Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 26: Những người bạn im lặng - Bài 3: Mũ bảo hiểm
I/ MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về cấu tạo, cah1 sử dụng, công dụng của mũ bảo hiểm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.
2. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Tô đúng kiểu K chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết đoạn văn
+ Phân biệt đúng chính tả g/ gh và uôn/ uông
+ Luyện nói sáng tạo theo tranh và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc hiểu, viết
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Chủ đề 26: NHỮNG NGƯỜI BẠN IM LẶNG Bài 3: MŨ BẢO HIỂM I/ MỤC TIÊU Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về cấu tạo, cah1 sử dụng, công dụng của mũ bảo hiểm. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực về văn học: + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc Phát triển năng lực về ngôn ngữ: + Tô đúng kiểu K chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết đoạn văn + Phân biệt đúng chính tả g/ gh và uôn/ uông + Luyện nói sáng tạo theo tranh và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc hiểu, viết II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: - SHS, SGV, VBT - Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ăn, ăng kèm thẻ từ ( nếu có) - Mẫu tô chữ K viết hoa và khung chữ mẫu - Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có) - Bảng phụ ghi nội dung càn luyện đọc 2. HS: - SHS, VBT, bảng con, VTV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH TIẾT 1 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước - Cho HS chơi trò chơi : Tôi bảo - Gọi 3 HS lên đọc lại bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc - GV nhận xét. 2/ Hoạt động 2: Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài. - GV yêu cầu HS mở SHS, trang 76 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học). - GV cho HS quan sát tranh trang 76 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao< những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm? - GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có) - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới ( Mũ bảo hiểm) gọi HS nhắc lại tên bài 3/ Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản * Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc 3.1. Luyện đọc câu -GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách - GV yêu cầu học sinh đọc thầm theo nhóm 4 từng câu - GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu GV gọi HS đọc nối tiếp câu 3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: ngoài, sắc, sát, lót GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó. GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự. GV giải nghĩa từ khó HS đọc từ khó: xốp, khóa cài, miếng lót - GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có) 3.3. Luyện đọc đoạn - GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc - GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn. - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm - GV gọi HS đọc từng đoạn - GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc 3.4. Luyện đọc cả bài - Tổ chức cho HS đọc nhóm 3 - Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài - GV mời bạn nhận xét. - GV nhận xét TIẾT 2 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc . Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. 4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ăn, ăng - GVcho HS đọc lại bài - GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăn, ăng - Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: chắc chắn,bằng xốp 4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ăn, ăngvà đặt câu - Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ: + Nhóm 1: tìm từ chứa vần ăn + Nhóm 2: tìm từ chứa vần ăng - Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép) +Trao đổi với các bạn các từ mình vừa tìm được + Đặt câu với các từ mình vừa tìm được - GV gọi HS trình bày, nhận xét - GV nhận xét. 4.3. Trả lời câu hỏi SHS - GVcho HS đọc lại đoạn 1 - GV đặt câu hỏi: + Mũ bảo hiểm gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - GVcho HS đọc lại đoạn 2 - GV đặt câu hỏi: + Khi đội mũ bảo hiểm, ta phải làm gì? - GVcho HS đọc lại đoạn 3 - GV đặt câu hỏi: + Tìm từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội? - GV nhận xét, chốt TIẾT 3 5. Hoạt động 5 : Luyện tập viết hoa, chính tả * Mục tiêu: Tô đúng kiểu K chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng chính tả g/ gh và uôn/uông ngã đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV) 5.1. Tô chữ hoa K và viết câu ứng dụng a. Tô chữ viết hoa K - GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ K hoa - GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ K trên mặt bàn - Gv hướng dẫn HS tô vào VTVtập 2/17 - GV nhận xét. b. Viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng - GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Kệ - GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết vào VTV - GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét. 5.2 Viết chính tả Nghe – viết - GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc Khi đội mũ bảo hiểm, không quá chật. - GV đưa 1 số từ khó: bảo hiểm, chắc chắn, sát cằm yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con - GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả vào VTV - GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét. 5.3 Bài tập chính tả lựa chọn - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả g/ gh - GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình của lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập - GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét. TIẾT 4 6.Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo *Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề đồ vật được tặng mà em thích Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn 6.1.Nói sáng tạo: Luyện nói theo 3 câu hỏi gợi ý: - Đồ vật đó có tên là gì? - Ai tặng đồ vất đó cho em? - Vì ssao em thích món đồ vật đó? - GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói của mình. - GV giáo dục HS biết cảm on người tặng, giữ gìn đồ vật cẩn thận 6.2 Viết sáng tạo - GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/ 40 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét. 7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS biết lợi ích của việc đội mũ bảo hiểm. - GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Em đội mũ bảo hiểm( Nguyễn Bằng) 8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò * Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới - Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các thông tin chính trong bài, em quan tâm điều gì nhất? - HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Chuyện ghế và bàn. Tham gia trò chơi. 3HS đọc và trả lời câu hỏi HS lắng nghe, nhận xét. HS lắng nghe HS thực hiện theo yêu cầu. HS trả lời: đảm bảo an toàn,.. HS nhận xét. HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. HS nghe GV đọc và đọc thầm bài trong SHS HS thực hiện yêu cầu của GV HS thực hiện yêu cầu của GV HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của GV HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng dẫn của GV: ngoài, sắc, sát, lót HS phân tích, đọc lại từ khó. HS đọc từ CN, Nhóm , ĐT HS tìm hiểu từ khó HS nêu vốn hiểu biết của mình về xốp, khóa cài, miếng lót HS nêu từ mà mình chưa hiểu để nhờ GV giải thích thêm HS chia đoạn cho bài đọc: 3 đoạn HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công + Đoạn 1: Mũ bảo hiểm ..cố định mũ. + Đoạn 2: Khi đội mũ quá chật. + Đoạn 3: Mũ bảo hiểm .xe máy. HS đọc trước lớp, nhận xét bạn Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài. Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả) HS lắng nghe. HS đọc lại bài HS tìm các tiếng: chắn,bằng HS thực hiện theo yêu cầu của GV + Nhóm 1: thằn lằn, con rắn, con trăn, . + Nhóm 2: chiếc răng, bạn Thắng, bằng phẳng, HS thực hiện theo yêu cầu của GV + Em thấy con thằn lằn ở trên tường. + Nhà em gần nhà bạn Thắng. HS trình bày, nhận xét HS đọc bài Đôi bạn trao đổi- trả lời. HS đọc bài HS trả lời- nhận xét, bổ sung HS đọc bài Đôi bạn trao đổi- trả lời. HS quan sát, lắng nghe. HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ K trên mặt bàn HS tô chữ K vào VTVtập 2/ 17 - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. HS đọc câu ứng dụng: Kệ có nhiều sách truyện thiếu nhi HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Kệ. HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ cao các con chữ HS viết vào VTV/17 HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. - HS đọc đoạn chính tả. - HS đánh vần, viết bảng con: hiểm, chắc chắn, sát cằm - HS viết bài chính tả vào VTV HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 3 Thay hình ngôi sao bằng chữ g hoặc gh *ương soi *ối ôm *ế gỗ (4)Thay hình ngôi sao bằng vần uôn hoặc vần uông - HS quan sát - HS làm bài tập - HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có. - HS lắng nghe. Đôi bạn trao đổi cùng nhau. Trình bày. HS lắng nghe. Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. HS viết sáng tạo vào VBT/ 40 Em được chị Hai tặng chiếc hộp đựng bút. Đó là đồ dùng học tập em đang cần. Em cảm ơn chị Hai. HS nhận xét. HS lắng nghe. - HS lắng nghe- hát theo
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc