Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 2: Vui học ở Thảo Cầm Viên

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 2: Vui học ở Thảo Cầm Viên

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về Thảo cầm viên và những hoạt động diễn ra ở đó

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.

 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc.

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Tô đúng kiểu M chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết đoạn văn.

+ Phân biệt đúng chính tả ng/ ngh và dấu hỏi/ dấu ngã .

 + Luyện nói sáng tạo theo tranh và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.

3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt đọng nghe, nói, đọc hiểu, viết.

 

doc 11 trang chienthang2kz 13/08/2022 6530
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 2: Vui học ở Thảo Cầm Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI
 	Bài 2: Vui học ở Thảo cầm viên
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về Thảo cầm viên và những hoạt động diễn ra ở đó 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành. 
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc.
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Tô đúng kiểu M chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết đoạn văn.
+ Phân biệt đúng chính tả ng/ ngh và dấu hỏi/ dấu ngã .
 + Luyện nói sáng tạo theo tranh và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
 Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt đọng nghe, nói, đọc hiểu, viết.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ui, uôi, ươi kèm thẻ từ ( nếu có).
- Mẫu tô chữ M viết hoa và khung chữ mẫu.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
2. HS: .
- SHS, VBT, bảng con, VTV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS hát bài: Em đi chơi thuyền
- Gọi 3 HS lên đọc lại nội dung bài Mít học vẽ tranh và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
- GV yêu cầu HS mở SHS, trang 83 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học).
- GV cho HS quan sát tranh trang 83 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ đang ở đâu? Tên của hai, ba con vật trong trong tranh?
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới ( Vui học ở Thảo cầm viên) gọi HS nhắc lại tên bài.
- GV yêu cầu HS kể các hoạt động HS có thể làm ở Thảo cầm viên.
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
3.1. Luyện đọc câu 
-GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách.
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm theo nhóm 4 từng câu.
- GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu
GV gọi HS đọc nối tiếp câu.
3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: viên, vực, cây, giải trí, màn, trò chơi
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.
GV giải nghĩa từ khó
HS đọc từ khó: giải trí, tham quan, 
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
3.3. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn. 
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV gọi HS đọc từng đoạn 
+ Đoạn 1: Thảo cầm viên ..giải trí. 
+ Đoạn 2: Học sinh vui nhộn.
+ Đoạn 3: Nhiều học sinh .học tập.
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc
3.4. Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 3 
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- GV mời bạn nhận xét.
- GV nhận xét
TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc . Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. 
4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ui, uôi
- GVcho HS đọc lại bài 
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ui, uôi
- Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: nuôi chim, vui chơi
4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ui, uôi, ươi và đặt câu. 
- Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ui
+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần uôi
+ Nhóm 3: tìm từ chứa vần ươi
- Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép)
+Trao đổi với các bạn các từ mình vừa tìm được
+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được 
- GV gọi HS trình bày, nhận xét 
- GV nhận xét.
4.3. Trả lời câu hỏi SHS
- GVcho HS đọc lại bài
- GV đặt câu hỏi: 
1. Thảo cầm viên có những khu vực nào?
2. Học sinh có thể đén Thảo cầm viên để làm gì?
3. Tìm từ ngữ nói về những màn xiếc ở khu vui chơi
- GV nhận xét, chốt 
TIẾT 3
5. Hoạt động 5 : Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu M chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng chính tả ng/ ngh và dấu hỏi/ dấu ngã đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)
5.1. Tô chữ hoa M và viết câu ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa M
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ M hoa
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ M trên mặt bàn
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTVtập 2/18 
- GV nhận xét.
b. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Mình
- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS viết vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.2 Viết chính tả Nghe – viết
- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc 
Khi đến Thảo cầm viên, các em cũng có thể vào khu vui chơi. Ở đó có nhiều trò chơi thú vị và những màn xiếc vui nhộn.
- GV đưa 1 số từ khó: vui, nhiều, thú vị, màn xiếc yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con 
- GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.3 Bài tập chính tả lựa chọn
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả ng/ ngh
- GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình của lớp 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
TIẾT 4
6.Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và chơi cùng bạn. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
6.1.Nói sáng tạo:Luyện nói theo tranh trong SHS
- GV cho HS trao đổi nhóm 4 để thực hiện yêu cầu SHS/85
Nói với bạn về một trong các bức tranh theo gợi ý
+ Các bạn học sinh đang làm gì?
+ Các bạn làm việc đó ở đâu?
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói của mình.
- GV giáo dục HS nhường nhịn chia sẻ với nhau khi chơi đùa và học tập
6.2 Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/ 45 (mỗi HS chỉ viết 1 tranh)
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế biết đoàn kết, chia sẻ khi học tập vui chơi cùng bạn. Tôn trọng sự khác biệt của mỗi bạn.
- GV cho HS đọc câu đố và quan sát tranh minh hoạ để tìm ra đáp án
- GV gọi HS nhận xét.
- GV giải thích câu đố và giáo dục HS biết liên hệ thực tế biết đoàn kết, chia sẻ khi học tập vui chơi cùng bạn. Tôn trọng sự khác biệt của mỗi bạn.
- Yêu cầu HS kể về chuyện mình đã trải qua hoặc nhìn thấy về những điều cô vừa nói ( đoàn kết, chia sẻ, tôn trọng)
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò 
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các thông tin chính trong bài, em quan tâm điều gì nhất?
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Cùng vui chơi
Cả lớp hát.
 3HS đọc và trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe, nhận xét.
HS lắng nghe
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS trả lời: Bạn nhỏ đang ở sở thú. Các con vật: voi, hươu, gấu, chim vẹt 
HS nhận xét.
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HS hoạt động nhóm đôi trao đổi các hoạt động mà HS đã làm hoặc có thể làm ở Thảo cầm viên.
HS nghe GV đọc và đọc thầm bài trong SHS.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của GV.
HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng dẫn của GV: viên, vực, cây, giải trí, màn, trò chơi
HS phân tích, đọc lại từ khó.
HS đọc từ CN, Nhóm , ĐT
- HS tìm hiểu từ khó
- HS nêu vốn hiểu biết của mình về giải trí, tham quan, 
HS nêu từ mà mình chưa hiểu đẻ nhờ GV giải thích thêm
HS chia đoạn cho bài đọc: 3 đoạn
HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Đoạn 1: Thảo cầm viên ..giải trí. 
+ Đoạn 2: Học sinh vui nhộn.
+ Đoạn 3: Nhiều học sinh .học tập.
HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài.
Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả)
HS lắng nghe.
HS đọc bài theo nhóm 3
Lắng nghe
HS nhận xét bạn
Lắng nghe
HS đọc lại bài
HS tìm các tiếng: nuôi, vui, 
HS đọc trơn các từ: nuôi chim, vui chơi 
Đọc cá nhân, đọc nhóm(tổ), đọc đồng thanh.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1: đồi núi, mùi thơm, múi mít, dế trũi 
+ Nhóm 2: tuổi thơ, đuổi bắt, lọ muối, sau cuối 
+ Nhóm 3: số muời, tươi cười, phía dưới, 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Em ngửi mùi thơm của hoa hồng.
+ Các bạn trai chơi rò đuổi bắt. 
+ Bạn Tú nắn nót viết số mười.
HS trình bày, nhận xét
HS đọc bài
HS: Thảo cầm viên có khu nuôi chim, thú khu cây cảnh và khu vui chơi giải trí.
HS: Học sinh đến Thảo cầm viên để tham quan, tìm hiểu về các loài chim, thú và cây cỏ.
HS: Thú vị, vui nhộn
HS nhận xét, bổ sung
HS quan sát, lắng nghe.
HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ M trên mặt bàn
HS tô chữ M vào VTVtập 2/ 18
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
HS đọc câu ứng dụng: Mình và các bạn cùng học cùng vui chơi.
HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Mình.
HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ cao các con chữ
HS viết vào VTV/18
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS đọc đoạn chính tả.
- HS đánh vần, viết bảng con: vui, nhiều, thú vị, màn xiếc 
- HS viết bài chính tả vào VTV
Khi đến Thảo cầm viên, các em cũng có thể vào khu vui chơi. Ở đó có nhiều trò chơi thú vị và những màn xiếc vui nhộn.
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có 
HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
3 Thay hình ngôi sao bằng chữ ng hoặc ngh
(4)Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã
- HS quan sát
- HS làm bài tập
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS lắng nghe.
HS hoạt động theo nhóm 4.
HS thảo luận nhóm 4 và nói về các tranh
+ Tranh 1: Các bạn tham quan tại 1 xưởng trưng bày hàng đan mây, cói.
+ Tranh 2: Các bạn đọc sách tại thư viện.
+ Tranh 3: Các bạn vui chơi tại sân trường.
+ Tranh4: Các bạn dang bơi trong hồ bơi.
HS nhận xét, bổ sung 
HS lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
HS viết sáng tạo vào VBT/ 45
+ Tranh 1: Các bạn tham quan tại 1 xưởng trưng bày hàng đan mây, cói.
+ Tranh 2: Các bạn đọc sách tại thư viện.
+ Tranh 3: Các bạn vui chơi tại sân trường.
+ Tranh4: Các bạn đang bơi trong hồ bơi.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
- HS: đọc câu đố
 Cùng sinh một tháng một ngày
Mười anh em ấy sum vầy bên nhau.
 Bảo rằng cao thấp sá đâu,
Việc khó việc dễ có nhau nên thành.
- Đáp án: 2 Bàn tay
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
HS chia sẻ với bạn, kể trước lớp
- HS trả lời: Vui học ở Thảo cầm viên. Có nhiều khu vực vói nhiều điều thú vị ( HS nói theo ý thích của mình: quan tâm đến bảo vệ cây và thú, quan tâm các trò chơi, )
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc