Giáo án Tiếng việt Lớp 1 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2014-2015

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2014-2015

Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt môn TV là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam

Minh họa một số tranh vẽ đẹp, màu sắc.

Hướng dẫn học sinh xem cấu trúc của sách

Gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần

Hướng dẫn học sinh làm quen với các ký hiệu trong sách.

b) Sách bài tập Tiếng Việt

Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học

c) Sách tập viết, vở in:

Giúp các em rèn luyện chữ viết

HĐ 3: Rèn nếp học tập

Hướng dẫn:

Cách mở sách, cầm sách, chỉ que, để sách.

Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa bảng, cất bảng.

Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu.

Yêu cầu HS thực hành những điều HD ở trên

HĐ 4: củng cố

Trò chơi ôn luyện

Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nêu cảm nghĩ của mình khi xen sách

 

doc 19 trang thuong95 2900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt 1- tập một.
- Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt 1.
- Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thú cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, một số tranh vẽ minh họa
- Sách giáo khoa; các loại sách, vở học môn Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Khởi động
- Ổn định 
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ 2: Giới thiệu sách
a) Sách Tiếng Việt 1: 
Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt môn TV là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam 
Minh họa một số tranh vẽ đẹp, màu sắc.
Hướng dẫn học sinh xem cấu trúc của sách
Gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần
Hướng dẫn học sinh làm quen với các ký hiệu trong sách.
b) Sách bài tập Tiếng Việt
Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học
c) Sách tập viết, vở in:
Giúp các em rèn luyện chữ viết
HĐ 3: Rèn nếp học tập 
Hướng dẫn:
Cách mở sách, cầm sách, chỉ que, để sách.
Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa bảng, cất bảng.
Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu.
Yêu cầu HS thực hành những điều HD ở trên
HĐ 4: củng cố
Trò chơi ôn luyện
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nêu cảm nghĩ của mình khi xen sách
- Nhận xét
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2
- Hát 
- Lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát sách
- Lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện
- Quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa
- Từng em nêu cảm nghỉ khi xem sách 
- Nhận biết và học thuộc tên gọi các ký hiệu
- Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen với bộ thực hành Tiếng Việt 1.
- Rèn kỹ năng sử dụng đồ dùng học tập.
- Có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Tạo hứng thú cho học sinh khi làm quen với bộ đồ dùng của môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt lớp 1, một số tranh vẽ minh họa
- Bộ thực hành Tiếng Việt lớp 1.
III.Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định:
- KTBC: 
+ Thực hành gấp và mở sách
+ Nhận xét 
HĐ 2: Giới thiệu bộ thực hành tiếng việt
HD học sinh nhận biết tác dụng của bộ thực hành. Biết cách sử dụng các vật dụng. 
Kiểm tra bộ thực hành
Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của môn Tiếng Việt và Toán
Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt
Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng, tác dụng của bảng chữ cái.
Bảng chữ có mấy màu sắc?
Tác dụng của bảng chữ để ráp âm, vần tạo tiếng.
* Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cài
Bảng cài giúp các em gắn được âm, vần chữ tạo tiếng
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
Trò chơi
Thi đua chọn đúng các mẫu đồ dùng và sách giáo khoa.
Có mấy quyển sách dạy môn Tiếng Việt?
Bộ thực hành có mấy loại?
Nêu cách cầm sách, đọc sách
Khi cô giáo giảng các em ngồi tư thế nào?
Khi cô hỏi các em làm sao?
Dặn chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn; bảo quản sách và bộ thực hành. Chuẩn bị bút và vở tập in, thứ ba học bài các nét cơ bản
Hát 
HS thực hành
Nghe GV hướng dẫn
HS để trước mặt
2 loại: bảng chữ cái, bảng cài
2 màu: Xanh, đỏ
- Thực hiện thao tác ghép một vài âm, tiếng
HS tập sử dụng bảng cài
2 quyển : SGK, VBT
2 loại: bảng chữ cái, bảng cài
HS nêu
Ngồi học im lặng, chú ý nghe cô giáo giảng
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản: Nét ngang ̶ ; nét sổ ׀; nét xiên trái \; nét xiên phải /; móc xuôi ; móc ngược ; móc hai đầu .
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét. 
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ, giữ vở. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu các nét cơ bản, kẻ bảng tập viết.
- Bảng con, vở tập viết, bút chì.III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động:
- Ổn định: 
- Kiểm tra bài cũ: 
Ổn định tổ chức
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
Nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
HĐ 2: Giới thiệu nhóm nét −, l, \, /
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
Nét ngang (−) rộng 1 đơn vị có dạng nằm ngang
Nét sổ (l) cao 1 đơn vị có dạng thẳng
Nét xiên trái (\ ) xiên 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên trái.
Nét xiên phải (/ ) 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên phải.
Hướng dẫn viết bảng:
Viết mẫu từng nét và hướng dẫn:
Đặt bút tại điểm cạnh của ô vuông, viết nét ngang rộng 1 đơn vị
 Đặt bút ngang đường kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba viết nét sổ 1 đơn vị
 Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên trái
 Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên phải
HĐ 3: Giới thiệu nhóm nét ,,
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
Nét móc xuôi cao 1 đơn vị (2 dòng li)
Nét móc ngược cao 1 đơn vị (2 dòng li)
Nét móc hai đầu cao 1 đvị (2 dòng li)
Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết
Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
HĐ 4: củng cố, dặn dò:
Trò chơi 
Nội dung: Tìm các mẫu chữ có dạng các nét vừa học.
Luật chơi: Thi đua nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Hỏi: Chỉ và gọi tên các nét mà em tìm trong nhóm chữ
Nhận xét
Tổng kết – đánh giá
Dặn HS: chuẩn bị tiết 2
Hát 
Lớp trưởng sinh hoạt
Để các ĐDHT lên bàn
Quan sát, lắng nghe, sau đó đọc tên nét và kích thước của các nét
− Nét ngang, rộng 1 đơn vị (2 dòng li)
l Nét sổ, cao 1 đơn vị (2 dòng li)
\ Nét xiên trái, 1 đơn vị
Nét xiên phải (/ ), 1 đơn vị
Viết bảng con:
Lần thứ nhất: Viết từng nét
- Lần thứ hai: Viết 4 nét
 −, l, \, /
Đọc tên nét
Quan sát, đọc tên nét, độ cao của nét
-Viết bảng con
Lần thứ nhất viết từng nét vào bảng 
 Lần thứ hai: Luyện viết liền 3 nét
2 nhóm tham gia trò chơi
(Ví dụ : Các nét cần tìm có trong các chữ: i, u, ư, n, m, p 
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản: Nét cong hở phải c; cong hở trái ͻ; cong kín o; khuyết trên ; khuyết dưới ; nét thắt .
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét. 
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ, giữ vở. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu các nét cơ bản, kẻ bảng tập viết.
- Bảng con, vở tập viết, bút chì. 
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động:
- Ổn định:
- KTBC: nói tên các nét cơ bản
Viết: nét xiên phải, móc ngược; móc hai đầu; cong hở phải 
Nhận xét
HĐ 2:Giới thiệu nhóm nét c, ͻ, o
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
Nét cong hở (trái) cao mấy đơn vị ?
Nét cong hở (trái) cong về bên nào?
Nét cong hở (phải) cao mấy đơn vị ?
Nét cong hở (phải) cong về bên nào?
Nét cong kín cao mấy đơn vị?
Vì sao gọi là nét cong kín?
Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Tương tự, nhưng viết cong về bên phải.
Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo hướng từ phải Š trái nét cong khép kín điểm kết thúc trùng với điểm đặt bút.
Nhắc tư thế ngồi viết
Theo dõi, nhận xét.
Nhận xét chung
HĐ 3: Giới thiệu nhóm nét , , , ,, ʹ
* Đính mẫu từng nét và giới thiệu:
Nét khuyết trên
Nét khuyết dưới
Nét khuyết trên cao mấy dòng li?
Nét khuyết dưới mấy dòng li?
Nét thắt, nét thắt đầu, nét thắt giữa, nét hất
Các nét thắt cao mấy đơn vị?
Nét thắt cao 2 dòng li nhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 tí.
Hướng dẫn viết bảng 
Nêu qui trình viết:
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
Cho HS viết bảng
Nhận xét, uốn nắn.
HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: 
Trò chơi: tìm chữ
Nội dung:
Tìm các mẫu chữ có dạng có nét vừa học.
Luật chơi : Thi đua tiếp sức. Đội nào tìm nhiều, đúng, thắng cuộc. 
Thời gian: kết thúc 2 bài hát
Nhận xét
Dặn về luyện viết các nét đã học vào bảng con và vở nhà; xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
- Viết bảng con
- Đọc tên nét và trả lời
Một đơn vị
Bên trái
Một đơn vị
Bên phải
Cao một đơn vị
Nét cong không hở
- Quan sát, lắng nghe
- Viết bảng con:
Lần thứ nhất viết từng nét, đọc tên nét.
Lần hai viết 3 nét
Nhắc lại tên các nét
Viết vở
- Quan sát, nhận xét.
5 dòng li
5 dòng li
2 dòng li
Luyện viết bảng con và đọc tên nét
2 đội A, B
Mỗi đội cử 4 bạn, thi đua tham gia trò chơi
Lắng nghe
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
 e 
(Tiết 1)
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được chữ và âm e. 
- HS đọc và viết được chữ e
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II/. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, kẻ bảng nét, mẫu chữ e, chùm me
- Sách giáo khoa, Bộ thực hành
III/. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động:
- Ổn định: 
- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra SGK, bộ thực hành
- Giới thiệu bài 
Bài học hôm nay cô giới thiệu đến các em đó là bài âm e
Ghi tựa bài: e
Đọc mẫu: e
HOẠT ĐỘNG 2
1. Nhận diện chữ
Gắn chữ mẫu e
Tô chữ mẫu
Chữ e gồm một nét thắt
Tìm chữ e trong bộ thực hành chữ cái
Cầm chữ e in giới thiệu : đây là chữ e in
2. Phát âm
Phát âm mẫu: e
(Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn môi)
Sửa cách phát âm cho học sinh 
Tìm tiếng có âm e
Thảo luận đôi bạn tìm tiếng khi em đọc lên nghe có âm e
HĐ 3 : luyện viết
Gắn chữ mẫu giới thiệu (đây là bài viết đầu tiên)
Độ cao, hàng kẻ, dòng li, đường kẻ dọc.
Chữ e cao 1 đơn vị
Viết mẫu, nêu qui trình viết
Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết chữ e cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết
HS viết bảng
Nhận xét
HĐ 4: Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi :tìm tiếng
Nội dung: bé, vẽ, co, mẹ, mạ,
Cách chơi: Khoanh tròn các tiếng có âm e 
Nhận xét
Tổng kết- đánh giá
Dặn HS :chuẩn bị tiết 2
Hát 
Đồng thanh 
Quan sát
HS tìm và cài bảng cài
Cá nhân, tổ, đồng thanh
Bé, xe, ve, quả me
Lên bảng chỉ vào âm màu đỏ e giống nhau
Quan sát
Lắng nghe
Viết bảng con
2 đội ,1 đội 3 HS lên thi khoanh vào tiếng
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
 e 
(Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng và chữ chỉ đề vật, sự vật 
- Rèn đọc đúng âm e. Học sinh luyện nói theo nội dung: Trẻ em và loài vật
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh luyện nói
- Vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định:
- KTBC:
- Đọc, viết: e
- Nhận xét
HĐ I: Luyện đọc:
Gọi HS đọc bài bảng lớp, SGK
Chấn chỉnh , sửa sai
HĐ 2: Luyện viết
- Hướng dẫn qui trình viết
Tô mẫu chữ
Hướng dẫn tô
Nhắc tư thế ngồi viết
Cho HS viết
HĐ 3: Luyện nói
Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu các em thảo luận tìm hiểu nội dung tranh. Câu hỏi:
+ Tranh vẽ loài nào?
+ Các bạn đang làm gì?
HĐ 4: Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi: đối đáp
Nội dung: Mỗi nhóm nói một câu có tiếng: mẹ, bé, chè, hè, trẻ, vẽ
Luật chơi : Thi đua trong 3 phút nhóm nào nói nhiều thì thắng cuộc.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Dặn đọc và xem bài âm e chuẩn bị bài âm và chữ b.
Hát 
HS viết bảng con, đọc e
Đọc cá nhân, đồng thanh dãy bàn, lớp
Lắng nghe
Quan sát
Lắng nghe
Tô chữ trong vở 
Học theo nhóm
Học theo lớp
Chim, dế, ếch, gấu
Chim hót, dế đàn, .
2 nhóm tham gia trò chơi
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
b 
(Tiết 1)
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được chữ và âm b. 
- HS đọc và viết được b
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, quả banh, bộ thực hành
- Sách , bảng, bộ thực hành.
III/. Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Khởi động
- Ổn định: 
- Kiểm tra bài cũ: âm e
 Đọc, viết: e
- Giới thiệu bài: 
Treo tranh 1 
- Tranh vẽ là gì?
Tranh vẽ bé đang phát biểu. Cô gắn tiếng bé dưới tranh.
Gắn quả banh
Trên bảng cô có vật gì?
Cô gắn tiếng banh dưới quả banh .
Trong tiếng bé có âm gì đã học rồi?
Tìm và chỉ trong tiếng bé và banh có âm gì giống nhau?
Cô giới thiệu cho các em bài đọc hôm nay các em học là bài âm b
Ghi tựa bài: b
HĐ1: Dạy chữ ghi âm
 1. Nhận diện chữ
Gắn chữ mẫu b, tô chữ b
Chữ bờ gồm hai nét: Nét sổ và nét cong trái
Tìm âm b trong bộ đồ dùng
Chữ b cô vừa giới thiệu và chữ b các em tìm được là chữ in
2. Ghép chữ và phát âm:
Ghi bảng: be
phân tích be
Phát âm mẫu: b
(Khi phát âm, âm bờ hai môi ngậm lại, bật nhẹ phát âm bờ)
Sửa cách phát âm
HĐ 3: HD viết 
Viết mẫu- nêu qui trình viết
Nhắc tư thế ngồi viết
HD viết bảng
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
Trò chơi : Tìm tiếng có âm b
Cách chơi: Thi đua tìm các tiếng có âm b trong nhóm tiếng được viết sẳn, gạch dưới âm b
Luật chơi : Thi đua tiếp sức, sau một bài hát. Nhóm nào tìm nhiều tiếng có b, nhóm đó thắng
Nhận xét 
Tổng kết- đánh giá
Dặn HS : Chuẩn bị tiết 2
Hát 
Viết bảng 2 lần chữ e
Vẽ bé
Quả banh
Âm e
Có b
Đồng thanh
Quan sát 
HS cài chữ b
b trước, e sau
Cá nhân ,tổ, đồng thanh
Quan sát
Viết bảng con
2 đội, tham gia trò chơi
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
b 
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật .
Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm b B. Ghép được tiếng be.
- Đọc và viết đúng b. phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh luyện nói
- Sách , vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định:
- KTBC:
+ Đọc: b, e, be
+ Viết: b
Nhận xét
HĐ 2: luyện đọc
Đọc bài ở bảng
Đọc bài ở SGK
HĐ 3: Luyện viết
Gắn chữ mẫu: b, be
Hướng dẫn qui trình viết 
Nhắc tư thế ngồi viết
HD viết vở
HĐ 4: Luyện nói
Treo tranh
Khai thác nội dung tranh qua hệ thống câu hỏi
Tranh vẽ con vật gì? Đang làm gì?
Tranh vẽ ai?
Bé đang làm gì?
Hoạt động đó có giống thao tác của em không?
Các em trong tranh đang làm gì? em có thích không? Vì sao?
Em có thích đi học không vì sao?
Em thích bức tranh nào nhất?
HĐ 5 : Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi : Tìm đúng ND tranh có âm b
Nội dung: tranh bé, bà, bê, gà, voi, gấu
Luật chơi: Thi đua theo tổ, chơi tiếp sức. Quan sát và chọn tranh tiếng chứa âm b. nhóm nào chọn đúng, nói đúng thắng. 
Câu hỏi:
Tiếng bạn vừa tìm có âm gì?
Hãy phát âm, âm b
Đọc và luyện nói bài âm b. xem bài dấu sắc
- NX tiết học
Hát
Viết bảng con
Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
Quan sát
Lắng nghe
HS viết vở
Quan sát
Chim đọc sách, gấu viết bài, voi đọc bài, 
Bé viết bài
Giống nhau
Chơi trò chơi ghép hình. Em rất thích vì rất vui, có ích, 
HS trả lời
2 đội, 1 đội 4 HS tham gia
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
Dấu sắc ( ˊ ) 
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc. 
- Chỉ đúng các tiếng có thanh sắc. Biết ghép tiếng be, thêm dấu sắc → bé
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, bộ thực hành, Các vật tựa hình dấu ˊ
- Sách giáo khoa,..
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ: b
Đọc: b, e, be
Viết bảng: b
Nhận xét
Giới thiệu bài 
Tranh1: Tranh vẽ gì?
Tranh 2: Tranh vẽ gì?
Cầm vật thật
Trên tay cô có vật gì? cô ghi tiếng khế dưới tranh
* Các tiếng bé, cá, khế có điểm nào giống nhau?
Giới thiệu bài ghi tựa Dấu sắc ( ˊ )
HĐ 2: Dạy dấu thanh
1. Nhận diện dấu thanh:
Treo mẫu dấu ˊ
Tô mẫu ˊ và nói dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
Xem thêm một số mẫu có dấu ˊ
2. Ghép chữ và phát âm:
HD ghép chữ bé
Phân tích tiếng be
Muốn có tiếng bé cô làm sao?
Phát âm mẫu 
Bờ –e – be – sắc – bé
bé (đọc trơn)
Chú ý hướng dẫn sửa sai cách phát âm tiếng bé
HĐ 3: Luyện viết
Viết mẫu dấu thanh 
HD qui trình viết: Kéo theo hướng từ trên xuống nét sổ nghiêng bên phải.
Viết mẫu trên không trung
Hướng dẫn viết tiếng bé
HD cách đặt dấu thanh trên âm e
Nhận xét và uốn nắn
HĐ 5:Trò chơi củng cố
Nội dung: bé, khế, chó, bò, bà, cá
Cách chơi: 2 đội thi đua lên nhìn tiếng và khoanh vào tiếng có thanh sắc.đội nào khoanh đúng, nhanh là thắng cuộc
Nhận xét
Tổng kết- đánh giá
Dặn HS : chuẩn bị tiết 2
Hát 
HS đọc
Viết bảng con
Vẽ bé
Vẽ cá
Chùm khế
Có dấu ˊ
- Đồng thanh cả lớp
Quan sát
Lặp lại
Quan sát
Tiếng be có b trước, e sau
Thêm dấu ˊ trên âm e. ta có tiếng bé
Đọc cá nhân đồng thanh
Quan sát 
Viết trên không trung
Viết bảng
Tham gia trò chơi
Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
DẤU SẮC ( ˊ ) 
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Đọc được tiếng bé. Luyện nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, các vật tựa hình dấu ˊ
- Sách giáo khoa, vở 
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định:
- KTBC:
+ Đọc: be, bé
+ Viết: bé
HĐ 2 Luyện đọc
Đọc bài ở bảng
Đọc bài SGK
Nhận xét, sửa sai cách phát âm
HĐ3: Luyện viết 
- Giới thiệu nội dung viết : tô và viết : dấu ˊ , bé
- Nhắc tư thế ngồi viết
Thực hành
Chấm bài – nhận xét
HĐ 4: Luyện nói
Chủ đề: Bé
Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu nội dung tranh
Quan sát tranh em thấy những gì?
Các bức tranh này có gì khác nhau?
 Các bức tranh này có gì giống nhau?
Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Phát triển chủ đề luyện nói
Em và các bạn ngoài hoạt động kể trên. Còn những hoạt động nào khác?
Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
Đọc lại tên bài: “bé”
HĐ 5: Củng cố
Trò chơi
Nội dung: chó, lá, bà, bê, khế, cá
Luật chơi: Thi đua tiếp sức chọn đúng các tiếng có dấu sắc nhóm nào chọn nhiều, nhóm đó thắng cuộc.
Nhận xét
Dặn HS luyện đọc và viết ở nhà, CB bài sau
Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc
Viết bảng con
Cá nhân, tổ, đồng thanh
Cá nhân, tổ, đồng thanh
Quan sát
Lắng nghe
Viết vở
Thảo luận theo nhóm
Cô đang dạy, các bạn đang nhảy dây, bé đi học,..
 các hoạt động học, nhảy dây, tưới rau, đi học
 Đều có bạn
HS phát biểu
Tập thể dục, hát múa,..
HS nêu ý thích của mình
Đồng thanh
2 đội , 1 đội 4 HS tham gia trò chơi
TIẾNG VIỆT
TẬP TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết tên các nét cơ bảng
- Tập tô, viết đúng, sạch đẹp.
- Giaó dục tính kiên trì cẩn thận
II/. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các nét cơ bản, kẻ khung luyện viết
- Vở tập viết, bút chì
III/. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định 
Giới thiệu bài: 
Gắn mẫu các nét cơ bản
Yêu cầu HS đọc tên nét theo nhóm nét, các em vừa ôn lại tên gọi của các nét hôm nay chúng ta sẽ học bài: Tô các nét cơ bản
Ghi tựa
HĐ 2: Hướng dẫn tô
Giới thiệu và gọi tên cát nét cơ bản:
Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt
Viết các nét cơ bản
Yêu cầu HS đọc tên một số nét
Viết mẫu, HD viết.
Thực hành
HĐ 3: Rèn viết
Viết các nét cơ bản
Yêu cầu HS nêu lại tư thế ngồi viết
HD HS viết từng hàng theo mẫu vở in
Thu 5 vở chấm nêu nhận xét
HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết 
Nội dung: Nét cong hở phải , nét khuyết trên
Luật chơi: em nào viết đúng, nhanh, đẹp là thắng cuộc
- Luyện viết tập ở nhà xem và phân tích các tên, các nhóm nét trong con chữ
Nhận xét tiết học
Hát 
Quan sát
Nêu tên nét 
Nhắc lại tựa bài
Quan sát và lặp lại các tên gọi của nét cơ bản
HS đọc tên nét
Quan sát
Viết bảng con
HS nhắc tư thế ngồi
Viết vở
Lắng nghe
2 HS tham gia trò chơi
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_tiet_1_den_14_nam_hoc_2014_2015.doc