Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 - Lâm Thị Hoa
Bài 112 : ưu, ươu (Tiết 1+ 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu.
- Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ưu, ươu các tiếng con cừu, hươu sao
2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 - Lâm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 112 : ưu, ươu (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ưu, ươu các tiếng con cừu, hươu sao 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng sao, vần ưu Tiếng cừu có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ưu, tiếng cừu Giới thiệu mô hình vần ưu ưu ư u ư - u - ưu Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng cừu cừu c ưu cờ - ưu - cưu - huyền - cừu Yêu cầu HS đọc lại Vần ươu tương tự vần ưu 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ưu, con cừu, ươu, hươu sao GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ưu: Viết các chữ ư trước u sau. Chú ý nối nét giữa ư và u con cừu: Viết chữ con trước chữ cừu sau Vần ươu: Viết chữ ươ trước u sau. Chú ý nối nét giữa ươ và u hươu sao: Viết chữ hươu trước sao sau Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 113 HS nhận diện được vần ưu, vần ươu phát âm đúng vần ưu, vần ươu, các tiếng có vần ưu, vần ươu rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng cừu có âm c đứng trước, vần ưu đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ưu: ư - u - ưu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay cừu: cờ - ưu - cưu - huyền - cừu Đánh vần và đọc trơn tiếng cừu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ưu, vần ươu HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, vần ươu HS quan sát, nhận xét. HS đọc ưu, con cừu, ươu, hươu sao HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ưu 1 lần HS tập viết bảng chữ con cừu 1 lần HS tập viết bảng chữ ươu 1 lần HS tập viết bảng chữ hươu sao 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 113 . oa, oe (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần oa, oe các tiếng cái loa, chích choè 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng loa, vần oa Tiếng loa có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oa, tiếng loa Giới thiệu mô hình vần oa oa o a o - a - oa Giới thiệu mô hình tiếng loa loa l oa lờ - oa - loa Yêu cầu HS nhắc lại Vần oe dạy tương tự vần oa 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh ghép chữ với hình cho đúng GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oa, cái loa, oe, chích choè GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oa: Viết các chữ o trước a sau. Chú ý nối nét giữa o và a cái loa: Viết chữ cái trước loa sau. oe: Viết các chữ o trước e sau. Chú ý nối nét giữa o và e chích choè: Viết chữ chích trước chòe sau. Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần oa, vần oe, phát âm đúng vần oa, vần oe, các tiếng có vần oa, vần oe rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng loa có âm l đứng trước, vần oa đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oa: o - a - oa Đánh vần và đọc trơn vần oa HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay loa: lờ - oa - loa Đánh vần và đọc trơn tiếng loa HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oa, vần oe HS luyện đọc các từ vừa ghép Tìm tiếng ngoài bài vần oa, vần oe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc oa, cái loa, oe, chích choè HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oa 1 lần HS tập viết bảng chữ cái loa 1 lần HS tập viết bảng chữ oe 1 lần HS tập viết bảng chữ chích choè 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ vần ưu, ươu, oa, oe, các tiếng con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập hai. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Khởi động GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè 2. Bài mới (Khám phá và Luyện tập) Tập Viết ưu, ươu, con cừu, hươu sao GV giới thiệu ưu, con cừu, ươu, hươu sao GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ưu: Viết các chữ ư trước u sau. Chú ý nối nét giữa ư và u con cừu: Viết chữ con trước chữ cừu sau Vần ươu: Viết chữ ươ trước u sau. Chú ý nối nét giữa ươ và u hươu sao: Viết chữ hươu trước sao sau Tập Viết oa, oe, cái loa, chích choè. GV giới thiệu oa, cái loa, oe, chích choè GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oa: Viết các chữ o trước a sau. Chú ý nối nét giữa o và a cái loa: Viết chữ cái trước loa sau. oe: Viết các chữ o trước e sau. Chú ý nối nét giữa o và e chích choè: Viết chữ chích trước chòe sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 114 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè HS quan sát, nhận xét. HS đọc ưu, con cừu, ươu, hươu sao HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ưu 1 lần HS tập viết bảng chữ con cừu 1 lần HS tập viết bảng chữ ươu 1 lần HS tập viết bảng chữ hươu sao 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc oa, cái loa, oe, chích choè HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oa 1 lần HS tập viết bảng chữ cái loa 1 lần HS tập viết bảng chữ oe 1 lần HS tập viết bảng chữ chích choè 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 114 : uê, uơ (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần uê, uơ các tiếng hoa huệ, huơ vòi. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng kính Tiếng huệ có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uê, tiếng huệ Giới thiệu mô hình vần uê uê u ê u - ê - uê Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng huệ huệ h uê hờ - uê - huê - nặng - huệ Yêu cầu HS nhắc lại Vần uơ tương tự vần uê 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu uê, hoa huệ, uơ, huơ vòi. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần uê: Viết các chữ u trước ê sau. Chú ý nối nét giữa u và ê hoa huệ: Viết chữ hoa trước chữ huệ sau. Vần uơ: Viết các chữ u trước ơ sau. Chú ý nối nét giữa u và ơ huơ vòi: Viết chữ huơ trước vòi sau. Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu. Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 115 HS nhận diện được vần uê, vần uơ, phát âm đúng vần uê, vần uơ, các tiếng có vần uê, vần uơ rõ ràng, mạch lạc. Tiếng huệ có âm h đứng trước, vần uê đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay uê: u - ê - uê HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần uê HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay sếu: hờ - uê - huê - nặng - huệ Đọc trơn huệ HS đọc lại uê, huệ HS nhận diện hình chứa tiếng có vần uê, vần uơ HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần uê, vần uơ HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc uê, hoa huệ, uơ, huơ vòi HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uê 1 lần HS tập viết bảng chữ hoa huệ 1 lần HS tập viết bảng chữ uơ 1 lần HS tập viết bảng chữ huơ vòi 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 115 : uy - uya (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya; Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần uy, uya tiếng tàu thuỷ, đêm khuya 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Cẩn thận, tỉ mỉ, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng suối Tiếng thuỷ có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uy, tiếng thuỷ Giới thiệu mô hình vần uy uy u y u - y - uy Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng thuỷ thuỷ th uy thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ Yêu cầu HS nhắc lại Vần iêu tương tự vần yêu 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4. Tập viết: Bài tập 4 GV giới thiệu uy, tàu thuỷ, uya, đêm khuya GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uy: Viết chữ u trước y sau. Chú ý nối nét giữa u và y tàu thuỷ: Viết chữ tàu trước thuỷ sau. uya: Viết các chữ uy trước a sau. Chú ý nối nét giữa uy và a đêm khuya: Viết chữ đáng trước yêu sau. Tiết 2 5. Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần uy, vần uya, phát âm đúng vần uy, vần uya, các tiếng có vần uy, vần uya rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng thuỷ có âm th đứng trước, vần uy đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay uy: u - y - uy HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần uy HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay thuỷ: thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ Đọc trơn thuỷ HS đọc lại uy, thuỷ HS nhận diện hình chứa tiếng có vần iêu, vần yêu HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần iêu, vần yêu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc uy, tàu thuỷ, uya, đêm khuya HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uy 1 lần HS tập viết bảng chữ tàu thuỷ 1 lần HS tập viết bảng chữ uya 1 lần HS tập viết bảng chữ đêm khuya 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2021 I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ êu, iu, uy, uya các tiếng con sếu, cái rìu, tàu thuỷ, đêm khuya - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập hai. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết êu, iu, uy, uya, con sếu, cái rìu, tàu thuỷ, đêm khuya 2. Bài mới (Khám phá và Luyện tập) Tập Viết uê, uơ, huơ vòi, hoa huệ; GV giới thiệu uê, hoa huệ, uơ, huơ vòi. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần uê: Viết các chữ u trước ê sau. Chú ý nối nét giữa u và ê hoa huệ: Viết chữ hoa trước chữ huệ sau. Vần uơ: Viết các chữ u trước ơ sau. Chú ý nối nét giữa u và ơ huơ vòi: Viết chữ huơ trước vòi sau. Tập Viết uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya GV giới thiệu uy, tàu thuỷ, uya, đêm khuya GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uy: Viết chữ u trước y sau. Chú ý nối nét giữa u và y tàu thuỷ: Viết chữ tàu trước thuỷ sau. uya: Viết các chữ uy trước a sau. Chú ý nối nét giữa uy và a đêm khuya: Viết chữ đáng trước yêu sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 116 HS chú ý lắng nghe. HS đọc êu, iu, uy, uya, con sếu, cái rìu, tàu thuỷ, đêm khuya HS quan sát, nhận xét. HS đọc uê, hoa huệ, uơ, huơ vòi HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uê 1 lần HS tập viết bảng chữ hoa huệ 1 lần HS tập viết bảng chữ uơ 1 lần HS tập viết bảng chữ huơ vòi 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc uy, tàu thuỷ, uya, đêm khuya HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uy 1 lần HS tập viết bảng chữ tàu thuỷ 1 lần HS tập viết bảng chữ uya 1 lần HS tập viết bảng chữ đêm khuya 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 116 : CÂY KHẾ Ngày: - 0 - 2021 I. Yêu cầu cần đạt - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân. - Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. Đồ dùng dạy học SGK, GSV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Thổi bóng Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. 2. Bài mới (Khám phá và luyện tập) a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Ý nghĩa của câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân.. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 117 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 22 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 117: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống thích hợp. Nghe viết đúng 1 câu văn cỡ chữ vừa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Giới thiệu bài 2. Bài mới (Luyện tập) Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc GV cho HS đọc lại Chọn ý theo đúng nội dung truyện Bài tập 2: Nghe viết - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai. VD: hoạ mi, khướu, chích chòe, khuya, chú ý vị trí đặt dấu thanh. - GV chữa bài cho HS, đánh giá chung. 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 118 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh HS thảo luận nhóm HS chọn ý đúng. HS lắng nghe HS, đọc câu văn. HS chép vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ hoa H đầu câu (HS chép câu văn vào vở có thể viết chữ H in hoa). - HS tự soát bài; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_1_tuan_6_lam_thi_hoa.doc