Giáo án Các môn Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy

Giáo án Các môn Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy

II. CHUẨN BỊ

- GV: cờ, hoa, mũ, trống, ti vi, nội dung tiểu phẩm

- HS: ghế đỏ, mũ

III. NỘI DUNG:

1. Thực hiện nghi thức chào cờ

+ Chào cờ

+ Hát quốc ca

2. Hoạt động tập thể

- GV cho HS xem tiểu phẩm về nội quy nhà trường

- GV tổ chức cho HS phân tích tiêu phẩm

*Thảo luận:

- GV đưa ra câu hỏi liên quan

+ Trường em có những nội quy như vậy không?

- Gv đưa ra cac nội quy của nhà trường và nội quy lớp học của mình

-> GV liên hệ giáo dục

O, o

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.

2. Năng lực:- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ

 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé).

 

doc 42 trang thuong95 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
THỨ HAI NGÀY 28 THÁNG 09 NĂM 2020
Buổi sáng:
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Xem tiểu phẩm tìm hiểu nội quy nhà trường
I. MỤC TIÊU
- HS biết các nội quy của nhà trường
- HS biết tự thực hiện các nội quy của nhà trường và nhắc các bạn cùng thực hiện 
- HS cộng tác, chia sẻ, giải quyết các vấn đề
- GDHS yêu quý trường, lớp, thầy cô giáo, bạn bè
II. CHUẨN BỊ
- GV: cờ, hoa, mũ, trống, ti vi, nội dung tiểu phẩm 
- HS: ghế đỏ, mũ 
III. NỘI DUNG: 
1. Thực hiện nghi thức chào cờ 
+ Chào cờ
+ Hát quốc ca
2. Hoạt động tập thể
- GV cho HS xem tiểu phẩm về nội quy nhà trường
- GV tổ chức cho HS phân tích tiêu phẩm
*Thảo luận:
- GV đưa ra câu hỏi liên quan 
+ Trường em có những nội quy như vậy không?
- Gv đưa ra cac nội quy của nhà trường và nội quy lớp học của mình
-> GV liên hệ giáo dục
____________________________________ 
TIẾNG VIỆT
O, o
I. MUÏC TIEÂU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
2. Năng lực:- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ
 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé).
 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hs chơi
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe	
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu bờ cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ o co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS trả lời
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS chia sẻ.
-HS quan sát
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS chia sẻ
- HS đọc thẩm a.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS đóng vai, chia sẻ
-Hs lắng nghe
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bờ cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ o co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lán.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ o, dấu hỏi.
- HS chia sẻ, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
Tranh vẽ con gì? 
Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thủ đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS chia sẻ.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
______________________________________________
TOÁN
Số 10
I. MUÏC TIEÂU.
1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn
2. Năng lực: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
- Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:- HS yêu thích môn học
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC .
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HỌC.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
- HS đếm và trả lời :
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.
+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.
- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.
- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.
- HS ở dưới theo dõi và chia sẻ.
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Gồm có 2 chữ số. 
+ Chữ số 1 và chữ số 0
+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.
+ Vài HS lên chia sẻ cách viết
- HS tập viết số 0
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : 
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: 
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
+ Là số 8
+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình
- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. 
 - HS kể 
1. Hoạt động khởi động. 
- Giáo viên cho HS quan sát tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành số 10.
* Quan sát khung kiến thức.
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm 
2. Viết số 10
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.
- GV cho học sinh viết bảng con
- GV nhận xét, sửa cho HS.
3. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. a. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
______________________________________________
Buổi chiều:
TIẾNG VIỆT
Ô, ô
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Năng lực: HS có khả năng tự phục vụ, tự quản bản thân
3. Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô, nghiêm túc học tập.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô 
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
-Hs chơi
-HS viết
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS ghép
-HS phân tích
-HS đọc
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết
-HS chia sẻ
-Hs lắng nghe
- HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS chia sẻ
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS thể hiện, chia sẻ
-Hs lắng nghe
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
3. Đọc HS luyện đọc âm ô
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô 
- GV yêu cầu HS đọc.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm ô).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng àm ó dang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS chia sẻ, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
 - GV và HS thống nhất câu trả lới. 
- Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông..
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
___________________________________
LTTH TIẾNG VIỆT
Ôn tập
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
2. Năng lực:- - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ
 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé).
 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o 
- GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm o. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
-HS quan sát
-HS viết 
-HS chia sẻ
-Hs lắng nghe
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
2. Đọc
- HS đọc thầm của "Bê có cỏ”, 
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.
 -GV đọc mẫu "Bê có cỏ”
 - HS đọc thành tiếng câu "Bê có cỏ” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thủ đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS chia sẻ.
3. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
______________________________________________________________________________________
THỨ BA NGÀY 29 THÁNG 09 NĂM 2020
TIẾNG VIỆT
D, d Đ, d
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ,
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất:- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tinh cảm, mói quan hệ với mọi người trong xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi + Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hs chơi
-HS viết
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết 
-HS chia sẻ
-Hs lắng nghe
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ d
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d
•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d).
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, d.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
____________________________________
TIẾNG VIỆT
D, d Đ, d
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ,
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất:- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tinh cảm, mói quan hệ với mọi người trong xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi + Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS chia sẻ
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm d, đ
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Tranh vẽ ai?
 Tay bạn ấy cấm cái gì?
 Lưng bạn ấy đeo cái gì? 
 Bạn ấy đang đi đâu? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy gì trong tranh? 
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
__________________________________
TOÁN
Luyện tập
I .MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân, 
2. Năng lực:- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
- Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất:- HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Vở, SGK
III.CAÙC HOÏAT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS nghe hướng dẫn chơi
- HS chơi thử.
- HS chơi
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số bông hoa và trả lời 
+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.
- Một vài HS lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- Lắng nghe
- HS chơi trong vòng 5 phút
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- HS đọc
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.
- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ
 b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng
1. Hoạt động khởi động. 
* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.
- GV cho học sinh chơi thử.
- GV cho học sinh chơi
2. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.
Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.
- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_khoi_1_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_tr.doc