổi, sở thích 
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS có những hành vi thay đổi tích cực; đồng thời cũng nhắc nhở, khích lệ những nhóm HS còn chưa có những hành vi thay đổi tích cực.
Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi.
- GV yêu cầu HS Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi.
- HS thực hiện cá nhân
* GV yêu cầu HS lưu ý: HS cần lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ..
- GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen ngợi các bạn đã tham gia chia sẻ.
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện.
- HS lắng nghe và nhắc lại thông điệp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 14: Ch, ch, Kh, kh
MỤC TIÊU
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
- Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học,
 2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khi, cá, cá kho, chè kho,... kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Máy chủ khi ăn chuối; 2. Chị có cả kho khế).
- Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm cá cảnh với mỏi trường sống vàlợi ích của chủng.
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ u, ư. GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư.
- HS viết chữ u, ư ( bảng con)
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 + Em thấy gì trong tranh?
- Hs trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo).
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh.
3. Đọc: HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ch
- GV yêu cầu HS đọc âm ch theo nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
- 4 - 5 HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
*Tương tự với âm kh
b. Đọc tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ( SHS): chú, khỉ 
- GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú, khỉ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ch
- GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
*Tương tự với âm kh
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá khô, chú khỉ, chợ cá. 
- GV yêu cầu hs nói tên sự vật trong tranh.
- HS quan sát tranh, nêu tên sự vật trong tranh minh hoạ cho từng từ ngữ.
- GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. 
- HS viết chữ ch, kh bảng con.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. Quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2:
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh. HS tô chữ (chữ viết thường, cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ch, kh
- GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng ( cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 + Chị có gì?
- HS quan sát, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em thấy gi trong tranh? 
 + Theo em, cá cảnh và cả làm thức ăn có gì khác nhau? 
 + Em có thích nuôi cả cảnh không? Vì sao? 
- HS quan sát tranh, trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa vào nội dung đã trả lời ở trên, HS có thể trao đổi thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng đối với cuộc sống của con người.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Toán:
BÀI 4: SO SÁNH SỐ ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được dấu =
- Sử dụng được dấu = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: Bằng nhau, dấu =
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức: hs hát tập thể 1 bài
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc
- GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
- GV nói về công dụng của cuốc và xẻng
- Yêu cầu HS đếm số lượng xẻng, cuốc. 
- HS đếm số cuốc và xẻng
- GV hỏi: Bên nào có số xẻng( cuốc) ít hơn
- GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng
- GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh
- HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở
- HS viết vào vở
- GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xách tay và chuột máy tính
3.Hoạt động
Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu = vào vở
- HS viết vào vở
- Theo dõi hướng dẫn HS viết
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau
- HS ghép cặp 
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng
- Yêu cầu HS đếm.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
Luyện toán:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Toán 1
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2.Hoạt động
 Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ
- Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm đường đi bằng bút chì
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 15: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
MỤC TIÊU
 1.Năng lực
- Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoàn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.
3. Thái độ
 Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm âm u, ư, ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi u, ư, ch, kh; nghĩa từ ngữ trong bài và cách giải thích nghĩa. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
 - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
 1. Ôn và khởi động 
- HS viết chữ u, ư, ch, kh( bảng con)
- Gv nhận xét.
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm, dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra: cá nhân, nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Đọc tiếng có thanh ngang, GV cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_4.doc