Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ Năm ngày 9 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt BÀI 44: IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các tranh minh họa Bà em. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - GV cho HS viết bảng au, âu, êu -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -Hs lắng nghe và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên bài -Hs lắng nghe và quan sát lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần iu + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu. -Hs lắng nghe • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. -HS tìm • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng -HS nêu - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. -HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng -HS đọc lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật -HS nói trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng rìu, đọc -HS nhận biết trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, con cừu. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ -HS tìm ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ưu, iu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và -HS quan sát rìu, lựu (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS quan sát HS. -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iu, -HS viết ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, ưu. HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới - HS đọc đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả - HS xác định đoạn - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: - HS đọc + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? + Lời của bà thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV - HS trả lời. đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà thường làm các công việc gì trong nhà? Bà gìúp em làm những việc gì? Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời. Tình cảm của em đối với bà như thế nào? (Gợi ý: - HS trả lời. Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón - HS trả lời. em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em - HS trả lời. gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà và gìa đình. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học - HS đặt câu. bằng trò chơi phù hợp. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. -Hs tìm -HS chơi -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Giúp HS củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10. - Giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7. - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: 10’ Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại 3. Hoạt động thực hành: 13’ *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: - GV nêu cầu bài tập - HS quan sát tranh, nêu tình - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài huống toán tương ứng - Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ - GV nêu yêu cầu bài tập - HS dùng que tính để tính -Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - HS nối kết quả - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Chiều thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10. - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Tính nhẩm? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cá nhân miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài 5+ 5= 5+ 3 = - HS lắng nghe. 1+ 9= 1+ 6= 5+ 3= 3+ 6= - HS thực hiện vào bảng con. * Viết kết quả bài tập vào bảng con - HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2: Số? - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu đề. -HS thực hiện bảng con * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 2+2= 1+5= 2+4= 2+3= 3+3= 4+2= - GV cho HS chia sẻ trước lớp -HS trả lời - GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 2+ 3 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS làm vở Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống. - HS lắng nghe. - HS trả lời - GV cho HS làm vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần au, âu, êu, iu, ưu. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: - HS đọc: 3-4 HS Mẹ kể với cả nhà: Khi con nhỏ tí, Thảo hay mếu máo, kéo áo đòi chị bế đi chơi. Khi ấy, chị Mai lại trêu đùa để Thảo vui. Giờ thì Thảo đã cao kều, có thể trêu đùa lại chị Mai. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước Hs trả lời câu hỏi câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi còn nhỏ tí, Thảo hay thế nào? A. Thảo hay vui vẻ B. Thảo hay mếu máo C. Thảo hay đùa Câu 2: Chị Mai làm gì để Thảo vui? A. Chị Mai trêu đùa Thảo.. B. Chị Mai nhảy dây với Thảo C. Chị Mai lấy quả cau Câu 3: Bây giờ Thảo có thể làm gì? A. Thảo có thể mếu máo. B. Thảo đòi chị bế đi chơi. C. Thảo trêu đùa chị Mai. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, - HS viết vở ô ly. âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2 - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phú - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: au, âu, êu, iu, ưu, ơi,ao, eo. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập 1. Đọc ôn lại bài 43,44. - H S đọc SGK - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu, - HS đọc CN ơi,ao, eo. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng - HS viết vở ô ly. au, âu, êu, iu, ưu, ơi, ao, eo.quả lựu. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - Hướng dẫn viết vào bảng con các vần đã học HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng Tìm từ chữa tiếng có vần: au, âu, êu, iu, - HS ghép ưu, ơi, ao, eo. Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. - Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho - HS lắng nghe thực hiện. người than nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu -HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá nhân, -HS đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, mưu. - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn: 9’ HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? -HS trả lời Hà ngắm mây mù khi nào? -HS trả lời Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Hoạt động viết câu: 10’ - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ vừa trên một -HS viết dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho -HS nhận xét phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày. Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi HS: 1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm? Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. GV hỏi HS: -Hs lắng nghe 3. Cô bé gặp ai? -Hs lắng nghe 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -Hs trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi -Hs trả lời nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện -Hs trả lời - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -Hs trả lời tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS để tìm ra -Hs trả lời câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của -Hs trả lời câu chuyện được kể. -HS kể 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu còn thời gian). GV lưu ý HS -HS kể ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc -HS lắng nghe trắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 2’ - Ổn định - Giới thiệu bài 2.Hoạt động luyện tập: 22’ *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam - HS theo dõi vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). - HS thực hiện - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2:Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột - HS theo dõi và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ - Hs nêu hai trong cùng cột. - Hs nhận xét - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng - HS theo dõi phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép - Hs thực hiên cộng đã biết. - HS nhận xét - HS thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập HS trả lời - GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm? - HS thực hiện - HD HS thực hiện phép tính cộng. - HS nhận xét GV hướng dẫn tương tự với câu b) - HS thực hiện - GV cùng Hs nhận xét 4 .Củng cố: Trò chơi: Giải cứu thuyền gặp nạn: 5’ - HS lắng nghe - GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HS chơi - HD HS nêu cách chơi - Nhận xét - GV tổ chức chơi - GV cùng HS giám sát và đánh giá - GV đánh giá chung, nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập Đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân. bài đọc trong tuần 10 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng lại các bài học trong tuần ui Hs quan sát và thực hiện ưi theo sự gợi ý của gv ao eo au âu êu iu ưu Hoạt động 2: Vận dụng Điền vào chỗ chấm au, âu hay êu Con tr .. - r .. củ HS quan sát chú t - HS tìm kết quả - GV viết lên bảng - HS báo cáo kết quả - Yêu cầu hs thảo luận - GV chốt lại, yêu cầu HS đọc - HS đọc 2. GV đọc, HS viết vào vở các từ đó 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Truyền thống trường em - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; 2. Năng lực chung:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_10_thu_56_nam_ho.docx