Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 9: Vui học - Bài 3: oc, ôc

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 9: Vui học - Bài 3: oc, ôc

I.MỤC TIÊU

1 - HS biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề ( và tranh chủ đề nếu có) gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Vui học

 - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn bè về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần oc, ôc

2 – Nhận diện được sự tương hợp giữa vần oc, ôc đánh vần thầm và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “c”.

3- Viết được các vần oc, ôc và các tiếng, từ ngữ có các vần oc , ôc .

4- Đánh vần nhỏ các tiếng, đọc trơn từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó, đọc được bài ứng dụng và hiểu được nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.

5- Nói được câu có từ ngữ, chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.

 

doc 5 trang chienthang2kz 13/08/2022 7310
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 9: Vui học - Bài 3: oc, ôc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 9 : VUI HỌC
	Bài 3: OC - ÔC
I.MỤC TIÊU
1 - HS biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề ( và tranh chủ đề nếu có) gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Vui học 
 - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn bè về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần oc, ôc 
2 – Nhận diện được sự tương hợp giữa vần oc, ôc đánh vần thầm và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “c”.
3- Viết được các vần oc, ôc và các tiếng, từ ngữ có các vần oc , ôc .
4- Đánh vần nhỏ các tiếng, đọc trơn từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó, đọc được bài ứng dụng và hiểu được nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5- Nói được câu có từ ngữ, chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK, thẻ từ các vần oc, ôc, một số tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ . 
-HS : SGK, VTV,VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định và Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài ăc
- GV đọc cho HS viết : mắc áo, tắc kè
- Nói câu có tiếng chứa vần ăc
 - Nhận xét – TD
2. Khởi động
- YC HS mở SGK/94 quan sát tranh và nêu nội dung tranh ( thảo luận nhóm đôi)
- YC HS quan sát tranh khởi động.
- Em hãy nêu những nội dung có trong tranh?
- Nhận xét – TD
- Trong các tiếng sóc, cóc, hốc, ốc có điểm gì giống nhau ?
- GV chốt rút ra vần oc,ôc – ghi vần oc, ôc lên bảng.
3. Nhận diện vần, tiếng có vần mới.
Nhận diện vần oc
- GV viết âm oc
- YC Hs quan sát và phân tích vần oc
- Nhận xét – TD
- YC Hs đánh vần, đọc trơn vần oc
- Nhận xét.
 b. Nhận diện vần ôc ( tương tự vần oc)
 c. Tìm điểm giống nhau giữa vần oc, ôc, âc
- Vần oc, ôc có gì giống và khác nhau ?
- Nhận xét – TD
4. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
- Có vần oc cô muốn có tiếng sóc ta làm như thế nào ?
- Nhận xét 
- YC Hs đọc
- Nhận xét
- Có tiếng sóc muốn có từ sóc đỏ ta làm như thế nào ?
- YC Hs đọc trơn
- Nhận xét
- YC Hs đọc toàn mô hình vần oc
- Nhận xét
Gốc cây ( tương tự sóc đỏ)
- YC HS đọc lại vần, tiếng ,từ
5. Tập viết
a. Viết vần oc.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết oc ( sóc đỏ)
- YC HS viết 
- Nhận xét – TD
- Vần ôc ( gốc cây) hướng dẫn tương tự chữ oc
b. Viết vở tập viết
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- YC HS viết oc, sóc đỏ, ôc, gốc cây vào vở tập viết.
- Thu vở chấm , nhận xét sửa lỗi.
Hoạt động nối tiếp.
- Gọi Hs đọc lại bài.
- Nhận xét – TD
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn.
a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
- YC HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh theo gợi ý của GV.
- HD HS giải nghĩa từ mở rộng.
- YC HS đặt câu với từ mở rộng.
- YC HS tìm thêm từ có chứa vần oc, ôc và đặt câu.
- GV nhận xét – TD
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài mở rộng.
- GV giới thiệu bài đọc.
- GV đọc mẫu.
- YC HS tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc.
- Gọi HS đọc tiếng chứa vần mới vừa tìm được.
-Ngày xưa ốc có nhà không ?
- Ai cho ốc nhà ?
7. Hoạt động mở rộng.
- YC HS đọc câu lệnh
- YC HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ những ai ?
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Sách bạn đọc có tên là gì ?
- Em đã bao giờ đọc sách chưa, tên sách là gì ?
- Trong quyển sách đó em thích câu truyện
 nào nhất?
GDHS : Nên tạo thói quen đọc sách.
8. Củng cố
- Gọi Hs đọc lại các vần mới học
- Đọc lại bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài UC ƯC.
- BC sỉ số.
- 2 HS 
- 2 HS viết bảng lớp + lớp viết bảng con.
- 2 HS.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS mở sách thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu (sóc và cóc đọc sách,hốc cây, gốc cây, ốc sên )
- HS nêu điểm giống nhau giữa các tiếng 
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- Gồm âm o và âm c ( âm o đứng trước, âm c đứng sau)
- Nhận xét bạn
- Hs đọc CN- nhóm- ĐT
- Giống : âm c đứng sau
 Khác : âm o,ô
- Nhận xét bạn
- Thêm âm s trước vần oc và dấu sắc trên âm o.
- Đánh vần CN- Tổ - ĐT
- Thêm từ đỏ sau tiếng sóc.
- Đọc CN – ĐT
- CN – ĐT
- HS đọc CN - ĐT
- HS lắng nghe 
- HS viết bảng con
- Nhận xét sửa sai
- 1 HS đọc.
- HS viết vở tập viết.
- 3 HS đọc lại bài.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- HS quan sát và trả lời.
- Hs trả lời, lắng nghe.
- HS đặt 1 từ mở rộng.
- HS lần lượt tìm.
- HS lắng nghe.
- HS tìm.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS đọc “ Đọc gì ?”
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Tên sách là họ ốc sứ.
- HS trả lời.
- HS chơi
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc