Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 22 trang Hải Thư 27/08/2025 161
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2024
 Toán
 BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100
 (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai 
chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh
 - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính 
trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực 
tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 2. Năng lực chung:
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong 
phạm vi 100.Rèn luyện tư duy.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho 
bài toán.
 - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán.
 -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ 
(không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập 
luận toán học. 
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’ 
 Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả 
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau lớp cùng chơi .
mỗi ô cửa.
13 + 3 = ... 48 - 4 = ....
98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HSNX 
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Bài 1: Số?
Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng 6? - HS: 1
Vậy 4+ 3 bằng mấy? - HS: 7
Tương tự 2 + mấy bằng 7? - HS: 5
4 cộng mấy bằng 6? - HS: 2
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút 
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - HS chơi
Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng - HS lắng nghe
trừ các số có hai chữ số 
* Bài 2: Tính
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- GV cho HS tính kết quả các phép tính ở mỗi 
ngôi sao
- GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng phép tính, 
tìm ngôi sao ghi kết quả lớn hơn 26 - HS trả lời
- GV cho HS làm.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - Làm vào vở BT.
- GV cùng HS nhận xét: Phép tính có kết quả - HS nêu miệng
lớn hơn 26 là ngôi sao: - HS nhận xét bạn
30 + 10= 40
47- 7= 40
50 + 5= 55
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được - HS nêu
tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán - 1 HS đọc. 
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các 
gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số cây hoa hồng - HSTL
chưa nở? - HSTL
- Gv cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, 
học sinh còn lại viết vào vở. - HS phép tính trừ
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS: 75- 52= 23 - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi 
ý: - HS nhận xét.
+ Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả 
lời.
* Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS viết câu trả lời vào vở.
- Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được 
tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các - HS nêu yêu cầu
gợi ý sau: - HS quan sát tranh và đọc to
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được cả hai lớp có bao - HS thảo luận nhóm đôi
nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại?
- Gv cho HS chia sẻ. - HSTL
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HSTL
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, - HSTL
học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi - HSTL
ý: - HS nêu phép tính: 32+35= 67
 + Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia 
buổi cắm trại? - HS nhận xét bạn
 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả - HS viết câu trả lời vào vở
lời.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- NX chung giờ học - HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng 
trừ không nhớ các số có hai chữ số.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _________________________________________ 
 Tiếng Việt
 DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: biết yêu quý những gì 
mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - HS trả lời
- Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam 
và TLCH. - HS đọc và trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
* HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ 
chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. ngũ phù hợp và hoàn thiện câu
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
 a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp 
nổi tiếng;
b. Miền Nam trước ta có những cánh 
đồng lúa rộng mênh mông - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS 
* HĐ2: Quan sát tranh và nói về những 
điều em thích khi đi biển:15’
- GV hướng dẫn HS hoạt động theo - HS hoạt động theo nhóm, quan 
nhóm, quan sát các bức tranh về các hoạt sát các bức tranh về các hoạt 
động trên bãi biển, thảo luận và xác định động trên bãi biển, thảo luận và 
những trò chơi ở biển mà em thích (có thể xác định những trò chơi ở biển 
chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm mà em thích.
quan sát, phân tích, thảo luận và xác định - HS nói trong nhóm.
em thích hay cả nhóm nhiều bạn trong - Đại diện nhóm trình bày trước 
nhóm thích). lớp.
 TIẾT 4
*HĐ3: Nghe viết:15’
- GV đọc to cả đoạn văn. (Đi biển, bạn sẽ - HS lắng nghe
thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc 
nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món 
quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho 
chúng ta.) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết.
+ Viết lủi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu và tên riêng, giữa câu có dấu phẩy, 
kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: nổi tiếng, - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
hoang sơ, ... đúng cách .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS viết
bút đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Đi biển,/ bạn 
sẽ thoả sức bơi lội,/ nô đùa trên sóng/ 
hoặc nhặt vỏ sò,/ xây lâu đài cát./ Biển là 
món quà/ kì diệu/ mà thiên nhiên/ ban 
tặng cho chúng ta.) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 
3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả lỗi
soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
* HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc 
Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng 
chứa vần anh, ach, ươt, ươp:11’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng 
bài. chứa các vần anh, ach, ươt, ươp. 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tim được
- Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; 
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc 
đồng thanh một số lần.
* HĐ5: Đặt tên cho bức tranh:6’ - HS đề xuất tên cho bức tranh và 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát có thể nói thêm nêu lý do đặt tên 
tranh và trao đổi về nội dung bức tranh. đó. HS nhận xét về đề xuất tên và 
 lí do đề xuất của bạn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu.
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe.
chính . 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
 __________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; 
khi trời có gió và không có gió.
 + Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết 
hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa 
chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 
 - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra 
rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận 
biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích 
và tác hại của gió.
 - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp 
với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ 
dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang 
phục, độ dùng phù hợp với thời tiết.
 2. Năng lực chung:
 -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt 
được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu 
dự báo trời sắp có mưa, giông bão 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? - HS tham gia trò chơi
Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" 
hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên 
trang phục phù hợp
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới: 15’
* Khám phá:
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK
yêu cầu HS nêu những biểu hiện khác - 2,3 hs trả lời
nhau của cảnh vật trong 2 hình - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng - HS lắng nghe
- GV hỏi: Em hãy cho biết dấu hiệu nhận - HS trả lời
biết trời đang lặng gió hay có gió ? - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được 
những biểu hiện khi trời có gió và khi trời 
không có gió. 
3. Hoạt động thực hành vận dụng: 15’
Hoạt động 1 
- GV cho cả lớp quan sát và cho biết hình - Cả lớp quan sát
nào có gió nhẹ, gió mạnh và gió rất mạnh, 
- GV đặt câu hỏi: Thời tiết nào trong các - HS trả lời
hình dưới đây chúng ta không nên ra 
ngoài? Vì sao? 
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV kết luận: Gió ở mức độ nhẹ và vừa - HS lắng nghe
phải, chúng ta ra ngoài vui chơi (thả 
diều). Tuy nhiên, khi gió mạnh hoặc rất 
mạnh (giông, lốc, bão) lại gây ra nhiều 
thiệt hại về vật chất và nguy hiểm đến 
tính mạng con người thì không nên ra 
ngoài
Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được trời 
có gió mạnh, gió nhẹ và biết được khi nào 
nên hay không nên ra ngoài. - HS quan sát hình, thảo luận để trả 
Hoạt động 2 lời câu hỏi
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận để - HS trả lời
trả lời câu hỏi: 
+ Trong hình vẽ những ai? 
+ Họ đang làm gi? (Minh và mẹ đang - HS nhận xét bạn
xem tivi). 
+ Theo em, Minh đang nói gì với mẹ Tại - HS đóng vai theo tình huống
sao? 
- Sau đó cho HS đóng vai. 
- GV khuyến khích HS đưa ra những lời - HS nhận xét
nói khác với Minh liên quan đến thời tiết 
và việc lựa chọn trang phục, hoạt động 
phù hợp... 
- GV nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2024
 Luyện toán:
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích
 số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
 - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ).
 Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế 
(giải quyết các tình huống thực tế).
 - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các 
câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: đèn soi, ti vi, máy tính.
 - HS : Luyện tập toán, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’)
 Ôn tập các số và phép tinh trong phạm vi 
10 (trang 54 - 55)
Bài 1/54: số ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 2/55: >, <, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 3/54: Số
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
Bài 4/55: Đ, S ? sai).
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD HS làm bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
- Mời HS nêu KQ
- GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
Bài 5/55: Tô màu xanh vào PT có KQ lớn sai).
nhất, màu vàng vào PT có KQ bé nhất.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD HS làm bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
- Mời HS nêu KQ
- GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’)
- Các con vừa được ôn các số và phép tính - 2 HS TL
trong phạm vi nào?.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe
- Xem bài giờ sau.
 ___________________________________ Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần ich hay it để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 
 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối.
 + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, 
 con chim ngói 
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối.
 + Những con chim ngói đang nhảy nhót 
 trên cành cây.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần ich hay it? 
 ph nước về đ 
 con v . quả m 
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 Phích nước, con vịt, về đích, quả mít.
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Súng nhựa bé cất đi rồi
 Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà.
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...............................................................................................
 _________________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần ich hay it để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 
 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối. + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, 
 con chim ngói 
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối.
 + Những con chim ngói đang nhảy nhót 
 trên cành cây.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần ich hay it? 
 ph nước về đ 
 con v . quả m 
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 Phích nước, con vịt, về đích, quả mít.
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Súng nhựa bé cất đi rồi
 Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà.
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ Sáu ngày 10 tháng 5 năm 2024
 Tiếng Việt: 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước 
và con người thông qua thực hành đọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách 
viết tên riêng; thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng 
tạo trên cơ sở nội dung đã nói; thực hành kĩ năng viết đúng chính tả; thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói 
cảm nghĩ về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông quan một số 
nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
 3. Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
- GV cho 1 số HS hát. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài học
 - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
*HĐ1: Đọc đoạn thơ, xác định tên riêng và 
cách viết chính tả tên riêng:11’
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác 
định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào - HS làm việc nhóm đôi, trao 
là tên riêng? Em còn biết những tên riêng đổi
thảo trong các văn bản đã học? Điều gì cần 
nhớ khi viết tên riêng? - Một số (2-3) HS trình bày kết 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập quả trước lớp . 
của HS và thống nhất với HS câu trả lời phù 
hợp. - Một số HS khắc nhận xét, 
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết đánh giá .
hoa tên riêng 
 - HS lắng nghe
*HĐ2: Nói về quê em hoặc nơi em đang 
sống:11’
- GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi để thực 
nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ .
- GV có thể gợi ý HS trong từng nhóm đôi - Một số HS lên trình bày trước nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống: lớp, nói về quê hương hoặc nơi 
Quê em ở đâu ? mình đang sống. Một số HS 
Em đang sống ở đâu ? khác nhận xét , đánh giá.
Quê em, nơi em đang sống có những gì 
đáng chú ý ,thú vị , đáng nhớ?
Tình cảm của em đối với quê hương hoặc 
nơi em đang sống như thế nào? ... 
Lưu ý 
- HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, 
không nhất thiết phải nói hết các nội dung 
được gợi ý. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi 
những HS có cảm nghĩ chân thành hay 
những ý tưởng độc đáo, sáng tạo.
*HĐ3: Viết 1 - 2 câu đã nói ở mục trên:10’
- GV hướng dẫn từng HS tự viết 1 - 2 câu về - HS tự viết 1 - 2 câu về quê 
quê hương hoặc nơi mình đang sống theo hương hoặc nơi mình đang sống 
suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết cũng theo suy nghĩ riêng của mình . 
có thể dựa vào những gì mà các em đã nói 
trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà 
GV và một số bạn đã trình bày trước lớp 
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số 
HS viết hay, sáng tạo.
 TIẾT 2
*HĐ4: Viết đúng chính tả (những câu 
không dùng dấu câu, không viết hoa chữ 
cái đầu câu và tên riêng) vào vở:25’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi, trao 
nhóm đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi 
lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là viết hoa trong hai câu.
học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hoả 
rất dũng cảm.) 
- Một số HS trình bày kết quả. GV thống - HS viết đúng chính tả những 
nhất với HS phương án đúng. GV nhấn câu này vào vở.
mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái 
đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi 
tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu 
đánh dấu kết thúc câu. - GV nhận xét một số bài và có một số nhận 
xét, đánh giá.
*HĐ5: Đọc mở rộng:7’
- Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm - HS làm việc nhóm đôi hoặc 
vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một nhóm 4. Các em nói với bạn về 
tập thơ về đất nước, con người Việt Nam, những điều các em biết thêm từ 
GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách và tập những gì đã đọc.
thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) 
và cho HS đọc, xem ngay tại lớp. 
- GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho - Một số (3 – 4) HS trình bày 
HS trao đổi: trước lớp về những điều các em 
Nhờ đâu em có được cuốn sách (tập thơ) biết thêm được nhờ đọc sách. 
này ? Cuốn sách (bài thơ trong tập thơ) viết 
về cái gì ? Có gì thú vị, đáng chú ý trong 
cuốn sách bài thơ em vừa đọc? - Một số HS khác nhận xét, 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi đánh giá.
những HS chia sẻ được những ý tưởng thú 
vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe.
khen ngợi, động viên HS. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
...................................................................................................................
...............................................................................................................__
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 BÀI 6: TRANG PHỤC Ở NHÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp”
 - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch.
 - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những 
cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Ti vi, đèn soi, máy tính.
 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 
 1.1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
 tuần sau
 a/ Sơ kết tuần học
 - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt 
 - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực động:
 hiện các hoạt động. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động 
 của lớp trong tuần qua.
 - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và 
 tồn tại việc thực hiện hoạt động 
 của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các 
 thành viên trong lớp đóng góp ý 
 kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ 
 điển hình của lớp; đồng thời 
 nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn 
- Dựa trên những thông tin thu thập được về (nếu có).
hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá nhiệm cho ý kiến.
về: - HS lắng nghe.
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập GV.
thể lớp).
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND:
+ Nề nếp học tập và vui chơi
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm trong 
tuần tới.
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa qua 
chưa hoàn thành (nếu có)
 - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho trưởng dựa vào nội dung cô giáo 
các tổ và cả lớp. vừa phổ biến, các tổ lập kế 
 hoạch, nhắc nhở các bạn trong tổ 
 cùng thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp 
 cùng cố gắng thực hiện tốt các 
 nhiệm vụ, hoạt động trong tuần 
 tới.
 - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo vệ môi 
trường ”
- GV tổ chức cho HS tập hát bài hát “Chung - HS tập hát. tay bảo vệ môi trường”.
- GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã - HS xung phong kể.
làm những việc gì để bảo vệ môi trường.
- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể 
hỏi lại.
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin - HS lắng nghe.
tham gia chia sẻ.
- GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt bài 
học.
+ Các em đã làm rất nhiều việc bảo vệ môi - HS chia sẻ cảm xúc.
trường, cô rất vui. Vậy khi thấy rác bừa bãi, 
em cảm thấy như thế nào?
+ Chúng ta đều cảm thấy không vui khi nhìn - Em dọn rác. Em tuyên truyền 
thấy như vậy. Vậy để vui thì chúng ta làm mọi người không xả rác bừa 
gì? bãi, 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - Cá nhân tự đánh giá.
mức độ dưới đây:
-Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu 
cầu sau:
+ Biết được những địa điểm sạch, đẹp ở địa 
phương.
+ Biết được tác hại của việc vứt rác bừa bãi.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa 
thường xuyên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành 
để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau.
lẫn nhau về các nội dung sau:
+ Có biết được những địa điểm sạch, đẹp và 
tác hại của việc vứt rác bừa bãi hay không?
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự 
giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? c) Đánh giá chung của GV - HS nghe.
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa 
ra nhận xét, đánh giá chung.
3. GD NSTLVM: 12’ - HS lắng nghe.
a. Nhận xét hành vi:
* GV yêu cầu HS thực hiện phần Xem 
tranh, SHS trang 25
GV kết luận theo nội dung từng tranh:
- Tranh 1 : Bạn nữ mặc quần dài, áo dài tay 
khi ở nhà . Phù hợp với mùa thu, mùa xuân.
- Tranh 2 : Bạn nam mặc quần cộc, áo dài 
tay ở nhà khi trời lạnh . Không phù hợp với 
thời tiết, không có lợi cho sức khoẻ.
- Tranh 3 : Bạn nam mặc quần áo đồng phục 
khi ở nhà . Không phù hợp, mặc như vậy sẽ 
làm quần áo đồng phục chóng cũ và không 
thuận tiện cho sinh hoạt ở nhà.
- Tranh 4 : Bạn nam mặc quần cộc, áo cộc 
tay . Phù hợp khi ở nhà vào mùa hè.
- GV gợi mở để HS rút ra ý 1 của lời 
khuyên, SHS trang 27
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế 
của HS.
b. Nhận xét hành vi:
* GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, 
SHS trang 26
- GV kết luận nội dung theo từng tranh.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời 
khuyên, SHS trang 27.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế 
của HS. - HS trình bày KQ
c. Bày tỏ ý kiến:
* GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, SHS 
trang 27.
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương HS 
biết lựa chọn trang phục ở nhà.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
2.5.Tổng kết bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_34_thu_56_nam_ho.docx