Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

docx 15 trang Hải Thư 27/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Toán 
 BÀI 19: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua 
mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, 
ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, 
định hướng không gian, liên hệ với thực tế
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng 
tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng 
các vật trong thực tế. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt 
động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. 
Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định 
hướng không gian, liên hệ với thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:3’ 
-Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt để đoán hình -HS chơi
-GV giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập:25’ -HS lắng nghe
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được các - HS nêu
hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình tam - HS lắng nghe, nhận biết, trả 
giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi, lời câu hỏi
Bài 2:
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được hình -HS lắng nghe
nào là khối lập phương. - HS nêu
Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - HS lắng nghe, nhận biết
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên -HS lắng nghe các hình, tim ra quy luật xếp hình (hình tròn, - HS nêu
hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định - HS lắng nghe, xếp hình
được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi 
Luu ý:
- GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác 
đi để trả lời câu hỏi tương tự. 
- GV yêu cầu HS lên chia sẻ -HS chia sẻ, nhận xét
Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng.
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nêu
-GV hướng dẫn yêu cầu HS tự xếp lấy các hình -HS xếp
- GV yều cầu HS lên chia sẻ hoặc tổ chức thi -HS thực hiện
xem HS nào xếp nhanh nhất
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
-Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? -HS trả lời
- GV tổng kết bài học. -HS lắng nghe
- Nhận xét, dặn dò.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 81:ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã 
học.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ)
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu 
biết về tự nhiên và xã hội.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm.
 3.Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
- HS hát chơi trò chơi -HS chơi
2. HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu 
thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật:5’
-. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các 
chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để -HS suy nghĩ
tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm 
chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân 
yêu thích.
- HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác - HS trình bày kết quả 
nghe, nhận xét.
3. Hoạt động đọc: 10’
 Tết đang vào nhà
Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai 
giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng 
Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 
Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở 
hoa.
(Nguyễn Hồng Kiên)
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vấn ơi, ao, ăng.
- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong 
bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? 
Những tiếng nào chứa vật lý? -HS trả lời
- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.
- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng 
cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói 
thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa -HS lắng nghe
hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối 
thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. 
Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền 
thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành 
cho một năm mới.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc 
nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS lắng nghe
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS đọc
 Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm 
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia 
đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? - HS đọc
 Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón 
Tết? - HS đọc 
Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 
4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng:5’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS đọc 
bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - HS đọc 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và 
HS thống nhất câu trả lời. -HS thực hiện
- GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS trình bày kết quả
5. Hoạt động viết chính tả: 7’
- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào -HS lắng nghe
vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống 
dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi -HS lắng nghe, viết
dòng thơ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
- GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho -HS thực hiện
người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của 
bài thơ Tết đang vào nhà.
GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh -HS lắng nghe
ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của 
dân tộc.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 LuyệnToán 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các số từ 6 đến 10.
 - Sắp xếp được thứ tự các số từ bé đến lớn.
 - Nhận biết được số lớn số bé.
 - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép cộng, phép trừ trong 
phạm vi 10.
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 - Nhận biết các khối lập phương.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “mở”, bài toán có 
tình huống thực tế, 
 - Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, 
định hướng không gian, ...
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên Học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Ôn tập chung.
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
- YC học sinh quan sát các hình a,b,c,d và cho - Trong hình vẽ các loại bánh.
biết. trong các hình vẽ gì?
- Mỗi hình vẽ là một loại bánh khác nhau các 
con hãy đếm số bánh trong các hình và điền vào - HS đếm và viết số vào VBT.
ô trống. - HS chia sẻ.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bạn.
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 2/6: Viết các số thứ tự từ bé đến lớn. - HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở.
.- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS chia sẻ.
- GV cho Hs lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bạn.
- GV cùng HS nhận xét. - HS tô màu vào vở.
Bài 3/6: 
a. Tô màu xanh vào áo ghi số lớn nhất. - HS lắng nghe.
b. Tô màu đỏ vào áo ghi số bé nhất. - HS nêu.
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu học sinh nêu các số ghi trên áo. - HS trả lời các câu hỏi.
- Trong các số trên số nào là số lớn nhất?
- Trong các số trên số nào là số bé nhất?
- Áo có số lớn nhất tô màu gì?áo có số bé nhất 
tô màu gì?
- GV cho HS tô màu. - HS tô màu.
- GV tổ chức nhận xét. - HS nhận xét.
Bài 4/6.Số ?
- GV gọi HS nêu YC bài. - HS nêu.
- Cho HS làm vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. - HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
- GV cùng Hs nhận xét. vở.
- Để điền đúng các số vào ô trống chúng ta cần 
lưu ý điều gì? - HS nhận xét bạn.
Bài 5/6. Viết phép tính thích hợp. - HS nêu.
- GV nêu YC bài. - HS nhắc lại YC.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở hình a. - Hình a vẽ 4 con bướm đang + Hình a vẽ gì? đậu trên cành hoa và có 2 con 
 bướm đang bay tới.
 - HS trả lời.
+ Vậy phép tính ở hình a sẽ là phép tính gì? 
- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát kí tranh - HS làm bài.
vẽ ở hình b và làm vào vở. - HS làm bảng phụ cả lớp làm 
- Gọi Hs lên bảng làm bảng phụ. vở.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn.
Bài 6/6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - HS lắng nghe.
đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS tìm quy luật xếp hình và 
- GV hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật xếp làm bài.
hình trong bức tranh và làm VBT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay con biết thêm điều gì?
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập 
trong VBT. - HS chia sẻ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ......................................................................................................... 
 __________________________________
 Chiều thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 82: ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn.
 - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
 - Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và 
loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi -HS viết
2. Hoạt động viết: 9’ -HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. 
Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. -Hs lắng nghe
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
3. Hoạt động tìm từ:8’ - HS tìm
-Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có 
thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác 
nhau cho nội dung dạy học này.
4. Hoạt động luyện chính tả:9’
Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát
+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc
+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.
+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được - HS thảo luận
viết bắt đầu bằng c, k. -Hs trình bày
+ Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp 
(đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của 
tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát
 -HS thực hiện
- Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập 
Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt 
đầu bằng c, k.
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh
 + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
 - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Hoạt động đọc:20’ - GV đọc mẫu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS đọc
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã 
đọc:
Có những loài hoa nào được nói tới trong 
đoạn văn? - HS tìm những từ ngữ nói về đặc 
 điểm của loài hoa đó. Kể tên 
 những loài chim được nói tới 
 trong bài, Tìm những từ ngữ 
Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào miêu tả đặc điểm của chúng.
mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS lắng nghe .
những tiếng cùng vần với nhau:5’
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm 
tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào - HS đọc 
mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất 
thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van 
với nhau.
- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống 
nhau: 
Những câu nào có tiếng chứa vấn giống 
nhau? - HS trả lời
Những tiếng nào có vấn giống nhau? 
Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và - HS trả lời
tấm... - HS phân tích
GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.
7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có 
vần anh, ang:5’
- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần 
anh, ang.
+ GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: 
Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào - HS trao đổi.
có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng 
có vần anh/ ang
+ HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS trình bày.
của các nhóm. - HS lắng nghe.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần 
anh, ang. - HS trả lời.
+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: 
Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, - HS trao đổi.
ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác 
để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn 
anh, ang của nhóm mình.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS trình bày.
của các nhóm. - HS lắng nghe.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn 
lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể. 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học toán 
 Gv yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng - HS tự ôn lại các bảng cộng, trừ 
 trừ đã học đã học
 -Yêu cầu HS tìm và viết vào vở
 Bài 1. , = HS tự làm bài, sau đó trình bày kết 
 4 + 5 10 - 2 quả
 8 - 4 9 - 5
 7 + 2 10 - 1 Hs tự đọc bài 
 8 - 3 3 + 5
 Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
 + 3 + 2 = 10 
 9 - + 1 = 8
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả
 Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt
 Gv cho hs luyện đọc bài sau: Hs luyện đọc
 Cây cam của ông em
 Ông em trồng cây cam này trước sân, 
 khi em còn đi lẫm chẫm.
 Cuối đông, hoa nở trắng cành.Đầu hè, 
 quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, 
 đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
 Mùa cam nào, mẹ em cũng chọn những 
 quả chín mọng, vàng đẹp nhất, bày lên 
 bàn thờ ông.
 Bài tập. Điền l hay n vào chỗ chấm.
 - ...ói lời hay, ....àm việc tốt ; ....âng 
 niu ; ....o lắng ; ăn ....o. 
 Củng cố dặn dò
 Gv đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS lắng nghe
 học sinh
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _________________________
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 83: ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một 
văn bản ngắn.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ).
Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và 
loài chim).
 - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm. 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -HS chơi
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. 
Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc -HS trả lời
về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là 
con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh 
này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có -Hs lắng nghe
điều gì đặc biệt?
2. Hoạt động Đọc câu chuyện: 8’
 VOI, HỖ VÀ KHỈ
Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng 
cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp 
hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn:
 - Hổ ở đâu?
Voi tỏ vẻ lễ phép:
 - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà 
sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy.
(Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me)
- GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. -HS lắng nghe
GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu - HS đọc
loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt - HS đọc
nghỉ sau dấu câu.
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 5’
Hình thức tổ chức: cá nhân.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi -Hs lắng nghe và quan sát
trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày 
quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo -Hs lắng nghe
ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết 
quả của nhóm mình. - HS thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. -HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe
viên HS.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong 
gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Hoạt động đọc: 8’ 
 Nắng xuân hồng
- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc 
nhẩm theo. -Hs lắng nghe
- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu -Hs lắng nghe, quan sát
cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con 
người. -HS đọc
- 5 -6 HS đọc từng câu. -HS lắng nghe
- 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS đọc
Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? -HS đọc
Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng 
để miêu tả sự vật gì? Hai -HS trả lời
tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác 
nhau? -HS trả lời
Hai tiếng trong từ "lung linh"
có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau -HS trả lời
về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. -HS trả lời
5. Hoạt động viết chính tả:5’
- GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. -HS viết 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn -HS lắng nghe
và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các 
chữ, cỡ chữ,
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. -HS lắng nghe
- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ 
Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho -HS lắng nghe
HS đặt câu với những từ ngữ đó.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong 
gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử 
dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
 - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên 
ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
 - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng 
mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình 
thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm 
bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động: 2’
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là - HS chơi trò chơi
 cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy 
 dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng. 
 2.Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát và thảo luận theo 
 GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhóm
 nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực - Đại diện nhóm trình bày
 hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây - HS thực hành
 thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu 
 HS quan sát và thảo luận theo nhóm: 
 - Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ - HS quan sát và trả lời
 nào? 
 - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên 
 cây 
 3. Hoạt động thực hành: 9’ -HS quan sát hình các cây với các 
 GV cho HS quan sát mô hình hình một cây bộ phận có hình dạng đặc biệt 
 (hoặc cây thật) với đủ các bộ phận rễ, thân, trong SGK
 lá, hoa, quả và đặt câu hỏi: Cây có mấy bộ 
 phận, chỉ và nói tên các bộ phận đó,
 Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cây thường 
 có các bộ phận là rể, thân, lá, hoa, quả và 
 chỉ được các bộ phận đó. -HS thảo luận, chỉ và nói tên các 
 4.Hoạt động vận dụng: 8’ bộ phận bên ngoài của những cây 
 Hoạt động 1 đó
 GV cho HS quan sát hình các cây với các 
 bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, 
 cũng như quan sát thêm những hình mà 
 GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, 
 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của - HS thực hiện tô màu
 những cây đó.
 Hoạt động 2 - HS giới thiệu trước lớp
 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một 
 cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ -HS nêu và chỉ rõ được các bộ 
 phận bên ngoài của cây. phận bên ngoài của cây, yêu thích 
 -Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp. và biết chăm sóc cây. 
 5. Đánh giá HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên - HS lắng nghe
 ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc - HS nêu
 cây. - HS lắng nghe
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
 Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm 
 cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau 
 và cây hoa.
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_18_thu_34_nam_ho.docx