Kế hoạch bài học Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch bài học Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC



Môn: Tiếng Việt Tuần 7

Luyện tập bài: an – ăn - ân và on – ôn - ơn

A. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.

- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, con chồn, sơn ca .

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 7 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân, on, ôn ,ơn.

+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân, on, ôn ,ơn.

+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.

+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.

B. Đồ dùng dạy học:

- Gv: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các từ luyện đọc

- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.

C. Các hoạt động dạy và học:

 

docx 13 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 2250
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 7
Luyện tập bài: an – ăn - ân và on – ôn - ơn
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, con chồn, sơn ca .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 7 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân, on, ôn ,ơn.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân, on, ôn ,ơn.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các từ luyện đọc
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Tìm bạn thân”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV treo bảng phụ có các từ: con rắn, nhãn vở, củ sắn, bận rộn, số bốn, đàn lợn, đơn giản, cần cù, mơn mởn, khôn lớn.
Gv tổ chức cho Hs thi đọc nhanh giữa các tổ.
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu bạn thân, khăn rằn vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV hướng dẫn tương tự với từ con chồn, sơn ca.
- GV chấm bài, nhận xét.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1 : Khoanh theo mẫu
GV yêu cầu HS mở vở Bài tập Tiếng Việt 1 tập 1 trang 30
- GV đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS chia sẻ
- GV chốt và nhận xét
Bài 2: Nối
- HS mở vở.
-HS lắng nghe
-HS làm bài
- HS trình bày
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2/tr30.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu bài tập 2 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Tương tự với bài 1/tr31
- Hs làm bài.
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Điền vần vào chỗ chấm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
- GV nêu luật chơi
a. Điền an, ăn hay ân
 s . cỏ
 ch 
 gi ́ 
- HS điền vần vào bảng con, sau mỗi từ cho cả lớp đọc đồng thanh
b. Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón 
số con 
 . lá chú bé tí 
 mưa . lớn
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
a. sân cỏ, chăn, gián
b.số bốn con chồn
 nón lá chú bé tí hon
 con mưa khôn lớn
-GV nhận xét trò chơi
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 7
Luyện tập bài: en- ên- in - un và am – ăm - âm
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: đèn pin, nến, cún, tăm tre, củ sâm .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 7 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in, un, am, ăm, âm.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in, un, am, ăm, âm.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các từ luyện đọc
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Tìm bạn thân”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV treo bảng phụ có các từ: dế mèn, phía trên, con giun, số tám, ngắm nhìn, mâm cỗ, tấm thảm, ấm chén, mưa phùn, tham lam.
Gv tổ chức cho Hs thi đọc nhanh giữa các tổ.
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu đèn pin, nến, cún vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV hướng dẫn tương tự với từ tăm tre, củ sâm.
- GV chấm bài, nhận xét.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1: Nối
- Yêu cầu HS mở vở BT trang 32 và 33
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1/tr32.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu bài tập 2 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Tương tự với bài 1/tr33
- Hs làm bài.
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Điền vần vào chỗ chấm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
- GV nêu luật chơi
a. Điền en, ên, in hay un
 đỗ đ .
 lúa ch ́ 
 kền k..̀ .
 đĩa b ́..
- HS điền vần vào bảng con, sau mỗi từ cho cả lớp đọc đồng thanh
b. Điền am, ăm hay âm
 quả c .
 ́.. chén
 lọ t .
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
a. đỗ đen, lúa chín, kền kền, dĩa bún
b.quả cam, ấm chén, lọ tăm
-GV nhận xét trò chơi
Nếu còn thời gian cho HS làm bài 3
Bài 3: Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ chấm
a. (bến đò, đỗ đen, mưa phùn)
 Mẹ mua chè ..
 Bà ra .. để về quê.
- Yêu cầu học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở.
-Gọi 1 số em trình bày kết quả
- GV chốt đáp án đúng.
- Cho cả lớp đọc lại
b. (thăm, quả cam, chăm chỉ)
 Bé 
 Mẹ cho bé đi . bà.
Hướng dẫn tương tự
-Mẹ mua chè đỗ đen.
-Bà ra bến đò để về quê.
-Bé chăm chỉ
-Mẹ cho bé đi thăm bà.
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 8
Luyện tập bài: om – ôm - ơm và em – êm – im - um
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: chó đốm, mâm cơm, thềm nhà, tủm tỉm .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 8 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, biết chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Cả nhà thương nhau”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV chia lớp thành 4 đội, cho HS chơi trò chơi Tiếp sức : Thi tìm nhanh các tiếng có vần tận cùng là âm m.
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
- Cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được
- HS đọc CN -ĐT
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu chó đốm, mâm cơm vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV hướng dẫn tương tự với từ thềm nhà, tủm tỉm.
- GV chấm bài, nhận xét.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1: Nối
- Yêu cầu HS mở vở BT trang 34 và 35
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1/tr34.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu bài tập 2 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Tương tự với bài 1/tr35
- Hs làm bài.
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ chấm
a. (nem rán, um tùm, trốn tìm)
 Lùm cây ..
 Mẹ làm .
- Yêu cầu học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở BT trang 35.
-Gọi 1 số em trình bày kết quả
- GV chốt đáp án đúng.
- Cho cả lớp đọc lại
-Lùm cây um tùm
-Mẹ làm nem rán.
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 8
Luyện tập bài: ai – ay – ây và oi – ôi - ơi
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: chùm vải, đám mây, thổi còi, đồ chơi .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 8 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các từ luyện đọc
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Anh hai”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV treo bảng phụ có các từ: cái chổi, nhạy cảm, bơi lội, xe đẩy, nhún nhảy, nảy mầm, thổi còi, lời nói, cây cam, bây giờ.
Gv tổ chức cho Hs thi đọc nhanh giữa các tổ.
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu chùm vải, đám mây vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV hướng dẫn tương tự với từ thổi còi, đồ chơi
- GV chấm bài, nhận xét.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1: Chọn từ điền vào chỗ trống
- Yêu cầu HS mở vở BT trang 36 và 37
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2/tr36.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu bài tập 2 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bé nhảy dây
Bố em là thợ xây
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:
a. xôi đỗ, bà, thổi
b. bơi giỏi, chú Khôi
- GV đọc yêu cầu bài tập 3/ tr 37
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 để sắp xếp từ ngữ thành câu
- Gọi các nhóm trình bày
- GV chốt , yêu cầu HS ghi câu hoàn chỉnh vào vở.
Bài 3: Điền vần vào chỗ chấm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
- GV nêu luật chơi
a. Điền ai, ay, ây
 m ́. bay
 xe t ̉ 
 xe đ ̉ .
 củ c .̉ .
- HS lắng nghe
- HS thảo luận
- HS trình bày
- Bà thổi xôi đỗ
- Chú Khôi bơi giỏi
- HS viết vào vở
- HS điền vần vào bảng con, sau mỗi từ cho cả lớp đọc đồng thanh
b. Điền oi, ôi hay ơi
 cái n ..
 hòn s .̉ 
 ra ch ..
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
a. máy bay, xe tải, xe đẩy, củ cải
b.cái nôi, hòn sỏi, ra chơi
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 9
Luyện tập bài: ui - ưi và ao - eo
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: dãy núi, gửi thư, ngôi sao, ao bèo .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 8 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ưi, ao, eo.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ưi, ao, eo.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Chú ếch con”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV chia lớp thành 4 tổ, cho các em chơi trò chơi Tiếp sức : Thi tìm nhanh tiếng có vần
Tổ 1: Tìm tiếng có vần ui
Tổ 2: Tìm tiếng có vần ưi 
Tổ 3: Tìm tiếng có vần eo 
Tổ 4: Tìm tiếng có vần ao
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
- Cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được
- HS đọc CN - ĐT
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu dãy núi, gửi thư vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV hướng dẫn tương tự với từ ngôi sao, ao bèo
- GV chấm bài, nhận xét.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1 : Khoanh theo mẫu
GV yêu cầu HS mở vở Bài tập Tiếng Việt 1 tập 1 trang 38
- GV đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS chia sẻ
- GV chốt và nhận xét
Bài 2: Nối
- HS mở vở.
-HS lắng nghe
-HS làm bài
- HS trình bày
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3/tr39.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu bài tập 3 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Mèo hay leo trèo.
Lời chào cao hơn mâm cỗ.
Chim ca véo von.
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Điền vần vào chỗ chấm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
- GV nêu luật chơi
a. Điền ui hay ưi
 m ́.. cam
 b ̣.. cây
 tầm g ̉..
- HS điền vần vào bảng con, sau mỗi từ cho cả lớp đọc đồng thanh
b. Điền ao hay eo
 Chim s ́ 
 Con m ̀ 
 Ch ̀ m ̀ 
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
a. múi cam, bụi cây, tầm gửi
b.chim sáo, con mèo, chào mào
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
e&f
Môn: Tiếng Việt Tuần 9
Luyện tập bài: au – âu – êu và iu - ưu
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng nội dung viết buổi chiều trong vở Tập viết.
- Viết đúng các tiếng, từ ngữ: con trâu, chú tễu, cái rìu, quả lựu .
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong tuần 8 thông qua ôn và mở rộng vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu, iu, ưu.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu, iu, ưu.
+ Phát triển ngôn ngữ nói qua hoạt động luyện đọc.
+ Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nhận biết vần cần điền vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ
- Hs: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1, bảng con, phấn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Khởi động:
- Hát “Mời bạn vui múa ca”.
- GV dẫn vào nội dung ôn tập.
- HS nghe, hát và nhún nhảy theo.
II- Luyện tập:
 Hoạt động 1: Củng cố
- GV chia lớp thành 4 tổ, cho các em chơi trò chơi Tiếp sức : Thi tìm nhanh tiếng có vần tận cùng là âm u đã được học.
- Hs tham gia chơi.
- Nhận xét.
- Cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được
- HS đọc CN - ĐT
Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện viết buổi chiều
- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1 tập 1.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện viết.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- GV vừa viết mẫu con trâu, chú tễu vừa giảng giải cách nối giữa các chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ cái.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết của giáo viên.
- HS xem vở mẫu. 
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự với từ cái rìu, quả lựu.
Ø Giải lao ×
* Làm bài vở Bài tập Tiếng Việt
Bài 1: Nối
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3/tr40.
- GV chiếu bài tập 3 lên màn hình và nêu nhiệm vụ và cho HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Mèo trèo cây cau.
Bố đi câu cá.
Mẹ thêu khăn tay.
- Gv chấm bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự với bài 3/ trang 41
Bà em đã nghỉ hưu.
Gió hiu hiu thổi.
Quả lựu chín đỏ.
Lửa cháy liu riu.
Bài 2: Điền vần vào chỗ chấm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng
- GV nêu luật chơi
a. Điền au, âu hay êu
 l nhà
 c ̀.. tre
 cái ph..̃ 
- HS điền vần vào bảng con, sau mỗi từ cho cả lớp đọc đồng thanh
b. Điền iu hay ưu
 cái r ̀ 
 quả l ̣..
 con c ̀ 
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
a. lau nhà, cầu tre, cái phễu
b.cái rìu, quả lựu, con cừu
III- Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_hoc_tieng_viet_lop_1_tuan_7_8_9_nam_hoc_2020_20.docx