Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 18 trang Hải Thư 27/08/2025 191
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2024
 Toán
 BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan 
tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy
 + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi
 HSKT: Thực hiện được 2-3 phép tính trừ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’ 
 - GV cho cả lớp thi đặt tính 24-4 - HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có 
 kết quả đúng
 2. Hoạt động thực hành luyện tập: 27’
 * Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
 - Y/c HS thực vào vở. - HS thực hiện
 - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của 
 HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 
 68, 65; c) 97, 95.
 Lưu ý: Có liên hệ tới quan hệ giữa phép 
 cộng và phép trừ.
 * Bài 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng, trừ - HS ghi kết quả vào bảng con theo sơ đồ mũi tên rồi tìm số thích hợp 
trong mỗi ô.
Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải theo 
chiều mũi tên.
- Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của 
HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 
48, 41.
* Bài 3 - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính, - HS so sánh kết quả tìm được 
- Sau đó cả lớp cùng so sánh kết quả tìm với 55 rồi TLCH.
được với 55 rồi trả lời câu hỏi (theo yêu 
cầu của để bài).
(Nên để HS tự nhẩm kết quả rồi so sánh 
kết quả các phép tính ở từng cánh diều với - HS viết câu trả lời vào vở.
55).
- Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của 
HS, đưa ra đáp án đúng Diểu màu vàng 
ghi phép tính 59 - 2 có kết quả lớn hơn 55. - HS nêu yêu cầu bài tập
* Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, 
gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu - HS nêu: 48 quả 
phép tính thích hợp. - HS nêu: 5 quả 
+ Cây dừa có bao nhiêu quả? - HS nêu. 
+ Các bạn đã hái xuống mấy quả?
+ Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả ? - HS làm vào vở
Muốn biết còn lại bao nhiêu quả, chúng ta 
làm như thế nào? 
- GV đưa ra đáp án đúng 48-5=43.
HSKT: Thực hiện 2-3 phép trừ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’
Trò chơi: Lấy đồ chơi nào. (Nếu học trực - HS chơi
tiếp)
- Nêu cách chơi ( SHS)
- Tổ chức chơi theo cặp đôi hay nhóm. 
Mỗi người lần lượt chơi (theo hướng dẫn 
của trò chơi).
Lưu ý:
Các phép tính lập được có các dạng: 49 - 
1; 49 - 2; 49 - 3; 49 - 4; 49 - 5; 49 - 6. (Kêt 
quả ghi ở trong các gấu bông hoặc ô tô đồ 
chơi.)
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 - NX chung giờ học
 - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ........................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc 
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và 
con người trong cuộc sống.
 HSKT:Đọc đoạn 1 và trả lời được 1 câu hỏi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
 - Ôn : Đọc lại bài Câu chuyện của rễ và - HS đọc và TLCH
 TLCH: Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? 
 - Khởi động : 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời 
 + Các con vật trong tranh đang làm gì? các câu hỏi
 + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, câu hỏi. 
 sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. 
 - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại
 2. Hoạt động đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời - HS lắng nghe
người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ
- Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1
- GV HD HS phát âm 1 số TN khó: van nài, - HS luyện đọc các TN khó
lúc nào, lên, buồn
- Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp 
- Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang từng câu lần 2
chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi 
trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng 
tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều 
bạn tốt). - HS đọc đoạn
- GV chia VB thành các đoạn 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - HS lắng nghe
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: ngái 
ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn 
sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng 
khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động 
tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: 
gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung 
hãn). + 1- 2 HS đọc thành tiếng 
 + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. toàn VB
- HS và GV đọc toàn VB .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1
+ Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên - Khi đang chuyên trên 
cành cây? cành cây, sóc trượt chân rơi 
 trúng đấu lão sói.
+ Sói hỏi sóc điều gì? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà 
 sóc cứ nhảy nhót vui đùa 
 suốt ngày, còn sói thì lúc 
 nào cũng thấy buồn bực.
- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm cả bài
+ Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Sói lúc nào cũng cảm thấy 
 buồn bực vì sói hay gây gổ 
 và không có bạn bè.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
HSKT: Luyện đoc đoạn 1
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
- GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn - Vài HS trả lời, HS nhận bực? xét.
 - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng 
 cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không 
 có bạn bè.
 - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết - HS viết vào vở. 
 hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - HS chia sẻ
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan.
 - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan.
 - Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
 - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan.
 - Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng 
ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu 
có thể.
 - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1.Hoạt động khởi động: 3’ 
 -GV cho HS hát - HS hát
2. 2. Hoạt động khám phá:10’
 Hoạt động 1
 -GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt 
 câu hỏi - HS thực hiện các hoạt động và trả 
 +Các em có nhìn thấy gì không?
 lời câu hỏi.
 + Bịt tai xem có nghe thấy gì không.
 - GV kết luận
 Hoạt động 2 - HS lắng nghe
 -GV cho HS quan sát tranh và nêu các việc 
 làm để bảo vệ mắt và tai - HS quan sát tranh
 - GV nhận xét, bổ sung - HS nêu
 - GV cho HS quan sát tranh(trang 92) và - HS lắng nghe
 nêu các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và 
 da.
 - GV kết luận - HS quan sát tranh
 -GV khuyến khích HS kể thêm các việc - HS nêu
 khác không có trong SGK. 
 - HS lắng nghe
 -GV cho HS quan sát và tìm các việc làm 
 - HS kể
 trong hình giúp các em phòng tránh cận thị 
 (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết - HS bổ sung cho bạn
 đúng tư thế).
 Hoạt động 3 - HS quan sát và tìm các việc làm 
 - GV cho HS trả lời câu hỏi: trong hình
 +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan?
 - GV nhận xét, bổ sung
3. 3. Hoạt động thực hành: 10’
 - GV cho HS chỉ ra những việc nên, không 
 nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS trả lời câu hỏi
 - GV cho HS chỉ ra những việc nên, không 
 nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS nhận xét, bổ sung
 - GV kết luận
4. 4. Hoạt động vận dụng: 10’ - HS nêu
5. -GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.
 HS nêu được những việc mà HS và người - HS nêu
 thân thường làm để bảo vệ mắt, tai, mũi, 
 - Nhận xét, bổ sung.
 lưỡi và da.
6. - GV nhận xét - HS lắng nghe
 GV hỏi:- Nêu các việc nên, không nên làm 
 để bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da? - HS thực hiện
 Biết vận dụng những kiến thức đã học để 
 thực hành bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da cho mình và người thân.
7. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe
 -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc 
 làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mắt, - HS trả lời
 tai, mũi, lưỡi và da. - HS nhắc lại
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023
 Luyện Tiếng Việt: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ.
 - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống
 - Phát triển kĩ năng đọc rõ ràng thông qua một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào 
 những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra đoạn văn:
 Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa - HS đọc.
 một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến - 1 số HS đọc.
 sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có - HS khác nhận xét
 mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. 
 Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. 
 Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống 
 trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ 
 lắm. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS luyện đọc 
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS viết vở ô ly.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
 Hoạt động 2: Nghe viết 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thì xuống dòng - HS làm vào vở.
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết.
 - GV đọc cho HS viết khổ thơ 1 bài Lời chào 
 đi trước.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________
 Luyện Toán: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số 
có một chữ số.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Que tính, mô hình. HS: Đồ dùng học toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên - HS thực hiện. Lớp nhận 
bảng. Lớp làm bảng con. xét, bổ sung.
+ HS 1: 67 – 5
+ HS 2: 29 – 6
- GVNX
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các 
bài tập vào vở. - HS theo dõi
- Giáo viên nhắc lại cách đặt tính và cho học 
sinh nêu lại các bước tính.
Bài 1. Đặt tính rồi tính?
38 – 4 45 – 3 15 – 2 76 – 5 98 – 8 HS làm vào vở
65 – 3 87 – 6 59 – 9 88 – 6 98 – 5 
19- 7 84- 1
GV cho HS nhắc lại cách đặt tính các số theo 
hàng và cách thực hiện phép tính. 
HS làm vào vở. 3 HS lên bảng thực hiện
GV và lớp cùng chữa bài. 
Cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Tuyên dương những HS làm tốt.
Bài 2. Tính?
69 – 5 – 2 =
87 – 2 – 4 = HS lắng nghe
75 – 2 – 3 =
39 – 9 – 0 = HS làm vào vở
42 + 3 - 4 =
96 + 3 – 4 = HS lắng nghe
GV hướng dẫn lại một phép tính để học sinh 
nắm lại cách thực hiện phép tính. HS làm vào vở
Lớp chữa bài
GV nhận xét.
GV nhận xét bài vào vở cho HS. Tổ chức cho HS chơi trò chơi
 Gv nêu tên trò chơi: Tìm nhà cho thỏ HS chơi
 Hướng dẫn cách chơi và luật chơi cho hs
 3: Củng cố, dặn dò
 - NX chung giờ học
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ 
 số cho số có một chữ số.
 - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có 
một chữ số.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Que tính, mô hình.
 HS: Đồ dùng học toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 2. Hoạt động 1: Khởi động.
 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên - HS thực hiện. Lớp nhận 
 bảng. Lớp làm bảng con. xét, bổ sung.
 + HS 1: 76 – 5 + HS 2: 87 – 6
- GVNX
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các 
bài tập vào vở. - HS theo dõi
- Giáo viên nhắc lại cách đặt tính và cho học 
sinh nêu lại các bước tính.
Bài 1. Tính?
9 - 4 = 5 - 4 = HS làm vào vở
7 - 0 = 9 - 5 =
6 - 3 = 3 - 1 =
7 - 2 = 5 - 5 =
9 - 6 = 3 - 2 =
HS làm vở vào vở, GV theo dõi kiểm tra.
Cả lớp chữa bài.
GV nhận xét
Bài 2. Đặt tính rồi tính? 
53 – 3 84 – 2 97 – 3 67 – 4 77 – 7
GV cho HS nhắc lại cách đặt tính các số theo 
hàng và cách thực hiện phép tính. 
HS làm vào vở. 3 HS lên bảng thực hiện HS lắng nghe
GV và lớp cùng chữa bài. 
Cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. HS là vào vở
Tuyên dương những HS làm tốt.
Bài 3. Tính?
89 – 5 – 2 =
69 – 2 – 4 =
77 – 2 – 3 =
59 – 9 – 0 =
43 + 4 - 3 =
66 + 3 – 4 =
GV hướng dẫn lại một phép tính để học sinh 
nắm lại cách thực hiện phép tính. 
Lớp chữa bài HS lắng nghe
GV nhận xét. HS làm vào vở
GV nhận xét bài vào vở cho HS.
 4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ 
 số cho số có một chữ số.
 - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 2. Năng lực chung: 
 Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và 
con người trong cuộc sống.
 HSKT: Luyện đoạn đoạn 2 của bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ 
để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (nhảy nhót, 
- GV giải nghĩa từ tốt bụng. gây gổ, hát, tốt bụng, chăm 
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: chỉ).
 a. Mấy chú chim sẻ đang ( ...) trên cành cây. - HS đọc
 b. Người nào hay (...) thì sẽ không có bạn bè.
- Cho HS tự chọn từ thích hợp để điền
 - HS suy nghĩ chọn từ thích - Cho HS trình bày kết quả. hợp để điền
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS trình bày kết quả.
 a. Mấy chú chim sẻ đang (nhảy nhót) trên - HS khác nhận xét.
cành cây.
 b. Người nào hay (gây gổ) thì sẽ không có 
bạn bè.
- GV theo dõi, nhận xét. - HS viết vào vở
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh.
sát tranh.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dùng các 
từ ngữ trong khung để nói theo tranh . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói 
tranh. theo tranh
 - HS khác nhận xét
- GV nhận xét 
TIẾT 4
7. Hoạt động Nghe viết: 11’
- GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe
- GV đọc to 2 câu văn cần viết Sói luôn thấy 
buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc 
nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính 
tả: 
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS ngồi đúng tư thế , cầm 
+ Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. bút đúng cách
- Đọc và viết chính tả: - HS viết
+ GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết 
vào vở. + HS rà soát lỗi . 
+ GV đọc cho HS soát lại bài.
8. HĐ Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá: 13’ 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài vào bảng con.
- Đại diện vài HS trình bày KQ. - 2 -3 HS trình bày
 - HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lại các từ đúng:sợ hãi, 
xấu hổ, gây gổ; buồn bã, bay nhảy, cỏ cây.
- HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh.
9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật: 8’ 
- HS đọc từng câu đố. - HS đọc
- Cho HS nêu lời giải câu đố. - HS nêu
- Cho HS nêu kết quả giải đố, sau đó tìm tên 
nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc. a. chim sâu
b. chó
c. cú mèo
Tên nhân vật ở hàng dọc là Sóc
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung 
học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . đã học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học 
bài học. ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay 
 không thích, cụ thể ở những nội 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . dung hay hoạt động nào )
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia 
để mang đến lớp.
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách 
nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 Kế hoạch tuần 28
 2. Học sinh: 
 Chai nhựa, giấy loại .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
 + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 + Sau báo cáo của mỗi tổ 
 trưởng, các thành viên trong lớp 
 đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn 
đấu trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
 3. Hoạt động vận dụng: 16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
hành lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
- GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
 * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý 
nghĩa việc làm;
 + Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời.
một số phế liệu để tham gia chương trình kế 
hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa?
 + Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích 
gì? - HS: Góp phần bảo vệ môi 
 + Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ trường.
dùng để làm gì không? - HS: Thực hiện các chương trình 
 công tác của Đội.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ 
mức độ dưới đây: GV đưa ra
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây:
 + Biết được các hoạt động xã hội em có 
thể tham gia.
 + Tham gia hoạt động em làm kế hoạch 
nhỏ ở lớp, ở trường.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu 
cầu trên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm 
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm 
để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá 
lẫn nhau về các nội dung sau:
 + Có tham gia hoạt động “ Em làm kế 
hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không?
 + Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không?
- GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết
c) Đánh giá chung của GV 
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe GV đánh giá 
cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa chung
ra nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần oan hay oăn để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 HSKT: Luyện viết 2 câu trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + chơi thả diều em, ở bờ đê + em luôn, thầy cô, lễ phép, với
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Em chơi thả diều ở bờ đê.
 + Em luôn lễ phép với thầy cô.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần oan hay oăn? 
 tóc x .; hoa x .; băn kh .
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 tóc xoăn; hoa xoan; băn khoăn
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Hoa còn ngái ngủ
 Ong đã đến rồi
 Dậy mau đi chứ
 Kìa ông mặt trời.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải 
 nghiệm(2’): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_27_thu_56_nam_ho.docx