Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 32: Biển đảo quê hương - Bài 1: Khu rừng kì lạ dưới đáy biển
I. MỤC TIÊU
• Giúp HS:
1. Từ tên chủ đề và những kinh nghiệm xã hội của bản thân, trao đổi với bạn nói về những điều HS biết về biển và đảo (cảnh biển và các sản vật ở biển).
2. Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc.
3. Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Đọc đúng các tiếng chứa vần khó đọc.
4. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
5. Nhận diện nhân vật trong truyện và từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc.
6. Tô đúng kiểu chữ hoa chữ T và viết câu ứng dụng. Hoàn thiện kĩ năng nhìn - viết đoạn văn, nâng cao tốc độ viết.
7. Phân biệt đúng chính tả d-/gi-,an/ang.
8. Luyện tập quan sat tranh và sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc. Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
9. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết yêu thiên nhiên qua hoạt động luyện nói, nghe, đọc hiểu, viết.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 32: BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG Bài 1: Khu Rừng Kì Lạ Dưới Đáy Biển I. MỤC TIÊU Giúp HS: Từ tên chủ đề và những kinh nghiệm xã hội của bản thân, trao đổi với bạn nói về những điều HS biết về biển và đảo (cảnh biển và các sản vật ở biển). Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc. Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Đọc đúng các tiếng chứa vần khó đọc. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện nhân vật trong truyện và từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc. Tô đúng kiểu chữ hoa chữ T và viết câu ứng dụng. Hoàn thiện kĩ năng nhìn - viết đoạn văn, nâng cao tốc độ viết. Phân biệt đúng chính tả d-/gi-,an/ang. Luyện tập quan sat tranh và sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc. Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết yêu thiên nhiên qua hoạt động luyện nói, nghe, đọc hiểu, viết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Mục tiêu: HS ôn lại bài học tuần trước. Phương pháp – Hình thức: giải quyết vấn đề - hoạt động lớp và trò chơi. Hình thức kiểm tra – đánh giá: HS nhận xét HS, GV nhận xét HS. Cách tiến hành: - HS thực hiện một trờ chơi hay một hoạt động giải trí khác liên quan đến chủ đề Biển đảo yêu thương để tạo tâm thế cho giờ học. - HS thực hiện một vài hoạt động nhằm ôn lại nội dung bài học tuần trước. Hoạt động 2: Khởi động – luyện nói: Mục tiêu: HS hiểu được sự khác biệt giữa biển và đảo. Tự tin giao tiếp với bạn những hiểu biết của mình về biển đảo. Hình thức – Phương pháp: giao tiếp hợp tác, tự học sáng tạo - hoạt động nhóm 2,lớp Hình thức kiểm tra – đánh giá: HS nhận xét HS, GV nhận xét HS khi trình bày (nội dung, thái độ, lời nói,...) Cách tiến hành: - HS nghe GV giới thiệu tên chủ đề Biển dảo yêu thương. - GV treo tranh giới thiệu sự khác biệt giữa biển và đảo. - HS trao đổi với bạn những điều HS biết về biển và đảo. (Gợi ý: “Em đã từng đến/ thấy biển/ đảo bao giờ chưa?”, “Em thích điều gì nhất ở biển/ đảo?”, “Em biết gì về những loài vật/ loài cây sống ở biển?”, “Em biết gì về các phương tiện đi lại trên biển?”,...) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, quan sát tranh minh hoạt, đọc tên bài đọc và nói về các sự vật, hình ảnh trong tranh. (Gợi ý: “Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?” (dưới dấy biển), “Dưới đáy biển có những gì?” (rặng san hô), “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển trong tên bài đọc ở đây là gì?”, “Em biết gì về lặn biển/ rặng san hô?”). - GV cho HS xem tranh/ clip về rặng san hô. - HS nghe GV giới thiệu bài mới. - HS tham gia trò chơi khởi động. - HS tham gia hoạt động ôn lại bài cũ. - Sản phẩm mong đợi: HS nắm được kiến thức bài đã học. Sản phẩm mong đợi: HS hiểu được sự khác biệt giữa biển và đảo. Tự tin giao tiếp với bạn những hiểu biết của mình về biển đảo. Thái độ tò mò, thích thú tìm hiểu bài. - HS lắng nghe giới thiệu. - HS quan sát tranh. - HS trao đổi cùng bạn về những hiểu biết về biển và đảo. -HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu về tranh minh họa của bài đọc. - HS xem tranh/ clip về rặng san hô. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Luyện đọc thành tiếng: Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Hình thức – Phương pháp: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi đua. Hình thức kiểm tra – đánh giá: Tự giác rèn đọc và sửa sai, HS tự nhận xét, HS nhận xét cách đọc của bạn, GV nhận xét HS. Cách tiến hành: - HS nghe GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS cách đọc thầm, xác định câu, đếm số câu, cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. - Yêu cầu HS đọc thầm. - Cho HS đọc các từ khó, dễ phát âm sai: Nê-mô, cần thiết, tàu, đáy, sặc sỡ, lượn quanh,... - Y/c HS đọc thành tiếng bài đọc. - Y/c HS tìm từ khó hiểu trong bài đọc: thuyền trường, sặc sỡ, rong biển,... - GV giải nghĩa từ bằng hình ảnh. Y/c HS đọc thành tiếng lại bài (thi đua cá nhân/ nhóm/ lớp). HS nhận xét. GV nhận xét. Sản phẩm mong đợi: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo. - HS đọc các từ khó (chú ý phát âm). - HS đọc thành tiếng bài đọc. - HS tìm từ khó trong bài. -HS quan sát hình ảnh, đọc lại bài (cá nhân/ nhóm/ lớp). -GV nhận xét. Tiết 2: Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản: Mục tiêu: Mở rộng vốn từ có mang vần anh, ăng, ăn. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản. Hình thức – Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, trò chơi. Hình thức KTĐG: HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá HS. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc lại bài đọc. - Tìm trong bài đọc tiếng có vần anh, ăn, ăng. - Gọi HS nêu. (3 – 4 HS nêu, nhận xét). GV nhận xét. + Mở rộng vốn từ: - Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần anh, ăn, ăng và đặt câu. (VD: ”Cành bàng xum xuê lá.”; “Chú thợ lặn đang tìm kiếm con tàu bị mất tích.”; “Cá mập trắng rất hung dữ.”;...). - HS thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS, GV nhận xét. Sản phẩm mong đợi: nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản. - HS đọc lại bài. - HS tìm tiếng trong bài có vần anh, ăn, ăng. - 3 – 4 HS nêu và nhận xét. - HS thực hiện tìm tiếng ngoài bài. - HS đặt câu có tiếng chứa vần anh, ăn, ăng. - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu trả lời câu hỏi. Tiết 3: Luyện tập viết hoa, chính tả. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: Mục tiêu: Tô đúng chữ hoa T, viết được câu ứng dụng. Phương pháp – Hình thức: cá nhân, thảo luận nhóm, vấn – đáp, trò chơi. Hình thức KTĐG: HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá HS. Cách tiến hành: - Tô chữ viết hoa chữ T và viết câu ứng dụng: - Tô chữ viết oa chữ T: HS quan sát cách GV tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ T (Gợi ý: Xem phần Hướng dẫn dạy tập viết). - HS dùng ngón tay viết con chữ T hoa lên không khí hoặc mặt bàn. -HS tô chữ T hoa vào VTV. Chú ý các điểm đặt bút và kết thúc. -Viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. -HS quan sát GV viết chữ Tàu. -HS quan sát cách GV viết phần còn lại. -HS viết câu ứng dụng vào VTV. -HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn (theo hướng dẫn của GV). Hoạt động 2: Chính tả nhìn – viết: Mục tiêu: Viết được đoạn chính tả nhìn – viết. Phân biệt đúng chính tả d-/gi-, an/ang. Phương pháp – Hình thức: cá nhân, thảo luận nhóm, vấn – đáp. Hình thức KTĐG: HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá HS. HS đọc lại đoạn cần viết. HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai VD: rong, trải, giăng, ngang, màu sắc, HS nhìn và viết đoạn văn vào VTV. HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn (theo hướng dẫn của GV). Hoạt động 3: Bài chính tả lựa chọn: HS đọc yêu cầu của bài tập được giao. Tùy đặc điểm phương ngữ của HS trong lớp hoặc nhóm, GV giao bài tập tương ứng. HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập. HS thực hiện bài tập. HS đặt câu (nói miệng, không yêu cầu viết) với những từ vừa điền đúng. HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. Sản phẩm mong đợi: Tô đúng kiểu chữ hoa chữ T và viết câu ứng dụng. - HS quan sát và phân tích cấu tạo nét của con chữ T. HS viết tay lên không trung con chữ T hoa. HS viết vào VTV. HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát. HS viết câu ứng dụng vào VTV. HS tự đánh giá bài viết của mình và nhận xét bài viết của bạn. Sản phẩm mong đợi: Hoàn thiện kĩ năng nhìn - viết đoạn văn, nâng cao tốc độ viết. Phân biệt đúng chính tả d-/gi-, an/ang. HS đánh vần tiếng/ từ khó dễ viết sai. HS nhìn viết vào VTV. HS tự đánh giá bài viết của mình và nhận xét bài viết của bạn. HS đọc yêu cầu của bài tập được giao. HS quan sát tranh HS làm bài tập HS đặt câu với những từ vừa điền. HS tự đánh giá bài làm của mình và nhận xét bài làm của bạn. Tiết 4: Hoạt động 4: Luyện tập nói, viết sáng tạo: Mục tiêu: Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua trao đổi với bạn. Hình thức KTĐG: HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá HS. Hình thức – Phương pháp: cá nhân, thảo luận nhóm, vấn – đáp. Nói sáng tạo: - HS quan sát tranh và chọn một cây/ con vật yêu thích (Gợi ý: GV có thể đặt cây hỏi: “Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?”, “Em nhìn thấy những gì trong bức tranh?”, “Em thích cây/ con vật nào? Vì sao?”,”Cây/ con vật đó có màu gì/ như thế nào?”,...) -HS thực hiện yêu cầu của hoạt động theo cặp/ nhóm nhỏ. GV có thể dùng kỹ thuật hoạt động góc để thực hiện nội dung này Viết sáng tạo: -HS tìm hiểu các đổi nội dung vừa nói thành câu văn viết. -HS thực hiện yêu cầu viết sáng tạo vào vở. -HS tự đánh giá, nhận xét về phần trình bày của mình theo hướng dẫn của GV. Hoạt động mở rộng: -HS chia sẻ với bạn về một câu chuyện có nội dung liên quan đến biển: tên truyện, tên tác giả, có bao nhiêu nhân vật, chuyện gì xảy ra với nhân vật chính, chi tiết thích nhất. Tổng kết – Dặn dò: -HS nhắc lại nội dung vừa được học (tên bài, các hình ảnh trong bài, hình ảnh em thích,...) -HS về nhà đọc lại bài. -HS nghe GV hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học sau (Bài Thư gửi bố ngoài đảo). Sản phẩm mong đợi: Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua trao đổi với bạn. HS quan sát tranh, chọn một cây/ con vật yêu thích. HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện yêu cầu. HS tìm hiểu nội dung vừa nói sáng tạo thành câu văn viết. HS viết vào vở. HS tự đánh giá và nhận xét phần trình bày của mình. HS chia sẻ với bạn về một câu chuyện có nội dung liên quan đến biển. HS nhắc lại nội dung vừa được học. HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx