Kế hoạch dạy học Lớp 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng:
˗ Từ một bức tranh, nhận ra được tình huống tách số, tình huống gộp số.
˗ Nói được cách tách, gộp số.
˗ Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
4. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu ra được tình huống để đưa ra nhận định tách hay gộp.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành sơ đồ Tách – Gộp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên:
+ Tranh ảnh minh hoạ
+ Khối lập phương (5 khối)
+ Giáo án điện tử
- Học sinh: Sách, bút, khối lập phương (5 cái/ HS)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN BÀI 8: TÁCH – GỘP SỐ (2 TIẾT) MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức, kĩ năng: Từ một bức tranh, nhận ra được tình huống tách số, tình huống gộp số. Nói được cách tách, gộp số. Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ. Phẩm chất: Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu ra được tình huống để đưa ra nhận định tách hay gộp. Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành sơ đồ Tách – Gộp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Tranh ảnh minh hoạ + Khối lập phương (5 khối) + Giáo án điện tử - Học sinh: Sách, bút, khối lập phương (5 cái/ HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Mong đợi của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Chúng ta làm ca sĩ (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học. b. Cách tiến hành: - Cả lớp cùng hát bài: “Bốn chú cáo con” - Sau khi hát xong bài hát, GV nêu các câu hỏi: + Những chú cáo con trong bài hát này có ngoan không? Vì sao? + Con có nên bắt chước những chú cáo con này không? Vì sao? - GV nhận xét câu trả lời, giới thiệu bài học. - Bốn chú cáo con cùng nhảy lon ton, một chú ngã lăn và đập vào đầu. Mẹ gọi bác sĩ cho và bác sĩ la: “Bé con trên giường không được nhảy lon ton” - Học sinh trả lời câu hỏi + Những chú cáo con không ngoan vì nhảy trên giường + Con không nên bắt chước vì sẽ làm hư giường và bị té. * Dự kiến sản phẩm: bài hát của học sinh, cách vỗ tay; câu trả lời của học sinh. * Tiêu chí đánh giá: HS hát đều, to, rõ; học sinh vỗ tay đều. 2. Hoạt động khám phá: Sơ đồ tách – gộp (10 phút) a. Mục tiêu: Từ tranh vẽ, học sinh nhận ra tình huống và đưa ra được sơ đồ tách – gộp số. b. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi cho HS: + Trong bài hát vừa rồi có mấy cáo mẹ? + GV chiếu hình cáo mẹ lên và tiếp tục hỏi: “Vậy có mấy chú cáo con?” + GV chiếu hình 4 chú cáo con lên phía bên phải và hỏi: “Vậy gia đình cáo có mấy con cáo?” + Vậy 5 gồm mấy và mấy? + Cô có cách nói nào khác không? - GV vừa nói vừa làm thao tách chỉ để HS khắc sâu kiến thức: + Như vậy, dựa vào đặc điểm là cáo mẹ và cáo con, cô và các con đã TÁCH 5 gồm 1 và 4 hoặc 5 gồm 4 và 1 + Vậy cô có sơ đồ TÁCH như sau - Cũng với sơ đồ này, cô còn có cách nói như sau (vừa nói vừa dùng que chỉ theo thao tác GỘP): + GỘP 1 và 4 được 5 - GV dùng que chỉ theo thao tác và hỏi: + GỘP 4 và 1 được mấy? - GV chốt ý: Từ sơ đồ này, cô có thể diễn tả được 2 cách nói là TÁCH và GỘP. Cô gọi đây là sơ đồ TÁCH – GỘP SỐ Qua hoạt động 2: Thông qua việc quan sát tranh và trả lời câu hỏi, học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc phân tích tranh và trình bày cách Tách – Gộp số, học sinh được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Học sinh trả lời câu hỏi + Có 1 con cáo mẹ. + Có 4 con cáo con. + Có 5 con cáo. + 5 gồm 1 và 4 + 5 gồm 4 và 1 - HS nhắc lại theo que chỉ. - HS nhắc lại theo que chỉ. - Gộp 4 và 1 được 5 - HS nhắc lại. - HS nói lại theo que chỉ của GV trên sơ đồ. * Dự kiến sản phẩm: hiểu và nói được nội dung sơ đồ Tách – Gộp số * Tiêu chí đánh giá: nói rõ ràng đủ và đúng 4 cách nói của sơ đồ Tách – Gộp số. 3. Hoạt động thực hành: Tách 5 khối lập phương – Hình thành sơ đồ Tách – Gộp số và đọc sơ đồ (10 phút) a. Mục tiêu: Từ mô hình khối lập phương, học sinh biết thực hiện thao tác Tách – Gộp . b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành nhóm 4 - GV yêu cầu HS lấy 5 khối lập phương đặt lên bàn. - GV yêu cầu HS tách ra thành 2 phần theo mẫu rồi nói cho bạn mình nghe. - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vào bảng con - GV yêu cầu HS thực hiện thao tác gộp lại từ mô hình vừa tách và trình bày thao tác vừa làm - GV hỏi HS ngoài cách tách trên còn cách tách nào khác không? - GV cho HS quan sát hình mẫu hoặc thao tác lại cho HS xem - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vào bảng con - GV yêu cầu HS thực hiện thao tác gộp lại từ mô hình vừa tách và trình bày thao tác vừa làm - GV chốt ý: Sơ đồ Tách – Gộp số còn được gọi là sơ đồ cấu tạo số. Để ghi đúng sơ đồ cấu tạo số, các con cần thực hiện đúng thao tác tách – gộp số. Qua hoạt động 3: Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình khối lập phương, học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học. Thông qua việc trình bày cách Tách – Gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học - Lấy 5 khối lập phương. - Tách theo ý mình và nói: + 5 gồm 4 và 1. + 5 gồm 1 và 4 - HS viết sơ đồ vào bảng con - HS thực hiện thao tác gộp và trình bày. - HS trả lời và thao tác tách thành 3 và 2 + 5 gồm 3 và 2 + 5 gồm 2 và 3 - HS viết sơ đồ vào bảng con - HS thực hiện thao tác gộp và trình bày trong nhóm. * Dự kiến sản phẩm: thao tác và trình bày được cách thực hiện Tách – Gộp trong phạm vi 5 * Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng thao tác Tách – Gộp, viết được sơ đồ và nói đúng nội dung sơ đồ. Nghỉ giữa tiết 4. Hoạt động luyện tập: Bài tập 1 trang 30 – Hình thành sơ đồ Tách – Gộp số và đọc sơ đồ (10 phút) a. Mục tiêu: quan sát hình và ghi lại được sơ đồ tách – gộp số. b. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi về nội dung hình rồi tìm số thích hợp ghi vào sơ đồ. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - Cho HS đổi tập sửa bài và hướng dẫn sửa bài. - GV chỉ ngẫu nhiên và cho HS đọc lại sơ đồ cấu tạo số theo lệnh Tách – Gộp. Ví dụ: + GV chỉ hình 2 và nói Tách + GV chỉ hình 3 và nói Gộp + - GV chốt ý: Một số sẽ có một hoặc nhiều sơ đồ Tách – Gộp số khác nhau tuỳ theo cách thực hiện thao tác tách số. Qua hoạt động 4: Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học - HS quan sát hình, thảo luận về nội dung hình. - Điền số thích hợp vào sơ đồ theo đúng nội dung hình. - HS tự suy luận và thực hiện các hình còn lại. - HS đổi vở sửa bài. - HS đọc lại sơ đồ theo que chỉ của GV + 3 gồm 2 và 1 + Gộp 3 và 1 được 4 * Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành đúng bài tập 1 trang 30 * Tiêu chí đánh giá: Điền đúng các số thích hợp vào sơ đồ theo hình và nói đúng lệnh Tách – Gộp của GV. 5. Củng cố: Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn (5 phút) a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức tách – gộp để viết sơ đồ phù hợp với hình b. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình và ghi nhanh sơ đồ vào bảng con. - GV có thể yêu cầu HS đọc lại sơ đồ hoặc giải thích vì sao ghi được như thế - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. Qua hoạt động 4: Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học - HS quan sát hình và ghi nhanh sơ đồ vào bảng con. 2 1 2 - Hình 1: hoặc 3 3 1 2 - Hình 2: 4 2 - HS có thể giải thích hình 1: + Gộp 2 bạn đi bộ (hoặc 2 bạn nữ) và 1 bạn đi xe ô tô (hoặc 1 bạn nam) được 3 bạn. + Trong hình có 3 bạn gồm 2 bạn đi bộ và 1 bạn đi ô tô. - HS có thể giải thích hình 2: + 2 người lớn và 2 bạn nhỏ được 4 người. + Gia đình có 2 người lớn và 2 bạn nhỏ. + Có 4 người gồm 2 nam và 2 nữ. Dặn dò: - Về nhà tập thực hiện lại thao tác Tách – Gộp số trong phạm vi 5, ghi và đọc lại các sơ đồ theo thao tác. - Chuẩn bị bài Tách – Gộp số (tiết 2) Nhận xét sau tiết dạy: . . Môn TNXH KẾ HOẠCH DẠY HỌC GIA ĐÌNH CỦA EM (T1) MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình. Phẩm chất: Nhân ái: Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học: biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết gọi tên các thành viên trong gia đình mình và tình cảm trong gia đình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Bài giảng điện tử. Tranh ảnh minh hoạ Các tình huống và vật dụng cho tình huống. - Học sinh: Sách TNXH Vở bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Mong đợi của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi “Xin chào” GV phổ biến luật chơi: Nếu GV chỉ tay vào mình, các em sẽ nói “Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “Chào bạn” GV làm động tác cho HS chơi trò chơi GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé. * Qua hoạt động 1: Thông qua việc tích cực tham chơi trò chơi, HS được phát triển năng lực tự chủ và tự học cũng như phẩm chất trung thực khi thực hiện đúng các động tác. HS lắng nghe luật chơi HS thực hiện chơi thừ HS chơi trò chơi HS vỗ tay HS lắng nghe. * Dự kiến sản phẩm: - Các em tham gia trò chơi đầy đủ * Tiêu chí đánh giá: - Thực hiện đúng các động tác trò chơi. 2. Hoạt động khám phá bản thân: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống cho HS tự giới thiệu tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại. GV nhận xét: Chúng ta đã biết tên và và sở thích của bạn bên cạnh cũng như một số bạn trong lớp rồi. Như vậy là các em đã them một số bạn mới rồi đó. Cô muốn các em sẽ mở rộng tình bạn của mình ra rộng hơn bằng việc sẽ tự làm quen, giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp nhé vào những giờ ra chơi các em nhé. Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TN&XH. Đó là Nam và bạn An. * Qua hoạt động 2 Thông qua việc thảo luận nhóm và giới thiệu về bản thân, HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS lắng nghe - HS chào bạn An và bạn Nam - HS lắng nghe * Dự kiến sản phẩm: - Các câu tự giới thiệu của HS * Tiêu chí đánh giá: - Giới thiệu tròn câu và đúng ý 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn An. b. Cách tiến hành: GV chuyển ý: Hôm nay An và Nam sẽ có điều gì bất ngờ giới thiệu cho các bạn không? GV giới thiệu tranh gia đình An ở trang 8/ SGK . + Gia đình bạn An gồm những ai? Chỉ và gọi tên từng người trong hình + Mọi người trong gia đình đang làm gì? + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận – Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến. GV chốt ý: Qua hình vẽ, có 4 người đó là ba, mẹ, An và chị gái. Cô gọi đây là một GIA ĐÌNH và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An. * Qua hoạt động 3 Thông qua việc thảo luận nhóm, HS được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Thông qua quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi về những người trong gia đình bạn An, HS được rèn luyện và phát triển năng lực nhận thức khoa học. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi + Gia đình bạn An gồm có ba, mẹ, An và chị gái + Gia đình bạn An đang tổ chức sinh nhật cho An + Vui vẻ/ Hạnh phúc/ Ấm cúng/ * Dự kiến sản phẩm: - Các câu trả lời về gia đình bạn An. - Nêu được đúng các thành viên trong gia đình bạn An. * Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng, đủ ý NGHỈ GIỮA TIẾT 3. Hoạt động luyện tập: (8 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS tự nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn Nam. Nhận ra điểm giống và khác nhau trong các gia đình. b. Cách tiến hành: GV chuyển ý: Các em đã biết được những thành viên trong gia đình bạn An rồi, bây giờ chúng sẽ cùng xem tiếp gia đình bạn Nam có giống với gia đình bạn An hay không nhé? Trước khi xem hình gia đình bạn Nam, GV cho HS điểm số từ 1 đến 4 GV chia HS theo nhóm 4 và giới thiệu tranh gia đình Nam trang 9/ SGK . + Mọi người trong gia đình đang làm gì? GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận – Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến. Lần lượt với các câu hỏi sau: + Chỉ và gọi tên từng người trong hình + Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An? GV chốt ý: Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam. Những người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. * Qua hoạt động 3 Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS được rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ. Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Thông qua quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi về những người trong gia đình bạn Nam, HS được phát triển năng lực nhận thức khoa học. - HS lắng nghe - HS lần lượt điểm số 1 đến 4 - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 theo từng câu hỏi + Gia đình bạn Nam đang cùng nhau làm vườn./ trồng cây. + Gia đình bạn Nam gồm có ông, bà, mẹ và bạn Nam - HS nêu điểm giống – khác theo sự quan sát của các em. - HS lắng nghe và nhắc lại * Dự kiến sản phẩm: - Các câu trả lời về gia đình bạn An. - Nêu được đúng các thành viên trong gia đình bạn An. * Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng, đủ ý 4. Hoạt động vận dụng: (8 phút) a. Mục tiêu: HS nêu ra được các thành viên trong gia đình mình b. Cách tiến hành: GV chuyển ý: Những người sống và sinh hoạt trong cùng một cùng một nhà thì cô gọi là gì. Các em đã biết về gia đình bạn An và bạn Nam rồi, bây giờ các em hãy tự giới thiệu về gia đình mình cho các bạn nghe đi nào. GV yêu cầu HS tiếp tục nói cho các bạn trong nhóm mình nghe trong vòng 2 – 3 phút. GV cho hs chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu HS đó trả lời phỏng vấn của cô + Giới thiệu về bản thân của mình nhé + Gia đình em gồm những ai? GV thực hiện lại với một số bạn. Tiết học hôm nay các em đã được tìm hiểu về điều gì vậy các em? Đó cũng là tựa đề bài học hôm nay của các em. Bài GIA ĐÌNH CỦA EM – GV ghi tên tựa bài, GV chốt ý: Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, ba, mẹ, anh chị em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình. * Qua hoạt động 4: Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS tiếp tục phát triển phẩm chất chăm chỉ. Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Thông qua việc trình bày trước lớp, HS được rèn luyện sự tự tin khi trình bày trước đám đông. - HS trả lời: Cô gọi là gia đình. - HS lần lượt giới thiệu về gia đình mình cho các bạn trong nhóm. Nhóm nào hoàn thành xong thì báo cho GV. - HS cùng tham gia trò chơi. - HS trả lời: Tìm hiểu về gia đình của em. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS lắng nghe và nhắc lại. * Dự kiến sản phẩm: - Phần trình bày trong nhóm. - Phần trình bày trước lớp * Tiêu chí đánh giá: - Tham gia tốt các hoạt động thảo luận nhóm. - Tự tin trả lời trước lớp đúng, đủ ý 5. Hoạt động sáng tạo: (8 phút) a. Mục tiêu: Nói được tình cảm trong gia đình. b. Cách tiến hành: GV chuyển ý: Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào? Như vậy theo con thì gia đình sẽ là gì của con? Chúng ta cùng chơi trò chơi “Ai nói hay hơn” nhé GV đưa câu mẫu: Gia đình là nơi .. và làm mẫu: Gia đình là nơi tôi yêu nhất. GV cho có thể chọn câu hay để ghi nhanh lên bảng và làm phần chốt ý cuối tiết. GV nhận xét. GV chốt ý: Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau. * Qua hoạt động 3 Thông qua việc trình bày, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp. Thông qua việc nói được các câu nhận định về gia đình, HS được rèn luyện và phát triển phẩm chất nhân ái về tình cảm gia đình, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - HS lắng nghe và trả lời theo cảm giác của mình - HS sáng tạo để tìm câu trả lời + Gia đình là nơi con được yêu thương. + Gia đình là nơi con được quan tâm. + Gia đình là nơi có ba mẹ và con sống hạnh phúc. + . - HS lắng nghe và nhắc lại. * Dự kiến sản phẩm: - Các câu mà HS nói được. * Tiêu chí đánh giá: - Tự tin, tích cực tham gia - Nói câu đúng ý. Dặn dò: (2 phút) - Các em đã biết được các thành viên trong gia đình của mình rồi, bây giờ các em hãy về nhà và quan sát xem những thành viên trong gia đình của mình thường sẽ đối xử với nhau như thế nào, quan tâm, chăm sóc nhau như thế nào nhé. - Cô muốn nghe phần trình bày của các em vào tiết học Gia đình của em (tiết 2) Nhận xét sau tiết dạy: . . . Môn Tiếng Việt Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo Tiết Kể chuyện (1 tiết, nghe- kể) Bài 5: CÁ BÒ I/ Mục tiêu: Giúp HS Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa. Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý. Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân. Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II/ Phương tiện dạy học: SHS, SGV Tranh minh họa truyện phóng to III/ Hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ. Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học. Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu. HS nhận xét bạn – GV nhận xét 2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại. Bài mới 3/ Hoạt động 3: Quan sát tranh Qua hoạt động này, HS phán đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa + HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để phán đoán nội dung câu chuyện (Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?....) 4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện + GV kể 2 lần Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?... GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình Lần 2: GV kể kết hợp tranh. GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn + HS kể: Thảo luận nhóm 4: Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể. Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe. Cho HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét Tìm hiểu nội dung và liên hệ GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?... 5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích. Đọc và kể thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Môn Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ THƯỜNG XUYÊN Chủ đề: CẢM XÚC CỦA EM Lớp 1 (4 tiết) I. YÊU CẦU: - Nhận diện được những biểu hiện về cảm xúc như: buồn, vui, tức giận, yêu mến - Tự điều chỉnh cảm xúc khi giận dữ, buồn rầu, không để dẫn đến hành vi và thái độ, lời nói thiếu chuẩn mực như đánh, mắng người khác. - Biết bày tỏ những cảm xúc tích cực bằng hành động, việc làm cụ thể như bắt tay, hợp tác làm việc, lời nói đẹp - Học sinh biết đóng vai, chia sẻ tình cảm với bạn bè và mọi người xung quanh. I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM GIA 1. Thời gian: Thứ .. ngày ..tháng năm 2. Địa điểm: Tổ chức trong lớp học 3. Thành phần tham gia: Giáo viên và tất cả học sinh trong lớp III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Nhận diện các cảm xúc khác nhau Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau Hoạt động 3: Trò chơi đoán cảm xúc Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc Hoạt động 5: Vẽ tranh theo chủ đề Hoạt động 6: Tổng kết Hoạt động 7: Đánh giá IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP Trò chơi, đóng vai, vẽ tranh, triển lãm V. CHUẨN BỊ. 1. Đối với giáo viên - Nhạc bài hát Múa vui - Tranh cho hoạt động 1 - Tranh về các khuôn mặt biểu hiện cảm xúc - Các tình huống cho học sinh xử lí - Mẫu phiếu tự đánh giá và bạn tự đánh giá 2. Đối với học sinh - Bút viết, bút màu giấy A4, bút dạ , giấy màu , băng dính, hồ dán. V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 1. Phần mở đầu: Khởi động: GV cho học sinh xếp thành vòng tròn hát bài hát múa vui (nhạc sĩ Lưu Hữu Phước) Cùng nhau múa xung quang vòng, cùng nhau múa cùng vui Cùng vui múa xung quanh vòng, vui cùng nhau múa đều Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa ca Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa đều. - Sau bài hát GV đặt câu hỏi: Sau khi hát xong các em cảm thấy thế nào? GV để học sinh bộc lộ cảm xúc sau đó giới thiệu vào chủ đề 2. Phần cơ bản: *Hoạt động 1: Nhận diện cảm xúc khác nhau Mục tiêu: - Nêu được các cảm xúc khác nhau của bản thân - Thể hiện được một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường 2. Phương pháp – Phương tiện: quan sát, tranh, thẻ từ Các bước tiến hành + Bước 1: Xem tranh các cảm xúc - Giáo viên đưa ra các bức tranh khác nhau (Tranh bạn nam vui sướng, thích thú khi được mẹ tặng cặp sách. Tranh bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gãy tay. Tranh bạn nam thể hiện tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình. Tranh bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống) - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm quan sát một bức tranh và giải thích cảm xúc của các nhân vật trong tranh theo gọi ý: + Bức tranh vễ những gì? + Nét mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào? + Cử chỉ của các nhân vật trong tranh như thế nào ? - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày, mỗi nhóm mô tả 1 tranh và cảm xúc của nhân vật trong tranh. GV có thể gọi nhóm khác góp ý, bổ xung nếu phần của nhóm trình bày chưa hoàn thiện - Hs, GV nhận xét tổng kết; gợi ý nội dung tranh: + Tranh 1: Bạn nam vui sướng,thích thú khi được mẹ tặng cặp sách + Tranh 2: Bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gẫy tay + Tranh 3: Bạn nam thể hiện sự tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình + Tranh 4: Bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống. + Bước 2:Tổ chức Trò chơi về cảm xúc - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, cùng thực hiện nhiệm vụ. mỗi nhóm được phát 1 bộ thẻ cảm xúc. Học sinh lần lượt chơi trong nhóm. Mỗi Hs bốc một thẻ cảm xúc, học sinh bốc được thẻ nào thì phải kể lại một tình huống tạo cho mình cảm xúc đó trong thực tế - Gọi ý tên cảm xúc: 1. Vui vẻ 2. Tức giận 3. Lo lắng 4. Hạnh phúc 5. Buồn - GV có thể thay thế bằng các thẻ cảm xúc khác miễn phù hợp với yêu cầu của hoạt động. GV có thể sử dụng các gọi ý sau khi học sinh trình bày: + Tình huống đó diễn ra khi nào? + Tình huống đó có xuất hiện những ai? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp (Mỗi cảm xúc gọi 2 HS) - Kết luận về hoạt động: qua hoạt động vừa rồi các em đã thể hiện được biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường *Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau Mục tiêu cần đạt: Thể hiện được một số cảm xúc khác nhau: hạnh phúc, buồn bã, lo lắng, vui vẻ, tức giận, mệt mỏi. Phương pháp – Phương tiện (cụ thể) Phương pháp: Vẽ tranh, tô màu, chia sẻ với bạn. Các bước tiến hành: + Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy trắng, yêu cầu vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy + Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu + Ngón cái: Tô màu hồng- thể hiện cảm xúc vui vẻ/ hạnh phúc + Ngón trỏ: Tô màu xanh nước biển – thể hiện cảm xúc buồn bã. + Ngón giữa tô màu xanh lá cây - thể hiện cảm xúc lo lắng . + Ngón áp út: Tô màu đỏ- thể hiện cảm xúc tức giận + Ngón út: Tô màu xám /đen- thể hiện cảm xúc mệt mỏi. Lưu ý: Giáo viên có thể thay đổi màu sắc , tên cảm xúc ở các ngón tay theo tực tế nhận thức của học sinh hoặc ý tưởng của giáo viên + Bước 3: Học sinh thực hành + Cho học sinh tô màu các ngón tay theo yêu cầu của giáo viên. + Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hoặc viết một tình huống hoặc đã được chứng kiến mà tạo cho em cảm xúc đó. + Bước 4: Chia sẽ với bạn: + GV cho học sinh hoạt động nhóm 4-6 học sinh, chia sẻ với bạn về các tình huống vừa vẽ/ viết. + GV cho 5 học sinh chia sẻ trước lớp vẽ 5 cảm xúc khác nhau cùng các tình huống tạo cho các em cảm xúc đó. + Kết luận: *Hoạt động 3: Trò chơi: Mục tiêu: Học sinh đoán được một số cảm xúc khác nhau trong bộ thẻ cảm xúc: Vui sướng, buồn bã, lo lắng, tức giận, mệt mỏi ... Phương pháp – Phương tiện: Phương pháp: HS hoạt động theo nhóm Các bước tiến hành: + Bước 1: Cho HS hoạt động theo nhóm: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đoán cảm xúc của tôi. - Cho HS hoạt động nhóm 4-6 học sinh, mỗi nhóm được phát được bộ thẻ cảm xúc (có thể sử dụng lại các bộ thẻ ở hoạt động trước đó). Giáo viên phổ biến luật chơi: - Các nhóm úp hết tất cả các thẻ cảm xúc xuống bàn . - Mỗi học sinh tới lượt chơi thì nhấc một tấm thẻ lên và kể câu chuyện mà mình có cảm xúc được vẽ trên tấm thẻ nhưng không được nói tên cảm xúc ra. - Các bạn trong nhóm đoán và gọi tên cảm xúc đó. Bạn nào đoán đúng sẽ được một ngôi sao/ lá cờ. - Các học sinh trong nhóm lần lượt thực hiện trò chơi. Bạn nào có nhiều ngôi sao/ lá cờ nhất sẽ chiến thắng . Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc Mục tiêu: Đóng vai thể hiện được các cảm xúc, lời nói, hành động của mình trong tình huống Phương pháp – Phương tiện: Đóng vai, quan sát Các bước tiến hành - Giáo viên chia lớp thành các nhóm 2-4 học sinh - Giáo viên yêu cầu các tình huống (có thể kèm theo hình ảnh minh họa) và yêu cầu nhóm thảo luận để đưa ra cách ứng xử phù hợp. Sau đây là một số nội dung tình huống tham khảo: + Tình huống 1: Đang chơi với em trai, bỗng nhiên em trai bị vấp chân ngã. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó. + Tình huống 2: Mẹ nói với em “Chúng ta về quê thăm ông bà và đi ra biển chơi”. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó. + Tình huống 3. Em đang chơi trong lớp vào giờ ra chơi, bỗng nhiên bạn của em chạy vào, nhìn thấy em và nói: “Cậu để bút của tớ ở đâu rồi? Tại sao cậu lấy bút của tớ?”. Nhưng em không hề lấy bút của bạn. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó. - Giáo viên có thể sáng tạo thêm các tình huống khác nhau để học sinh được trải nghiệm. - Thời gian thảo luận của các nhóm là 2 đến 3 phút. Kết thúc thảo luận , giáo viên các nhóm lên đóng vai thể hiện cảm xúc. Các nhóm khác quan sát, góp ý phần đóng vai của bạn. - Giáo viên nhận xét, động viên, khen ngợi học sinh và tổng kết hoạt động. VII. TỔNG KẾT: - HS nêu lại sơ kết các hoạt động trọng tâm và nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi hoạt động. Môn Mỹ thuật THIẾT KẾ BÀI DẠY MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề: THIÊN NHIÊN VÀ BẦU TRỜI Thời lượng: 4 tiết MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: Biết yêu thiên nhiên, đất nước, môi trường sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường; Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu trong thực hành, sáng tạo; Xây dựng tình thân yêu, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm; Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng; Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: Năng lực đặc thù Nhận biết các hiện tượng tự nhiên và bầu trời trong thiên nhiên, trong tranh; Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt xé giấy, để tạo hình đề tài “Thiên nhiên và bầu trời” (diễn tả ban ngày và ban đêm, mây, nắng, mưa, sấm chớp, cầu vồng, ); Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm; Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm. Năng lực chung Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm. Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Thiên nhiên và bầu trời” Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về các hiện tượng trong thiên nhiên để áp dụng vào cuộc sống hằng ngày. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy trên Power point Một số tấm hình ảnh bầu trời, ban ngày, ban đêm (mặt
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_lop_1.doc