Ôn tập môn Toán + Tiếng việt Lớp 1 lên Lớp 2 -Năm học 2020–2021

Ôn tập môn Toán + Tiếng việt Lớp 1 lên Lớp 2 -Năm học 2020–2021

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Đám mây nào chỉ gồm các số lớn hơn 6?

b. Số lớn nhất trong các số 78, 87, 47, 74 là:

A. 78 B. 87 C. 47 D. 74

c. Hôm nay là thứ Sáu ngày 26 tháng 6. Vậy Chủ nhật là:

A. Ngày 26 tháng 7 B. Ngày 27 tháng 6

C. Ngày 28 tháng 6 D. Ngày 29 tháng 6

 

pdf 24 trang Cát Tiên 04/06/2024 1021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Toán + Tiếng việt Lớp 1 lên Lớp 2 -Năm học 2020–2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
ÔN TẬP TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 LÊN LỚP 2 (Năm học 2020 – 2021) 
ÔN TOÁN – ĐỀ 1 
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
a. Đám mây nào chỉ gồm các số lớn hơn 6? 
A B C D 
b. Số lớn nhất trong các số 78, 87, 47, 74 là: 
 A. 78 B. 87 C. 47 D. 74 
c. Hôm nay là thứ Sáu ngày 26 tháng 6. Vậy Chủ nhật là: 
 A. Ngày 26 tháng 7 B. Ngày 27 tháng 6 
 C. Ngày 28 tháng 6 D. Ngày 29 tháng 6 
Bài 2. Nối đồng hồ với câu thích hợp: 
Bài 3. Viết các số 42, 24, 75, 57, 100, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn: 
............................................................................................................................... 
An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng 
An đi học về lúc 5 giờ chiều 
2 
Bài 4. Viết vào chỗ chấm cho phù hợp: 
a) Số 95 đọc là:.............................................................................. .................................. 
b) Một số tròn chục bé hơn 50 là: .................................................................................... 
Bài 5. a) Đặt tính rồi tính: 
 55 + 4 46 + 23 
 97 – 45 67 - 3 
b) Tính: (1 điểm) 
20 + 10 + 10 = ............ 60cm – 10cm = ................ 
Bài 6. , = (1điểm) 
 32 + 17 37 + 12 58 - 8 85 - 5 
Bài 7. Quyển vở của Mai có 48 trang, Mai đã viết hết 13 trang. Hỏi quyển vở còn 
lại bao nhiêu trang chưa viết? 
Phép tính:..................................................................................................................... 
Trả lời: Quyển vở còn lại ........ trang chưa viết. 
Bài 8. Số? 
LINK XEM THỬ TÀI LIỆU HAY BẬC TIỂU HỌC (nhấp vào link) 
xZuFjJpvxV?usp=sharing 
20 
+ 9 - 8 
+ 27 - 18 
3 
ÔN TIẾNG VIỆT - ĐỀ 1 
I. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
Kể cho bé nghe 
Hay nói ầm ĩ 
Là con vịt bầu 
Hay hỏi đâu đâu 
Là con chó vện 
Hay chăng dây điện 
Là con nhện con. 
Ăn no quay tròn 
Là cối xay lúa. 
Mồm thở ra gió 
Là cái quạt hòm. 
Không thèm cỏ non 
Là con trâu sắt. 
Rồng phun nước bạc 
Là chiếc máy bơm. 
Dùng miệng nấu cơm 
Là cua, là cáy 
Trần Đăng Khoa 
Câu 1. Tìm trong bài tiếng chứa vần “ơm”: 
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? 
A. cái máy cày 
B. cái cối xay 
C. Cái máy bơm 
Câu 2. Dựa vào nội dung bài thơ, nối đúng: 
Con nhện con 
Con chó vện 
Cái máy bơm 
Cái quạt hòm 
hay hỏi đâu đâu. 
thở ra gió. 
hay chăng dây điện. 
phun nước bạc. Cái cối xay lúa 
dùng miệng nấu cơm. 
4 
Câu 3. Hãy viết 1 - 2 câu nói về một con vật mà em biết. 
II. VIẾT 
1. Chính tả: (Bố mẹ đọc cho con viết) 
Về thăm nhà Bác 
 Về thăm nhà Bác, làng Sen 
 Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng 
 Có con bướm trắng lượn vòng 
 Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời. 
2. Bài tập: 
Bài 1. Tô màu vào các từ viết đúng chính tả: 
tren trúc 
cá cờ 
cái kéo 
dòng suối 
chen chúc 
dòng xuối 
cá kờ 
cái céo 
5 
Bài 2. Nối ô chữ ở cột A với cột B để tạo thành câu: 
Bài 3. Để giữ vệ sinh trường học, em đã làm gì? 
A B 
Con đường rộng bát ngát. 
Cánh đồng tập thể dục. 
Chúng em chói chang. 
Nắng hè quanh co. 
6 
ÔN TOÁN – ĐỀ 2 
Bµi 1: 
a. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç 
61; .; ; ..; ; 66; ; .; ; 70. 
99; ..; ; 96; ; .; ; 92; ..; 90. 
b. ViÕt c¸c sè: 
Ba m-¬i t-: S¸u m-¬i b¶y: 
T¸m m-¬i mèt: .. ChÝn m-¬i t¸m: .. 
Bèn m-¬i hai: . B¶y m-¬i l¨m: . 
c. ViÕt c¸c sè: 48; 72; 51; 39; 65. 
 + Theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ: ..... 
 + Theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín: 
 .. 
Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh: 
32 + 47 97 – 5 4 + 73 57 – 45 86 – 70 
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
....................................................... 
Bµi 3: >, <, =? 
 76 – 42 .. 30 + 8 14 + 3 – 5 35 – 20 
 47 + 51 .81 + 12 86 – 36 + 20 50 + 19 
 36 + 12 15 + 33 20 + 45 – 5 . 96 – 6 – 30 
Bài 4: Bạn Hà có sợi dây dài 85 cm, Hà cắt cho bạn Nam 25 cm. Hỏi sợi 
dây còn lại của Hà dài bao nhiêu xăng- ti- mét? 
Phép tính: 
Trả lời:........................................................................................................................ 
7 
Bài 6: Đúng ghi đ, sai ghi s 
Hình vẽ bên có 
a- 4 hình tam giác 
b- 5 hình tam giác. 
c- 6 hình tam giác. 
d- 7 hình tam giác. 
Bài 7: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 7 cm? 
Bài 8: Trên bàn có 15 quả bưởi,3 chục quả cam. Hỏi trên bàn có tất cả 
bao nhiêu quả cam và quả bưởi? 
Đổi: .................. 
Phép tính: 
Trả lời:.................................................................................................... 
Bài 8: Điền vào chỗ .... cho phù hợp 
a) Mỗi người có ..... mắt, ....... tay và ............ cái miệng 
b) phòng học của lớp con có ........ cửa sổ, ........ cửa ra vào. Số cửa sổ 
.........................số cửa ra vào. 
8 
ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2 
A. ĐỌC HIỂU: Đọc thầm bài sau 
Bàn tay cô giáo 
Bàn tay cô giáo 
Tết tóc cho em 
Về nhà mẹ khen 
Tay cô rất khéo 
Bàn tay cô giáo 
Vá áo cho em 
Như tay chị cả 
Như tay mẹ hiền 
Cô cầm tay em 
Nắn từng nét chữ 
Em viết đẹp thêm 
Điểm mười trang vở. 
 Định Hải 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1. Bài thơ nhắc đến bàn tay của ai? 
A. Mẹ. 
C. Bà. 
B. Bố. 
D. Cô giáo. 
2. Cô giáo tết tóc cho bạn nhỏ, về nhà mẹ khen thế nào? 
A. Tay cô rất khéo. 
C. Tết tóc rất đẹp. 
B. Con gái xinh lắm. 
 D. Con rất dễ thương. 
3. Bàn tay cô giáo làm gì cho bạn nhỏ? 
A. Dắt bạn nhỏ đi. 
C. Cầm tay bạn nhỏ viết chữ. 
B. Cùng bạn nhỏ làm bánh. 
 D. Dạy bạn nhỏ múa. 
9 
4. Viết 1 câu nói về cô giáo của con? 
B. PHẦN VIẾT 
I. Chính tả (Bố mẹ đọc cho con viết) 
 Cô giáo lớp em 
Sáng nào em đến lớp 
Cũng thấy cô đến rồi 
Đáp lời: Chào cô ạ! 
Cô Mỉm cười thật tươi. 
Cô dạy em tập viết 
Gió đưa thoảng hương nhài 
Nắng ghé vào cửa lớp 
Xem chúng em học bài 
Nguyễn Xuân Sanh 
II. Bài tập 
1. Nối đúng: 
Ngày tết đang học Âm nhạc. 
Mẹ em biếu bà bơi dưới nước. 
Con cá vàng một hộp bánh. 
Lớp em em học gói bánh chưng. 
2. Điền vào chỗ chấm 
a. c hay k: 
Giờ ra chơi, chúng em chơi ..éo ..o 
b. ang hay anh: 
 Cua có thể bò ng rất nh . 
10 
3. Hãy quan sát tranh, viết 1- 2 câu về nội dung bức tranh? 
Chúc các con làm bài tốt! 
11 
ÔN TOÁN – ĐỀ 3 
Câu 1: 
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 57; 58; 59; ... ; ... ; ... ; ... ; 64; ... 
 88; ... ; 90; ... ; 92 ; ... ; ... ; ... ; 96 ; ... ; ... ; ... ; .......... 
b) Viết các số: 
 Năm mươi ba: ... Tám mươi mốt ......... Sáu mươi lăm ... 
 Hai mươi tư: ... Bảy mươi chín: ... Một trăm: ....... 
Câu 2: Tính: 
a) 52 + 3 - 5 = .............................. 82 + 7 - 9 = ..................... 
b) 25cm – 5cm + 30cm = ..... 40cm + 8cm – 28cm = .......... 
c) 3 ngày + 2 ngày = .......................... 5 tuần – 1 tuần + 2 tuần = ............... 
Câu 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
............................... ................................. 
 Câu 4: Viết tiếp vào chỗ ........... 
a) Một tuần lễ có ....... ngày. Đó là: Thứ hai, ............................................................ 
........................................................................................................................................... 
12 
b) Bố bạn Lan đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy bố Lan đi công tác ....... ngày. 
Đặt tính rồi tính 
 55 + 24 40 +2 5 + 34 75 – 4 68 –8 
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................. 
Câu 5: Cho các số : 3 , 6 , 7 . Viết các số có 2 chữ số được lập từ 3 số trên : 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
Câu 6: Một sợi dây dài 85cm, anh Hải cắt đi 4 chục cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao 
nhiêu xăng ti mét ? 
Đổi 4 chục cm = ........ cm 
Phép tính: 
Trả lời: .................................................................................................................................................... 
Câu 7: 
 - Hình vẽ bên có .. hình tam giác 
13 
ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3 
Bài 1: Đọc thầm bài sau: 
Cây đào mùa xuân 
 Mùa xuân đã tới, cây đào tỉnh dậy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng 
khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn 
lửa xanh. Nụ đào dần mở ra như đang mỉm cười cùng với nắng xuân. Cành cây 
mới hồi nào gầy guộc mà bây giờ đã vấn vít toàn hoa. Bông hoa màu hồng, cánh 
mềm mại như tơ lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu 
hồng óng ả. Mỗi bông hoa như một viên ngọc lấp lánh. Cây đào là sứ giả của mùa 
xuân. 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
1. Nụ hoa đào được tả thế nào? 
a. Mềm mại 
c. Bé xíu 
b. Tròn trịa 
d. Xinh xinh 
2. Cánh hoa đào mềm mại như gì? 
a. Nước b. Tơ lụa 
c. Bông d. Cây bàng 
3. Nhị hoa đào có màu gì? 
 a. Hồng b. Tím 
c. Vàng d. Đỏ 
4. Cây đào mùa xuân như được khoác tấm áo màu gì? 
a. Xanh 
c. Đỏ 
b. Vàng 
c. Hồng 
5. Cây đào được gọi là gì? 
a. Chị của mùa xuân. 
c. Em của mùa xuân. 
b. Sứ giả của mùa xuân. 
d. Bạn của mùa xuân. 
14 
6. Con hãy viết 1 câu về mùa xuân? 
Bài 2: Viết chính tả: (Bố mẹ đọc cho con viết) 
 Ông và cháu 
 Ông vật thi với cháu 
 Keo nào ông cũng thua 
Cháu vỗ tay hoan hô: 
 “Ông thua cháu, ông nhỉ?” 
Bế cháu ông thủ thỉ: 
 “Cháu khỏe hơn ông nhiều! 
Ông là buổi trời chiều 
 Cháu là ngày rạng sáng.” 
Phạm Cúc 
Bài 3: Điền vào chỗ trống âm, vần và dấu thanh 
a)v hoặc d? 
 Đi đâu mà ội mà .àng 
 Mà ấp phải đá, mà quàng phải ây 
b)ao hoặc eo/oeo 
kh.. ΄...... tay 
quảng c...΄........ 
ngoằn ng.......... 
ng....΄........... tay 
cái ch................. 
ngôi s............. 
15 
Bài 4 : 
 a) Hãy kể tên 5 loài hoa mà con biết. 
.......................................................................................................................................... 
 b) Viết 1 câu về một loài hoa mà con thích. 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
Bài 5: Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu 
(giảng bài, dạy dỗ, khuyên, lắng nghe) 
Thầy cô giáo ..................... chúng em nên người. 
Bài 6: Nối các từ ngữ để được câu đúng 
Rằm tháng tám là bộ đội. 
Bố em tươi đẹp. 
Quê hương tím biếc. 
Hoa bằng lăng là Tết Trung thu. 
16 
ÔN TOÁN – ĐỀ 4 
A. TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Số 45 gồm? 
 A. 3 chục và 5 đơn vị B. 4 chục và 5 đơn vị C. 4 chục và 0 đơn 
vị. 
Câu 2: Phép tính có kết quả bé hơn 20 là: 
 A. 39 - 10 B. 88 - 68 C. 75 - 64 
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15, 25, 35, ... , 55, 65. 
 A. 45 B. 75 C. 40 
Câu 4: Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy, số ngày bố đi công tác là : 
 A. 4 ngày B. 8 ngày C. 10 ngày 
Câu 5. Hình bên có hình vuông? 
 A.4 B. 5 C. 6 
Câu 6. Số lớn nhất trong các số 45, 76, 90, 34 là: 
 A. 90. B. 76 C. 34 
Câu 7: Số liền sau của 59 là: 
A. 69 B. 60 C. 58 
B. PHẦN TỰ LUẬN: 
17 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 79 - 16 85 – 42 51 + 37 72 + 26 
Bài 2: , = 
34 + 41 57 53 - 12 
76 - 20 11 78 - 20 50 
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 60, 90, 70, 40 
Bài 4: Mẹ có 50 quả bưởi. Mẹ cho bà 30 quả bưởi. Hỏi mẹ còn bao nhiêu quả 
bưởi? 
Phép tính: 
Trả lời: 
18 
ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4 
Bài 1: Đọc thầm bài thơ sau: 
 Đông về 
Đầu tiên là cơn gió 
Ào ạt lùa qua sân 
Căn nhà đang rộng cửa 
Đón mùa đông trở về. 
Sáng ra ao lạnh cóng 
Đám bèo đứng thu lu 
Hàng cây im soi bóng 
Lá trên cành đánh đu. 
Nhớn nhác đàn gà con 
Chạy ùa vào cánh mẹ 
Đàn lợn con trong chuồng 
Kêu tiếng gì khe khẽ. 
Cậu mèo vừa ngủ dậy 
Tay rửa mặt qua loa 
Chợt kêu lên: “Rét! Rét” 
Chui vội vào đống tro 
Nguyễn Quỳnh Anh 
1.Tìm trong bài: 
Tiếng có vần ao: . 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
2. Điều gì báo hiệu mùa đông về? 
A. Cơn gió B. Nắng 
C. Cơn mưa D. Đám mây 
3. Mùa đông nước trong ao như thế nào? 
A . Ấm 
C. Nóng 
B. Mát mẻ 
D. Lạnh cóng 
4. Con gì kêu lên: “Rét! Rét!” ? 
A. Con gà B. Con chó C. Con lợn D. Con mèo 
19 
Bài 2: Viết chính tả: (Bố mẹ đọc cho con viết) 
Tiếng ru 
Con ong làm mật, yêu hoa 
 Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời 
 Con người muốn sống, con ơi 
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. 
 Một ngôi sao chẳng sáng đêm 
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng 
 Một người - đâu phải nhân gian 
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! 
 Tố Hữu 
Bài 3: Điền vào chỗ chấm 
a - §iÒn vÇn ai hay vÇn ay 
 Löa ch..’ thÊt b....... thî m .. bµn t . 
b - §iÒn ch÷ c hay k 
 C¸i ©n que .em c¸i .×m ång .Ònh. 
Bài 4 : Trong 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông, con thích mùa nào nhất? Vì sao? 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
Bài 5: Con hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu 
(giúp đỡ, chăm chỉ, tích cực, yêu thương) 
Các bạn lớp em luôn .................................................. học tập. 
20 
Bài 6: Nối ô chữ để tạo thành câu: 
Cá heo là tương lai của đất nước. 
Sức khỏe là người mẹ thứ hai của em. 
Cô giáo là anh hùng của biển cả. 
Trẻ em là vốn quý nhất. 
21 
ÔN TOÁN – ĐỀ 5 
 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 
Câu 1: Trong các số : 35 , 46 , 55 , 27 , số nào lớn nhất? 
A . 35 B . 46 C . 55 D . 27 
Câu 2 : Số liền trước của 50 là : 
A . 40 B . 60 C . 48 D . 49 
Câu 3: “Số 65” đọc là : 
A. sáu năm. B. Sáu mươi lăm 
C. sáu lăm . D. sáu mươi năm 
 Câu 4: : Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là: 
 A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm 
 Câu 5 : Nếu hôm nay là thứ ba ngày 6 tháng 5 thì ngày mai là: 
A. Thứ năm ngày 7 tháng 5 C. Thứ tư ngày 7 tháng 5 
B. Thứ ba ngày 5 tháng 5 D. Thứ năm ngày 8 tháng 5 
22 
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: 
 A. 5 giờ B. 7 giờ C. 6 giờ D. 12 giờ 
 Câu 7: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? 
A. 5 hình B. 6 hình C. 3 hình D. 4 hình 
 Câu 8: Đặt tính rồi tính : 
45 + 40 39 - 9 14 + 32 70 - 30 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Câu 9 : Cho các số 73, 19, 24, 55: 
a) Số lớn nhất là: ............. 
b) Số bé nhất là :............... 
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:...................................... 
d) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:...................................... 
23 
 Câu 10: Nhà em có 34 con gà, mẹ đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao 
nhiêu con gà 
Phép tính:.............................................................................................................. 
Trả lời:................................................................................................................... 
ÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 5 
A.Đọc hiểu 
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
Sau cơn mưa 
 Sau trận mưa rào ,mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ 
chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi 
nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời . 
 Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục”dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong 
vườn. 
 Theo Vũ Tú Nam 
 Khoanh tròn ý đúng 
Câu 1 Sau trận mưa rào, bầu trời như thế nào? 
 a. Bầu trời xanh thẫm 
 b.Bầu trời xanh bóng 
 c.Bầu trời xanh trong 
Câu 2 Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt như thế nào? 
 a. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói 
 b. Những đóa râm bụt thêm đỏ tươi 
 c.Những đóa râm bụt thêm đỏ thắm 
Câu 3 Gạch dưới các tiếng có vần uây : 
 Khuấy động, ngoe nguẩy, nguây nguẩy 
Câu 4 Điền từ : “ nhởn nhơ, xanh bóng, đỏ chói.”vào chỗ trống cho thành câu : 
24 
- Những đóa râm bụt thêm . ............ 
 - Những đám mây bông trôi .............. 
B. VIẾT 
I. Chính tả (Bố mẹ đọc cho con viết) 
 Đêm trăng quê hương 
 Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài 
ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, 
chaỷ tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ, 
 II. Bài tập: 
1. Điền vào chỗ trống l hay n 
 Con .a Quả ...a 
 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q 
- Con ... ua bò ngang. 
- Cái ...iềng có ba chân. 
- Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải ca ki. 
- Bà dạy em làm bánh ...uốn. 
3. Viết một câu nói về mẹ của em. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_1_len_lop_2_nam_hoc_20202021.pdf