Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 35: Những điều em đã học - Bài 2: Ôn tập 3

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 35: Những điều em đã học - Bài 2: Ôn tập 3

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập

và nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc các em biết thực hiện các hoạt động theo nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện được các bài tập.

2. Năng lực đặc thù:

• Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

- Phát triển kĩ năng nói, nghe dựa trên nội dung tranh minh họa và bài tập; đọc thành tiếng và đọc hiểu một văn bản thông tin.

- Ôn luyện các nghi thức lời nói (xin phép, cảm ơn, xin lỗi).

- Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.

• Phát triển năng lực về văn học:

- Nhận diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân vật.

- Nói và viết sáng tạo theo tình huống cho sẵn.

 

docx 7 trang chienthang2kz 13/08/2022 3011
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 35: Những điều em đã học - Bài 2: Ôn tập 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 35: NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ HỌC
BÀI 2: ÔN TẬP 3
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập 
và nhiệm vụ được giao.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc các em biết thực hiện các hoạt động theo nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện được các bài tập.
Năng lực đặc thù:
 Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
Phát triển kĩ năng nói, nghe dựa trên nội dung tranh minh họa và bài tập; đọc thành tiếng và đọc hiểu một văn bản thông tin.
Ôn luyện các nghi thức lời nói (xin phép, cảm ơn, xin lỗi).
Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.
Phát triển năng lực về văn học:
Nhận diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân vật.
Nói và viết sáng tạo theo tình huống cho sẵn.
Phẩm chất: 
Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
 Trung thực: Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. 
Yêu nước: bồi dưỡng phẩm chất yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua hoạt động học hiểu.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: 
- SHS, SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ. 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số bài tập (nếu có).
2. HS: 
- SHS, VBT
- Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho tiết học và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
* Phương pháp: Trò chơi, thực hành – luyện tập
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.
- GV hướng dẫn luật chơi: Mỗi bạn một thẻ từ có tiếng chứa vần. Bạn nào có tiếng có vần oan, uyên, oay, uyên sẽ lên đính lên bảng.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Trong tranh có con vật nào?
+ Chúng đang làm gì?
GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động 2.1: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: 
- Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển kĩ năng nói, nghe qua trao đổi thông tin với bạn.
* Phương pháp: hỏi – đáp, trực quan, thảo luận.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu.
Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc từ khó, cách ngắt nghỉ hơi, cách ngắt nhịp.
Bước 3: GV tổ chức luyện đọc.
Bước 4: GV tổ chức cho HS giải thích nghĩa một số từ khó hiểu.
Bước 5: GV cho HS đọc thầm và thảo luận:
 + Bài đọc trên viết về điều gì?
 + Tìm và đọc các câu cho thấy cá heo biết chăm con.
 + Em có thích cá heo không? Vì sao?
GV nhận xét.
GV giáo dục HS: yêu quý cá heo vì cá heo luôn biết giúp đỡ con người khi gặp nạn.
 TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập trao đổi thông tin.
* Mục tiêu:
HS nhận diện chi tiết trong bài thơ, liên kết hình ảnh với câu thơ tương ứng.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
Mục tiêu: 
- Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển kĩ năng nói, nghe qua trao đổi thông tin với bạn.
* Phương pháp: trò chơi Phóng viên
* Cách tiến hành:
GV cho HS nêu yêu cầu và lưu ý cho HS
GV nhận xét.
4. Hoạt động 4: Luyện tập chính tả nghe -viết
*Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc lại đoạn văn.
- GV lưu ý một số từ khó, dễ sai: chăm sóc, sự sợ hãi, nạn, cứu.
- GV đọc cho HS viết theo 4 bước
+ Bước 1: Đọc cả đoạn văn.
+ Bước 2: Đọc từng câu văn, ngắt câu tại các cụm từ có nghĩa.
+ Bước 3: GV đọc nhắc lại từng dòng.
+ Bước 4: GV đọc lại đoạn thơ đề HS dò.
- GV hỏi: 
+ Đoạn văn em viết có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Cuối câu có dấu gì?
GV hướng dẫn HS đánh giá bài viết.
TIẾT 3
5.Hoạt động 5: Bài tập chính tả
*Mục tiêu: Giúp HS Ôn luyện quy tắc chính tả.
*Phương pháp: Luyện tập – thực hành
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập.
GV cho HS sửa bài bằng trò chơi viết thẻ từ. Lưu ý thêm cho HS về quy tắc chính tả.
GV nhận xét.
GV chốt và chuyển ý.
Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Giúp HS nói viết sáng tạo theo 3 trường hợp cho sẵn.
*Phương pháp: Luyện tập – thực hành
*Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu và hướng dẫn các em làm.
GV hướng dẫn HS đánh giá, nhận xét
5.Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS trò chơi: Biệt tài tí hon.
- GV đưa ra các câu hỏi, xem HS nào nhớ được nội dung bài trả lời nhanh sẽ được thưởng:
+ Tên bài đọc hôm nay là gì?
+ Bài văn nói về con vật gì?
+ Con vật đó có gì đặc biệt?
GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết học sau.
Cả lớp hát và tìm ra tiếng có vần oan, uyêt, oay, uyên đính lên bảng
HS nhận xét, bổ sung.
HS trả lời
Dự kiến sản phẩm: câu trả lời, thẻ từ, thái độ tham gia trò chơi của HS. 
Tiêu chí đánh giá: HS tham gia chơi vui, sôi nổi, trả lời đúng yêu cầu.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe, luyện đọc từ khó, đánh dấu ngắt nghỉ hơi.
HS luyện đọc thành tiếng theo nhóm.
HS giải thích từ theo sự hiểu của các em, theo ngữ cảnh bài.
HS đọc thầm và thảo luận nhóm bốn.
Đại diện trình bày.
Các bạn nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm: Phần đọc và trả lời câu hỏi của HS.
Tiêu chí đánh giá: HS đọc bài lưu loát, to rõ, hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng yêu cầu.
1 HS làm phóng viên phỏng vấn các bạn.
+ Truyện mà các em đã đọc và em thích nhất, nhớ nhất để chia sẻ với bạn là gì?
+ Tên truyện là gì?
+ Có các nhân vật nào trong truyện?
+ Nhân vật em yêu thích nhất là ai? Vì sao?
* Dự kiến sản phẩm: sự trao đổi của HS
* Tiêu chí đánh giá: HS tự tin trao đổi trước lớp, nói đúng nội dung.
 - HS đọc đoạn văn/157
- HS đánh vần, đọc lại các tiếng, từ khó.
- HS nghe và viết vào vở tập viết.
--- HS đọc lại cả đoạn văn trong sách.
- HS trả lời.
- HS tự đánh giá bài viết và đánh giá cho bạn kế bên (hai ban đổi vở cho nhau).
*Dự kiến sản phẩm: bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng chính tả, đúng nội dung
.
- HS đọc yêu cầu bài tập: 
+ điền l hay n.
+ điền un/ ung.
- HS làm bài cá nhân.
- HS sửa bài.
- HS đặt câu với các từ ngữ chứa tiếng vừa điền đúng viết vào vở. HS đọc câu.
- HS nhận xét.
*Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng l/n, un/ung và đặt được câu.
- HS đọc yêu cầu từng bài tập.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 tìm hiểu cách đổi nội dung thành câu văn theo yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu viết sáng tạo vào vở.
- HS đánh giá, nhận xét.
* Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS viết sáng tạo câu văn xin phép mẹ, cảm ơn bố, xin lỗi bạn
HS tham gia trò chơi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx